intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các công ty sản xuất nhựa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

34
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hơn lúc nào hết, việc xây dựng hay kiện toàn lại hệ thống kế toán chi phí là đòi hỏi cấp bách đối với các công ty nhựa nhằm giúp các công ty có thể kiểm soát tốt chi phí phát sinh hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh. Vì vậy, luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm xây dựng kế toán chi phí cho phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của các công ty nhựa .HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các công ty sản xuất nhựa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM ----------------------------------- TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Mã số ngành: 60340301 TP.HCM, tháng 10 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM ----------------------------------- TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TP.HCM, tháng 10 năm 2015
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 31 tháng 10 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 Chủ tịch 2 Phản biện 1 3 Phản biện 2 4 Ủy viên 5 Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày tháng năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên: TRẦN PHÁT HUY Giới tính NAM Ngày tháng năm sinh: 26-12-1973 Nơi sinh: Tây Ninh Chuyên ngành: Kế Toán MSHV: 1 2 4 1 8 5 0 0 2 0 I-Tên đề tài: II-Nhiệm vụ và nội dung: Đề tài có nhiệm vụ nghiên cứu các phương pháp m . III- Ngày giao nhiệm vụ: IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) TRẦN PHÁT HUY
  6. ii LỜI CÁM ƠN Xin chân thành cám ơn giáo viên hướng dẫn PGS.TS Phạm Văn Dược người đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Cám ơn tập thể anh chị em Công ty & Công ty TNHH Nhựa SI YANG đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi sớm đạt được nghiên cứu đề ra. (Họ và tên của Tác giả Luận văn) TRẦN PHÁT HUY
  7. iii Trong những năm gần đây, với bối cảnh nền kinh tế khó khăn chung của toàn cầu đã ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh nghiệp sản xuất của Việt Nam ối với ngành nhựa , mặc dù được Chính phủ xác định là một trong những ngành chiến lược của Việt Nam nhưng bản thân các Doanh nghiệp nhựa, trong đó đặc biệt là các công ty .HCM đang vừa phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các công ty trong và ngoài nước, vừa phải vượt qua những khó khăn chung mà các công ty đều gặp phải từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và trong nước. Hơn lúc nào hết, việc xây dựng hay kiện toàn lại hệ thống kế toán chi phí là đòi hỏi cấp bách đối với các công ty nhựa nhằm giúp các công ty có thể kiểm soát tốt chi phí phát sinh hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh. Vì vậy, luận án đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm xây dựng kế toán chi phí cho phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của các công ty nhựa .HCM. Luận văn đã nghiên cứu của kế toán chi phí, từ đó đánh giá những phương pháp kế toán chi phí mà các doanh nghiệp quốc tế đang áp dụng, làm cơ sở để nghiên cứu và đưa ra giải pháp cho các công ty nhựa .HCM. Bằng việc sử dụng phương pháp khảo sát, gửi bảng hỏi và phân tích nội dung các cuộc phỏng vấn tại các công ty nhựa, luận văn đã đánh giá thực trạng tình hình kế toán chi phí tại các công ty nhựa .HCM, từ đó phân tích các mặt còn hạn chế của hệ thống kế toán hiện tại của các công ty. Trên cơ sở đó, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm giúp các công ty nhựa .HCM xây dựng hệ thống kế chi phí cho thực sự hiệu quả và phù hợp với đặc thù của các công ty.
  8. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii ............................................................................................................... iii MỤC LỤC................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................1 1.1 Giới thiệu .....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2 1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................3 1.4 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................3 1.5 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................4 1.6 Cấu trúc đề tài ..............................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ PHƯƠNG – CÔNG TY SẢN XUẤT NHỰA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM...................................5 2.1 Nh ng vấn đề chung ....................................................................................5 2.1.1 , phân loại chi phí và giá thành .............................................5 2.1.2 ................................................................6 2.2 : ............................................................... 12 2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành. .........................................................................................................12 2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất: ..................................................................... 13 2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm ................................................................ 16 2.3.1 Các mô hình tính giá thành sản phẩm.................................................. 16 2.3.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm .......................................... 18
  9. v 2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ............................ 21 2.5 g ABC (Activity Based Costing) ................................................................... 22 2.5.1 ABC ...............................................................................22 2.5.2 ABC ................................................................................................22 2.5.3 ............................................................. 23 2.5.4 . ..............................................................................23 2.6.3 Xây dựng hệ thống chi phí định mức .................................................. 28 2.6.4 Kiểm soát chi phí phục vụ việc đánh giá hiệu quả kinh tế. .................. 29 2.7 Những đặc trưng cơ bản của ngành nhựa ................................................... 30 2.7.1 .HCM ..... 30 2.7.2 Đánh giá về thực tế kế toán chi phí trong các công ty .. 34 2.8 Một số nghiên cứu về kế toán chi phí......................................................... 35 2.8.1 Một số nghiên cứu về kế toán chi phí trên thế giới .............................. 35 2.8.2 Một số nghiên cứu về kế toán chi phí ở Việt Nam .............................. 37 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 38 3.1 Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................... 38 3.1.1 Phương .................................... 38 3.1.2 hương pháp ABC ............................................... 38 3.1.3 Nhựa trên địa bàn TP.HCM hiện nay............................................................................................42 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 49 4.1 Theo phương pháp truyền thống ................................................................ 49 4.2 Theo phương pháp ABC ............................................................................ 50
  10. vi 4.3 ạt động tại các công ty sản xuất Nhựa trên địa bàn TP.HCM .................................................................................................52 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN ........................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................63
  11. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SPSS :Statistical Package for the Social Sciences ABC : Activity Based Costing TCS :Traditional Costing System SX CP : BP : ĐP : CP SXC Z kh : Z đm : Z tt : VN : Việt Nam
  12. viii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................ 45 i Yang ............................. 49 ................................................... 49 ............................................ 49 4.2.1 Phân bổ chi phí chung theo hoạt động................................................... 50 4.2.3 Chi phí sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm .................................................. 51 1 .................................................... 53 Bảng 4.3 2: Các hệ số xét nghiệm Omnibus của Mô hình ....................................... 54 Bảng 4.3 3: Các biến trong các phương trình .......................................................... 54 Bảng 4.3.4: ABC Yếu tố Doanh thu b2 ................................................................... 54 Bảng 4.3 5: Các hệ số xét nghiệm Omnibus của Mô hình ....................................... 55 Bảng 4.3. 6: Variables in the Equation .................................................................... 55 Bảng 4.3.7: ABC Yếu tố Sự đa dạng sản phẩm b3 .................................................. 55 Bảng 4.3 8: Variables in the Equation ..................................................................... 56 4 ......................................................... 56 Bảng 4.3 10: Các biến trong các phương trình ........................................................ 56 5 .............................................................. 57 Bảng 4.3.12: ABC Yếu tố nền kinh tế thi trường b6 ............................................... 57 Bảng 4.3. 13: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ............................................................ 58 Bảng 4.3.14: Các biến trong các phương trình ...................................................... 58
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Giới thiệu Khủng hoảng kinh tế thế giới từ năm 2008 kéo dài cho đến hôm nay, đã buộc các Công ty Việt Nam phải nổ lực cố gắng duy trì sản xuất để tồn tại và phát triển. Muốn duy trì sự tăng trưởng và phát triển, nhiều Công ty đã thực hiện chính sách đổi mới, trong đó, hoàn thiện kế toán chí phí nhằm kiểm soát tốt chi phí tại các Công ty sản xuất nhựa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một trong những nội dung rất được các Công ty quan tâm hiện nay. Hệ thống kế toán chi phí phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề, với qui mô sản xuất của Công ty. Hệ thống kế toán chi phí hoàn thiện sẽ là công cụ hữu hiệu giúp Công ty kiểm soát chi phí, đánh giá chính xác trách nhiệm của các bộ phận sản xuất, kịp thời chấn chỉnh sai sót ngay trong quá trình hoạt động nhằm giúp Công ty đạt mục tiêu đề ra. Công ty Công ty Công ty. Vì các lý do nêu trên mà tôi thực hiện nghiên cứu “Hoàn thiện Kế toán Chi phí tại các Công ty sản xuất Nhựa trên địa bàn T P H C Minh “ làm đề tài nghiên cứu của mình. toán . Sự ảnh hưởng c kế toán Công ty .HCM khi nền kinh tế thế giới đang có nhiều theo chuẩn mực kế toán và
  14. 2 thông tư hướng dẫn. Khi các câu hỏi này được trả lời, tức là tác giả đã xác định được kết luận và giải pháp của luận văn. - Câu hỏi nghiên cứu 1: Cơ sở lý luận về Kế toán Chi phí đã được phát triển trên Thế giới và Việt Nam như thế nào? - Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực trạng Kế toán Chi phí trong các Công ty Nhựa TP.HCM hiện nay ra sao? - Câu hỏi nghiên cứu 3: Lý do của việc áp dụng hay không áp dụng Kế toán Chi phí tại các Công ty Nhựa TP.HCM là gì? - Câu hỏi nghiên cứu 4: Cần có các giải pháp gì để Kế toán Chi phí tại các Công ty Nhựa TP.HCM được xây dựng hoàn thiện phù hợp với đặc điểm hoạt động và đáp ứng nhu cầu thông tin của các nhà quản lý trong điều kiện hiện nay? 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở vận dụng một cách chọn lọc nội dung các văn bản pháp lý hi (VN) và một số văn bản, tài liệu, sách tham khảo có liên quan. Vấn đề mà Nhựa , các chuẩn mực kế toán quốc tế cũng như về , luận văn được xây dựng nhằm đáp ứng các mục tiêu sau đây: + Giải quyết các vấn đề khoa học: Làm rõ khái niệm, các bước thực hiện khi áp dụng phương pháp chi phí t hoạt động ABC (Activity Based Costing), phân biệt sự khác biệt giữa phương pháp ABC và phương pháp truyền thống (Traditional Costing System-TCS). + Giải quyết các vấn đề thực tiễn: Đề tài đ khảo sát, mô tả quy trình sản
  15. 3 xuất của Công ty sản xuất nhựa tại TP.HCM (như Công ty Nhựa Siyang), sau đó giải thích về thực tế áp dụng phương pháp truyền thống trong quản lý chi phí của Công ty. So sánh với việc áp dụng phương pháp ABC, đã giúp doanh nghiệp thấy sự khác biệt về việc xác định được giá thành thành khác nhau của từng công đoạn, trên cơ sở đó doanh nghiệp có kế hoạch quản lý chi phí phù hợp cũng như đưa ra giải pháp phù hợp với từng sản phẩm. + Đề xuất một số giải pháp và điều kiện cần thiết nhằm hoàn thiệ C . 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: - công ty đề tà . - Phạm vi thời gian: + Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1/2015 đến hết tháng 9/2015. + Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong phạm vi 3 năm 2012 – 2014. Do hạn chế về dung lượng của đề tài, đồng thời để đáp ứng mục đích nghiên cứu của đề tài và để đảm bảo các giải pháp mang tính khả thi, phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn ở một số vấn đề sau: - hoạt động kinh doanh và phương pháp tính giá thành sản phẩm trên cơ sở hoạt động mà không trình bày chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác; - , tài khoản, sổ sách kế toán; - Do côn . 1.4 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu bao gồm điều tra thực tế, phỏng vấn, trao đổi,
  16. 4 tính toán và so sánh . 1.5 Ý nghĩa của đề tài (TCS). 1.6 Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,luận văn gồm năm chương như sau: Chương 1: Giới thiệu; Chương 2: – ; Chương 3: Phương pháp nghiên cứu; Chương 4: Kết quả áp dụng phương pháp và nhận xét; Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  17. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ V – T SẢN XUẤT NHỰA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM 2.1 2.1.1 , phân loại chi phí và giá thành Khái niệm chi phí: Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần các yếu tố đầu vào - chi phí. Chi phí bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao tài sản cố định... Một cách tổng quát, chi phí là toàn bộ hao phí doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động. Chi phí có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng; mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất. Đối với người quản lý, chi phí là một trong những mối quan tâm hàng đầu vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những chi phí đã chi ra, chi phí còn được xem là một trong những tiêu chí để đánh giá hiệu quả quản lý. Khái niệm : . Khái niệm giá thành: Giá thành sản ph là biểu hiện bằng tiền của những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là . Giá thành được xem là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, là một công cụ quan trọng để doanh nghiệp kiểm soát
  18. 6 và đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, giá thành cùng với chất lượng sản ph m luôn là hai vấn đề được quan tâm của các nhà sản xuất. 2.1.2 Phân loại Phân loại chi phí: Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân chia chi phí thành nhiều loại khác nhau phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp, quản lý chi phí và kiểm soát phí. Sự phân loại chi phí phụ thuộc vào hình thức và mục tiêu của hệ thống thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. a/ Phân loại chi phí theo Theo tiêu thức phân loại này, toàn bộ chi phí của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau: Chi phí nguyên vật liệu; Chi phí nhân công; Chi phí khấu hao tài sản cố định; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền. Từng loại chi phí được nêu ra ở đây không thể hiện được quan hệ giữa nó với quá trình sản xuất cũng như kết quả sản xuất. Cách phân loại chi phí này có tác dụng giải trình kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán, được trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu thông tin và quản trị doanh nghiệp. Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng rất lớn trong quản lý chi phí, nó cho biết nguồn gốc, nguyên nhân phát sinh chi phí và kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí, lập kế hoạch cung cấp vật tư, quỹ lương, tính toán yêu cầu vốn cần cho sản xuất kinh doanh. b/ Phân loại chi phí theo các Mục tiêu của việc phân loại chi phí theo chức năng họat động (mục ) giúp tập hợp chi phí, xác định giá thành sản ph m, lập báo cáo tài chính, qua đó cũng thấy được chi phí gắn liền với chức năng họat động của doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại: b1. Chi phí sản xuất: là những chi phí liên quan đến quá trình chế tạo sản
  19. 7 ph m trong một thời kỳ nhất định như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . Chi phí nhân công trực tiếp: bao gôm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả khác được tính vào chi phí theo quy định cho công nhân trực tiếp chế tạo ra sản ph m. Chi phí nhân công trực tiếp có thể xác định rõ ràng, cụ thể và tách biệt cho từng đối tượng chịu phí. Chi phí sử dụng máy thi công: là các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi công như: chi phí tiền lương, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển; chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ máy thi công; chi phí khấu hao; chi phí thuê sửa máy thi công và các chi phí khác bằng tiền phục vụ vận hành sử dụng máy thi công. Chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của công nhân điều khiển máy, khoản này được tính vào chi phí sản xuất chung. Chi phí sử dụng máy thi công phát sinh ở các doanh nghiệp xây lắp. Chi phí sản xuất chung: là những chi phí cần thiết khác để sản xuất ra sản ph m ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng có cùng tính chất như: chi phí nguyên vật liệu và công cụ dùng ở phân xưởng, chi phí lương nhân viên gián tiếp ở phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa bảo trì máy móc sử dụng trong sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác dùng ở phân xưởng. Phân loại chi phí như trên giúp cho việc dự toán được các khoản mục chi phí trọng yếu trong chi phí sản xuất, cung cấp số liệu cho công tác xây dựng định mức chi phí, phân tích biến động chi phí nhằm mục đích kiểm soát phí. b2. Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản ph m và quản lý chung toàn doanh nghiệp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
  20. 8 Chi phí bán hàng: là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản ph m, hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như: vận chuyển, bốc vác, bao bì, chi phí quảng cáo, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến dự trữ, bảo quản sản ph m, hàng hóa,… Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý chung, chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí tài chính, … Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động giúp cho việc quản lý chi phí được chặt chẽ và tính giá thành sản ph m một cách chính xác. Tạo cơ sở cho việc tổ chức theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chi phí một cách chặt chẽ hơn và dễ dàng đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận sản xuất kinh doanh trên cơ sở so sánh chi phí bỏ ra với kết quả thực hiện được của từng bộ phận. c/ Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định c1. Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản ph m hay quá trình mua hàng hóa. Chi phí sản ph m được xem là gắn liền với từng đơn vị sản ph m, hàng hóa khi chúng được sản xuất ra hoặc được mua vào, tồn kho chờ bán và khi sản ph m hàng hóa được tiêu thụ thì mới trở thành phí tổn để xác định . c2. Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất kinh doamh, có ảnh hưởng đến lợi nhuận của kỳ chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ có liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều sản ph m khác nhau. Chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Phân loại chi phí như trên có tác dụng tích cực trong việc xác định chính xác giá thành sản ph m, tính đúng hao phí cần bù đắp và xác định kết quả kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định. d/ Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Theo cách phân loại này chi phí được chia thành: Chi phí trực tiếp – Chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể tách biệt, phát sinh một cách riêng biệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2