intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá kiểm soát nội bộ chi thường xuyên và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thường xuyên NSNN tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÔ THỊ THU HIỀN HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƢƠNG - 2018
  2. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÔ THỊ THU HIỀN HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ BÌNH DƢƠNG - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng” Tác giả xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân, đƣợc thực hiện trên cơ sở thu thập từ nguồn tài liệu đƣợc trình bày ở phần danh mục tài liệu tham khảo và thông tin trình bày trong luận văn qua nghiên cứu lý thuyết, khảo sát, thu thập thực tế tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình Bình Dương, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Ngô Thị Thu Hiền i
  4. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn tới Ban giám hiệu, phòng sau đại học Trƣờng đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập tích lũy kiến thức, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Với lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Võ Văn Nhị đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Bên cạnh đó để có thể thực hiện luận văn cao học này, tôi xin trân trọng cám ơn Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng và phòng Kế hoạch – Tài chính đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp số liệu hữu ích phục vụ quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế . Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! Bình Dương, ngày tháng năm 2018 Tác giả Ngô Thị Thu Hiền ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 1 2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................... 2 3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................... 5 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 5 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 5 6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN .......................................................... 6 7. KẾT CẤU LUẬN VĂN ......................................................................................... 6 Chƣơng 1:Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ khu vực công ................................... 7 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ ......................................... 7 1.1.1 Kiểm soát nội bộ trong khu vực công ............................................................... 7 1.1.2 Mục tiêu, vai trò của kiểm soát nội bộ trong khu vực công ............................ 10 1.1.2.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ:..................................................................... 10 1.1.2.2 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ:......................................................... 10 1.1.2.3 Đặc điểm của hệ thống Kiểm soát nội bộ ................................................. 10 1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ lĩnh vực công ...................... 11 1.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ...................................................................................... 11 1.2.1.1 Sự liêm chính và giá trị đạo đức ................................................................... 11 1.2.1.2 Năng lực nhân viên ....................................................................................... 12 1.2.1.3 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo....................................................... 12 1.2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 13 1.2.1.5 Chính sách nhân sự ....................................................................................... 13 iii
  6. 1.2.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 13 1.2.2.1 Nhận diện rủi ro ............................................................................................ 13 1.2.2.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 14 1.2.2.3 Phát triển các biện pháp đối phó ................................................................... 14 1.2.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................................ 14 1.2.3.1 Thủ tục phân quyền và xét duyệt .................................................................. 15 1.2.3.2 Phân chia trách nhiệm................................................................................... 15 1.2.3.3 Kiểm soát việc tiếp cận tài sản và sổ sách .................................................... 15 1.2.3.4 Kiểm tra ........................................................................................................ 16 1.2.3.5 Đối chiếu...................................................................................................... 16 1.2.3.6 Rà soát sự điều hành, xử lý và hoạt động ..................................................... 16 1.2.3.7 Giám sát nhân viên ....................................................................................... 16 1.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................... 16 1.2.4.1 Thông tin....................................................................................................... 16 1.2.4.2 Truyền thông................................................................................................. 17 1.2.5 Giám sát ........................................................................................................... 17 1.2.5.1 Giám sát thƣờng xuyên: ............................................................................... 17 1.2.5.2 Giám sát định kỳ:.......................................................................................... 17 1.3 Đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ............................................... 18 1.3.1 Khái niệm về Ngân sách nhà nƣớc .................................................................. 18 1.3.2 Khái niệm về chi ngân sách nhà nƣớc ............................................................. 18 1.3.3 Đặc điểm của chi ngân sách nhà nƣớc ............................................................ 18 1.3.4 Vai trò của chi ngân sách nhà nƣớc ................................................................. 19 1.3.5 Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 19 1.3.5.1 Đặc điểm và vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc .................. 19 1.3.5.2 Vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ...................................... 19 1.3.5.3 Nội dung chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ......................................... 20 1.4 Quy trình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ................................. 21 1.4.1 Lập dự toán chi thƣờng xuyên ......................................................................... 21 1.4.2 Chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên .............................................................. 21 iv
  7. 1.4.3 Quyết toán ngân sách nhà nƣớc ....................................................................... 21 1.5 Kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nƣớc .......................................................... 22 1.5.1 Sự cần thiết phải kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nƣớc ............................ 22 1.5.2 Đặc điểm hoạt động chi ngân sách ảnh hƣởng đến kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nƣớc ........................................................................................................... 23 1.5.3 Yêu cầu đối với công tác kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nƣớc .............. 24 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 26 Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và môi trƣờng Bình Dƣơng .............................................................. 27 2.1 Giới thiệu tổng quát về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng ................. 27 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng ....................................................................................................................... 27 2.1.2 Chức năng nhiêm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng .............................................................................................................. 27 2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ: .................................................................................. 27 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 30 2.1.3 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Tài nguyên và Môi trƣờng ................ 30 2.1.3.1 Trƣởng phòng kiêm kế toán trƣởng.............................................................. 30 2.1.3.2 Kế toán tổng hợp .......................................................................................... 31 2.1.3.3 Kế toán thanh toán ........................................................................................ 31 2.1.3.4 Kế toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................ 31 2.2 Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng ....................................................................................................................... 32 2.2.1 Tình hình chi ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng ....................................................................................................................... 32 2.2.2 Tình hình lập dự toán chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng ....................................................................................................................... 35 2.2.2.1 Đối với lập dự toán kinh phí quản lý nhà nƣớc (kinh phí tự chủ) ................ 35 2.2.2.2 Công tác lập dự toán kinh phí sự nghiệp ..................................................... 36 2.2.2.3 Điều chỉnh dự toán ....................................................................................... 37 v
  8. 2.2.3 Công tác thực hiện dự toán .............................................................................. 38 2.2.3.1 Kinh phí quản lý nhà nƣớc (kinh phí tự chủ) ............................................... 38 2.2.3.2 Chi kinh phí sự nghiệp (Kinh phí không tự chủ)......................................... 39 2.2.4 Công tác quyết toán ngân sách ........................................................................ 40 2.3 Thực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng .............................................................................................................. 41 2.3.1 Mục tiêu khảo sát............................................................................................. 41 2.3.2 Đối tƣợng khảo sát Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng .................... 41 2.3.3 Nội dung khảo sát ............................................................................................ 41 2.3.4 Phƣơng pháp xử lý........................................................................................... 42 2.3.5 Khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ đối với quy trình kiểm soát nội bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng. .................................................................. 43 2.3.5.1 Thực trạng môi trƣờng kiểm soát ................................................................. 43 2.3.5.2 Thực trạng đánh giá rủi ro ............................................................................ 45 2.3.5.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát ................................................................... 46 2. 3.5.4 Thực trạng thông tin truyền thông ............................................................... 50 2.3.5.5 Thực trạng công tác giám sát ........................................................................ 52 2.4.3 Đánh giá trực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ................................. 53 2.3.3.1 Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 53 2.3.3.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 55 2.3.3.3 Hoạt động kiểm soát .................................................................................... 55 2.3.3.4 Thông tin truyền thông ................................................................................. 58 2.3.3.5 Giám sát ........................................................................................................ 59 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................... 61 Chƣơng 3:Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ..................... 62 Bình Dƣơng .............................................................................................................. 62 3.1 Định hƣớng hoàn thiện ....................................................................................... 62 3.1.1 Phù hợp quy định pháp lý về quản lý Ngân sách nhà nƣớc ............................ 62 3.1.2 Phù hợp với đặc điểm hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng .............. 62 vi
  9. 3.1.3 Phù hợp cơ sở lý thuyết INTOSAI .................................................................. 63 3.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................................. 63 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện về môi trƣờng kiểm soát: .............................................. 63 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện về đánh giá rủi ro ......................................................... 64 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện về hoạt động kiểm soát ................................................. 65 3.2.4 Giải pháp hoàn thiện về hoạt động truyền thông............................................ 67 3.2.5 Giải pháp hoàn thiện về công tác giám sát ...................................................... 67 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 68 3.3.1 Đối với Ban giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ..................................... 68 3.3.2 Đối với các phòng ban có liên quan ................................................................ 70 3.3.2.1 Phòng Kế hoạch tài chính – Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ......................... 70 3.3.2.2 Đối với các phòng ban đơn vị trực thuộc Sở- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng71 3.4 Giới hạn và hƣớng đề xuất trong tƣơng lai ........................................................ 71 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 73 Kết luận chung .......................................................................................................... 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 76 PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 78 PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 84 PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 90 vii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCC Các bộ công chức COCO The Committee of Sponsoring Organization of the Treadway Commission (Hội đồng các tổ chức hỗ trợ thuộc Uỷ ban Treadway) CNTT Công nghệ thông tin GCNQSĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ IMAX 8.0 Phần mềm kế toán IMAX 8.0 INTOSAI The Internation Organisation of Supreme Audit Institutions (Tổ chức các viện kiểm toán tối cao quốc tế) KHTC Kế hoạch Tài chính SL Số lƣợng NSNN Ngân sách nhà nƣớc KBNN Kho bạc nhà nƣớc TL Tỷ lệ UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản viii
  11. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong chƣơng 1 của luận văn đã trình tác giả đã trình bày cơ sở lý luận hệ thống kiểm soát nội bộ khu vực công theo hƣớng dẫn INTOSAI 1992, 2001, 2004, 2013 trong đó gồm 5 thành phần cấu thành KSNB gồm: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Trong chƣơng 2 tác giả đã khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Sở Tài nguyên và môi trƣờng Bình Dƣơng cũng nhƣ chức năng nhiệm vụ chính của Sở nhƣ: quản lý về tài nguyên đất, tài nguyên nƣớc, tài nguyên khoán sản, môi trƣờng, khí tƣợng thủy văn, đo đạc bản đồ và giới thiệu về cơ cấu tổ chức của Sở. Bên cạnh đó khái quát tình hình chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trong 2 năm 2016 và 2017 từ công tác lập dự toán, điều chỉnh dự toán, thực hiện dự toán và thanh quyết toán. Tác giả mô tả quá trình khảo sát nội bộ chi thƣờng xuyên tại Sở nhƣ mục đích khảo sát qua bảng câu hỏi nhằm thu thập thông tin từ nhiều ngƣời từ đó có cái nhìn khách quan, trung thực nhằm phân tích đánh giá. Với đối tƣợng khảo sát là lãnh đạo Sở, lãnh đạo các trƣờng phòng và đơn vị trực thuộc và CBCC trong Sở với 60 phiếu khảo sát dựa trên 5 thành phần cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ đó là: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Trên cơ sở kết quả kháo sát và quan sát thực tế của tác giả trong quá trình công tác tại Sở. Tác giả đã phân tích ƣu điểm, nhựợc điểm và nguyên nhân hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên tại Sở tài nguyên và môi trƣờng Bình Dƣơng. Chƣơng 3 của luận văn tác giả đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng theo định hƣớng phù hợp với đặc điểm của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng trong thời gian tới và các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục còn hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ đƣa ra giải pháp hoàn thiện 5 thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ nhƣ: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát; kiến nghị đối với ban giám đốc, đối với phòng kế hoạch tài chính và đối với các phòng, ban đơn vị trực thuộc Sở và giới hạn đề xuất trong tƣơng lai. ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Bình Dƣơng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp năng động của cả nƣớc. Với vị trí thuận lợi, Bình Dƣơng có điều kiện giao lƣu kinh tế, văn hóa với các tỉnh và cả nƣớc, thu hút đầu tƣ, tiếp nhận các thông tin và công nghệ tiên tiến để hình thành các khu công nghiệp và đô thị lớn, có tiềm năng lớn và nhiều lợi thế để tham gia vào quá trình liên kết, hợp tác và phát triển với các địa phƣơng trong nƣớc quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh đó làm tăng nhu cầu khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên từ đó nảy sinh hàng loạt các vấn đề về môi trƣờng. Vì lý do trên ngân sách nhà nƣớc bố trí kinh phí chi thƣờng xuyên hàng năm cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng luôn đƣợc quan tâm thể hiện kinh phí năm nay đƣợc giao cao hơn năm trƣớc phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Tuy nhiên công tác quản lý và điều hành quản lý chi ngân sách nhà nƣớc của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cũng còn một số hạn chế nhất định. Theo Thông báo duyệt quyết toán 2016 và 2017 thì quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc còn nhiểu hạn chế nhƣ: phải điều chỉnh dự toán nhiều lần, hủy dự toán, chi sai chế độ, chi sai nguồn kinh phí…. Quy trình kiểm soát chi theo TCVN ISO 9001:2008 của Sở còn nhiều hạn chế và chƣa thực sự hiệu quả. Vì vậy việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng công tác lập dự toán, điều hành dự toán và thanh quyết toán nhằm ngăn chặn rủi ro, sai sót là vấn đề đặt ra cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng vừa hoàn thành nhiệm vụ chính trị về bảo vệ môi trƣờng và điều hành kinh phí vừa tiết kiệm và hiệu quả. Xuất phát từ những vấn đề trên việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng với mong muốn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi ngân sách từ lập dự toán, thực hiện dự toán và thanh quyết toán kinh phí ngân sách nhà nƣớc tiết kiệm, hiệu qua, đúng mục đích và đúng chế độ. Do đó tôi chọn vấn đề “Hoàn thiện kiểm 1
  13. soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương” làm đề tài luận văn Thạc sĩ ngành kế toán của mình 2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nƣớc thì việc kiểm soát nội bộ trong đơn vị công nhằm mục đích kiểm tra, kiểm soát các khoản chi tiêu ngân sách nhà nƣớc theo đúng chế độ, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định nhằm phát hiện những sai sót gian lận trong quá trình hoạt động của đơn vị do đó kiểm soát nội bộ đƣợc rất nhiều tác giả nghiên cứu về lĩnh vực kiểm soát nội bộ. Sau đây là các công trình nghiên cứu mà tác gia thu thập đƣợc trong quá trình thực hiện luận văn. Nguyễn Thị Thu Hậu (2014) “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Bạc Liêu” Tác giả đã khái quát cơ sở lý luận về KSNB của INTOSAI khu vực công và năm thành phần cầu thành HTKSNB gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, giám sát. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp khảo sát để đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát tại trƣờng những mặt chƣa làm đƣợc và tìm ra nguyên nhân và giải pháp cụ thể áp dụng thực tế tại trƣờng. Huỳnh Quang Minh (2015) “ Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi ngân sách tại huyện Trảng Bom “ Tác giả đã khái quát cơ sở lý luận về KSNB của INTOSAI năm 1992 cập nhật COCO (2013) và năm thành phần cầu thành HTKSNB gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, giám sát và nội dung của chi NSNN và KSNN chi NSNN. Tác giả khảo sát 2 đối tƣợng là đơn vị quản lý ngân sách và đơn vị sử dụng ngân sách về năm thành phần cầu thành HTKSNB gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, giám sát với phƣơng pháp thống kê mô nhằm xử lý số liệu. Trên cơ sở đó đánh giá ƣu điểm và hạn chế của HTKSNB tại huyện Trảng Bom từ đó đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác KSNN chi NSNN tại địa phƣơng. Nguyễn Đức Thọ (2015)” Đổi mới hoạt động kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc Bộ tài chính” tác giả khái quát nội dung, phƣơng pháp, tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hƣởng hoạt 2
  14. động kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân sách nhà nƣớc tại cơ quan hành chính sự nghiệp; đƣa ra thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân sách, tài sản nhà nƣớc tại cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính. Tác giả khảo sát 355 cán bộ về hoạt động kiểm soát nội bộ sử dụng ngân sách và tài sản tại các đơn vị hành chính. Từ đó đƣa ra những giải pháp dựa trên kết quả khảo sát đánh giá thực nghiệm bằng mô hình phân tích phƣơng pháp nhân tố (Factor Analysis, FA). Trần Thị Thu (2015) “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng” tác giả khái quát cơ sở lý thuyết về khái niệm chi NSNN, đặc điểm chi NSNN, những nội dung chi NSNN gồm chi thƣờng xuyên, chi đầu tƣ XDCB bên cạnh đó khái quát nội dung chi ngân sách nhà nƣớc cấp huyện nhƣ công tác phân cấp nguồn chi, công tác lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, chấp hàng dự toán, thanh quyết toán và thanh tra, kiểm tra trong quản lý chi NS và tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội, thực trạng công tác quản lý chi NSNN cấp huyện gồm chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ phát triển từ lập kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch, cấp phát và thanh quyết toán tại huyện Hòa Vang. Điểm hạn chế của luận văn chƣa đi nghiên cứu sâu cụ thể vào vấn đề sử dụng phƣơng pháp so sánh, thống kê, phân tích để giải quyết vấn đề căn cứ số liệu thứ cấp chƣa đƣa ra đƣợc phƣơng pháp, thiết kế nghiên cứu (tiếp cận nghiên cứu, phƣơng pháp chọn mẫu, dữ liệu, công cụ phân tích dữ liệu) vì vậy ít, nhiều ảnh hƣởng đến chất lƣợng nghiên cứu theo ý chủ quan. Nguyễn Ngọc Oanh (2016) “ Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi ngân sách tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Vĩnh cửu tỉnh Đồng Nai” tác giả định nghĩa về kiểm soát nội bộ khu vực công, sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, sự cần thiết của nó và những hạn chế của nó theo hệ thống kiểm soát nội bộ và năm thành phần cầu thành HTKSNB gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, giám sát và tổng quát về chi NSNN, kiểm soát chi NSNN. Để đi sâu nghiên cứu về thực trạng HTKSNB tại phòng KHTC huyện Vĩnh cửu với 100 phiếu khảo sát về năm 5 thành phần cầu thành HTKSNB với phƣơng pháp nghiên cứu thống kê mô tả để xử lý nhằm đánh giá những mặt làm đƣợc và chƣa làm đƣợc tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Vĩnh cửu. 3
  15. Nguyễn Thị Thu Trang (2016) “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường đại học phòng cháy chữa cháy” Luận văn đã trình bày sự ra đời và phát triển của INTOSAI (1992), INTOSAI (2004), INTOSAI (2013) và vai trò, mục tiêu của kiểm soát nội bộ khu vực công và 5 thành phần cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, giám sát đồng thời khái quát quá trình hình thành và phát triển trƣờng đại học phòng cháy chữa cháy qua đó hệ thống thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của trƣờng với phƣơng pháp nghiên cứu định tính thống kê mô tả với 62 phiếu đánh điều tra xoay quanh 5 thành phần cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát bên cạnh những mặt đạt đƣợc của 5 thành phần kiểm soát nội bộ tại trƣờng thì nhà trƣờng cần xây dựng bộ phận chức năng kiểm soát hoạt động và định kỳ phải kiểm tra đánh giá vận hành của hệ thống Lƣơng Thế Phong (2017)” Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Chư Păn- Gia Lai” tác giả khái quát cơ sở lý thuyết về lịch sử hình thành và phát triển HTKSNB và năm thành phần cầu thành HTKSNB gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát và tổng quát về chi NSNN, kiểm soát chi NSNN. Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê mô tả, phân tích so sánh đối chiếu và tổng hợp dữ liệu thu thập nhằm đƣa ra giải pháp hoàn thiện HTKSNB chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua kho bạc nhà nƣớc Chƣ Păn dựa trên 5 thành phần cầu thành HTKSNB. Để tìm hiểu thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN tác giả khảo 2 bảng khảo sát với 102 phiếu về nhận định môi trƣờng kiểm soát tại KBNN, đánh giá rủi ro tại KBNN, nhận định hoạt động kiểm soát tại KBNN, nhận định thông tin và truyền thông trong đó khảo sát tại Kho bạc nhà nƣớc Chƣ Păn và dành cho đơn vị sử dụng ngân sách. Qua đó tác giả phân tích các ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân và hạn chế theo các thành phần của HTKSNB tại kho bạc nhà nƣớc Chƣ Păn Nhận xét: Những nghiên cứu trên đều nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công nói chung và chi thƣờng xuyên nói riêng cho đến nay vẫn 4
  16. chƣa có công trình nghiên cứu nào nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng do đó để góp phần quản lý tốt công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tác giả chọn nghiên cứu đề tài ”Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương” 3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3.1 Mục tiêu chung: Đánh giá kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu, đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân và hạn chế của Kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở nguyên và môi trƣờng Bình Dƣơng. 3.2 Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? - Cần có những giải pháp nào góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ đơn vị công nói chung và kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng Thời gian : Giai đoạn 2016-2017 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính - Phƣơng pháp thu thập, so sánh, phân tích các tài liệu nhƣ các công trình nghiên cứu khoa học, bài báo, luận án, luận văn, để hệ thống hóa lý luận về hoàn 5
  17. thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng - Phƣơng pháp quan sát, nghiên cứu thực tế để mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng đánh giá ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng - Phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, suy luận đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng 6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN Ý nghĩa về lý luận: Hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung về mặt lý luận của hệ thống kiểm soát nội bộ Ý nghĩa về thực tiễn: Xác định các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên nhằm đƣa ra những giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm soát nội bộ quản lý chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp giúp hoàn thiện Kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng 7. KẾT CẤU LUẬN VĂN Kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ khu vực công Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và môi trƣờng Bình Dƣơng Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng 6
  18. Chƣơng 1:Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ khu vực công 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ 1.1.1 Kiểm soát nội bộ trong khu vực công Theo INTOSAI (1992), trang 5, KSNB đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Hệ thống KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức”. Trong đó mục tiêu của tổ chức bao gồm: Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cƣơng cũng nhƣ chất lƣợng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức. Bảo vệ các nguồn lực không bị thất thoát, lạm dụng, lãng phí, tham ô và sử dụng sai mục đích. Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định của Nhà nƣớc và nội bộ. Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động và lập báo cáo đúng đắn và kịp thời. Tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (2001), trang 6, KSNB đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Hệ thống KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức”. Sau đây là những mục tiêu cần đạt đƣợc: Thực hiện các hoạt động một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp Thực hiện đúng trách nhiệm. Tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các nguyên tắc, quy định. Bảo vệ các nguồn lực chống thất thoát, sử dụng sai mục đích và tổn thất. Tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (2004), trang 8, KSNB đƣợc định nghĩa nhƣ sau” Kiểm soát nội bộ là quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các tủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức” gồm các mục tiêu: 7
  19. Đạt đƣợc sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động của đơn vị nhƣ thực hiện một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có kinh tế và hiệu quả thích hợp, thực hiện đúng trách nhiệm Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và phi tài chính kịp thời, phù hợp cho các đối tƣợng sử dụng Tuân thủ công ƣớc quốc tế, pháp luật của quốc gia và các quy định có liên quan Sử dụng hợp lý nguồn ngân sách tránh lam dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia Các đặc điểm quan trọng là: Kiểm soát nội bộ là một quá trình: Kiểm soát nội bộ không phải là từng hoạt động riêng rẽ mà là một các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phƣơng tiện giúp đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình Kiểm soát nội bộ chịu sự chi phối của con ngƣời: Kiểm soát nội bộ đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời. Vì vậy, muốn hệ thống kiểm soát nội bộ thực sự hữu hiệu và hiệu quả, tạo thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu đƣợc trách nhiệm, quyền hạn của mình và hƣớng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. Kiểm soát nội bộ đƣợc thiết lập để đối phó với rủi ro: Hoạt động của tổ chức phải luôn đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. Kiểm soát nội bộ có thể giúp tổ chức nhận diện, chủ động phòng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả năng đạt đƣợc mục tiêu. Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: Trong tổ chức luôn có những rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống kiểm soát nội bộ cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các cá nhân hay làm quyền của nhà quản lý...Do đó, kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hƣớng về mục tiêu đề 8
  20. ra. Ở khu vực công, mục tiêu thƣờng liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm: Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt đƣợc sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động của đơn vị, các hoạt động của đơn vị đƣợc thực hiện một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp, thực hiện đúng trách nhiệm. Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thông tin tài chính và phi tài chính kịp thời, phù hợp cho các đối tƣợng sử dụng. Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ƣớc quốc tế, pháp luật của quốc gia và các quy định có liên quan. Mục tiêu về quản lý nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu về hoạt động của đơn vị, nhƣng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia. Tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (2013) “ Kiểm soát nội bộ cũng giống hư INTOSAI (2004) tuy nhiên về mục tiêu của báo cáo INTOSAI có thay đổi theo hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp để giàm thiểu gian lận, từ đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cuãng như tăng cường giám sát của tổ chức” So với định nghĩa của báo cáo COSO và Hƣớng dẫn năm 1992, khía cạnh giá trị đạo đức trong hoạt động đƣợc thêm vào. Mục tiêu của KSNB đƣợc nhấn mạnh thêm, đó chính là tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng nhƣ sự ngăn chặn và phát hiện sự gian trá và tham nhũng trong khu vực công. Ngân sách của Nhà nƣớc đƣợc phân bố rộng rãi, chính vì vậy cần có các kiểm soát nhằm đảm bảo ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, các tài sản không bị thất thoát hay lãng phí. Vì vậy, việc bảo vệ nguồn lực cần đƣợc nhấn mạnh thêm tầm quan trọng trong KSNB đối với khu vực công. Trong tài liệu này còn nhấn mạnh đến những thông tin phi tài chính. Bởi vì sự sử dụng rộng rãi của hệ thống thông tin ngày càng tăng trong các tổ chức Nhà nƣớc, kiểm soát công nghệ thông tin ngày càng trở nên quan trọng hơn. Mục tiêu của tài liệu này là thiết lập và duy trì KSNB hữu hiệu trong khu vực 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2