intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

42
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng, xác định nguyên nhân từ kết quả đạt được và những hạn chế trong việc áp dụng quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương; Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN THỊ THANH VÂN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LU N V N THẠC S BÌNH DƢƠNG - 2023
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN THỊ THANH VÂN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LU N V N THẠC S NGƢỜI HƢỚNG D N HOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ MAI HƢƠNG BÌNH DƢƠNG - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Hoàn thiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa từng đƣợc công bố hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chƣa đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các Trƣờng Đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Bình Dƣơng, ngày 25 tháng 03 năm 2023 Học viên Trần Thị Thanh Vân i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn. Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành cô Nguyễn Thị Mai Hƣơng đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Viện Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, những ngƣời đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn học viên lớp Cao học CH20KT02 đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn. Đồng thời xin gửi lời cám ơn đến các anh/chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi khảo sát giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Bình Dƣơng, ngày 25 tháng 03 năm 2023 Học viên Trần Thị Thanh Vân ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii MỤC LỤC...................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1. Lý do thực hiện đề tài ............................................................................1 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ..........................................................2 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................6 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................7 1. Đóng góp của nghiên cứu ....................................................................7 2. Bố cục nghiên cứu ................................................................................7 CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC QUẢN LÝ .............................9 HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .......................................9 1.1 hái niệm về hóa đơn ..........................................................................9 1.2 hái niệm hóa đơn điện tử ................................................................10 1.3 Một số đặc điểm của hóa đơn điện tử ..............................................11 1.4 Phân loại hóa đơn điện tử .................................................................13 1.5 Các lợi ích nổi bật của hóa đơn điện tử ...........................................14 1.6 Quy trình quản lý hóa đơn điện tử ...................................................15 iii
  6. 1.6.1 Mục đích của quản lý hóa đơn điện tử .......................................15 1.6.2 Quy trình quản lý hóa đơn điện tử ...........................................15 1.6.3 Một số khó khăn và rủi ro trong áp dụng quy trình quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế .................................................................17 1.7 Bài học kinh nghiệm áp dụng quy trình quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế .................................................................................................19 1.7.1 Kinh nghiệm áp dụng quy trình quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế một số nƣớc trên thế giới ........................................................20 1.7.2 Tổng hợp kinh nghiệm áp dụng quy trình quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế một số nƣớc trên thế giới ....................................22 Tóm tắt chƣơng 1 .....................................................................................27 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƢƠNG. .................................................................28 2.1 Tổng quan về hoạt động thu ngân sách tại Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng ..............................................................................................................28 2.2 Thực trạng quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng..........................................................................................................29 2.2.1 Quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng ..............................................................................................................29 2.2.2 Quản lý đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử ...............................31 2.2.3 Quản lý xử lý hóa đơn điện tử ...................................................38 2.2.4 Quản lý và cung cấp thông tin về hóa đơn điện tử ..................48 2.2.5 Kiểm soát, quản lý rủi ro và khai thác dữ liệu hóa đơn điện tử ..........................................................................................................................54 2.2.6 Quản lý phân quyền ...................................................................61 iv
  7. 2.3 ết quả phỏng vấn đánh giá về quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................................62 2.3.1 Mục đích ......................................................................................62 2.3.2 Cơ sở thiết kế bảng khảo sát ......................................................62 2.3.3 Mẫu khảo sát ...............................................................................63 2.3.4 Phân tích kết quả khảo sát về quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng ...........................................................................64 2.4 Đánh giá chung quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng ..................................................................................................69 2.4.1 Ƣu điểm .......................................................................................69 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................69 Tóm tắt chƣơng 2 .....................................................................................70 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƢƠNG .......................................71 3.1 Định hƣớng quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng ...................................................................................................................71 3.2 Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................................72 3.3 iến nghị .............................................................................................73 3.3.1 Đối với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ......................................73 3.3.2 Đối với Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng ..........................................74 Tóm tắt chƣơng 3 .....................................................................................75 KẾT LUẬN ....................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................78 PHỤ LỤC .......................................................................................................81 v
  8. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng ..............................................81 Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................81 Chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng .....................81 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................84 PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI .....................................................................88 PHỤ LỤC: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ..............................................................91 vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ CBCC Cán bộ công chức CNTT Công nghệ thông tin QLT Quản lý thuế CQT Cơ quan thuế CP Chính phủ DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ GTGT Giá trị gia tăng HĐĐT Hóa đơn điện tử KTT Kiểm tra thuế TTKT Thanh tra kiểm tra KHCN Khoa học công nghệ NĐ Nghị định NN Nhà nƣớc NSNN Ngân sách nhà nƣớc NNT Ngƣời nộp thuế QH Quốc hội TMĐT Thƣơng mại điện tử vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Kết quả thu ngân sách 2019 – 2021 ............................................................ 28 Bảng 2.2 Cơ cấu sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp ................................................. 32 Bảng 2.3 Số lƣợng doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử .......................... 37 Bảng 2.4 Tình hình xử lý hóa đơn điện tử ................................................................. 46 Bảng 2.5 Tình hình quản lý và cung cấp thông tin về hóa đơn điện tử ...................... 54 Bảng 2.6 Tình hình VPHC về thuế ............................................................................. 57 Bảng 2.7 Tình hình DN sai phạm trong lĩnh vực HĐĐT ........................................... 59 Bảng 2.8 Tỷ lệ hồi đáp ................................................................................................ 64 Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về Nguồn nhân lực thực hiện ........................................... 65 Bảng 2.10 Số lƣợng cán bộ công chức quản lý thuế................................................... 66 Bảng 2.11 Cơ cấu theo trình độ cán bộ công chức quản lý thuế ............................... 66 Bảng 2.12 Kết quả khảo sát về Cơ sở vật chất ........................................................... 67 Bảng 2.13 Kết quả khảo sát về Cơ sở pháp lý ............................................................ 68 viii
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quy trình quản lý hóa đơn điện tử .............................................................. 16 Hình 2.1: Quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng ............. 30 Hình 2.2: Quy trình đăng ký HĐĐT cho doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng .......................................................................................................... 31 Hình 2.3: Quy trình quản lý đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................................. 34 Hình 2.4: Mẫu đăng ký và kê khai ĐKTĐ-HĐĐT ..................................................... 35 Hình 2.5: Quy trình quản lý đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................................. 36 Hình 2.6: Quy trình quản lý xử lý hóa đơn điện tử ..................................................... 39 Hình 2.7: Quản lý tiếp nhận và cấp mã xác thực hoá đơn theo mô hình tập trung của DN ......................................................................................................... 40 Hình 2.8: Quản lý tiếp nhận và cấp mã xác thực hoá đơn theo mô hình phân tán của DN ......................................................................................................... 41 Hình 2.9: Quy trình quản lý và cung cấp thông tin về HĐĐT .................................... 48 Hình 2.10: Quy trình kiểm soát, quản lý rủi ro và khai thác dữ liệu hóa đơn điện tử 55 Hình 2.11: Tình hình DN sai phạm trong lĩnh vực HĐĐT ......................................... 60 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Năm 2022, ngành Thuế đã triển khai thành công hóa đơn điện tử và rất nhiều dịch vụ công trực tuyến khác, đồng thời đang tiếp tục triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Những thay đổi trên không chỉ góp phần vào hiện đại hóa công tác quản lý thuế, tạo lập môi trƣờng kinh doanh bình đẳng, minh bạch, mà còn góp phần hiện thực hóa “Chiến lƣợc chuyển đổi số quốc gia” đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt. Đối với cơ quan thuế và các cơ quan nhà nƣớc có liên quan, việc sử dụng hóa đơn điện tử giúp xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn, kết hợp với các thông tin quản lý thuế khác để xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ về ngƣời nộp đáp ứng yêu cầu phân tích thông tin phục vụ điều hành, dự báo, hỗ trợ ngƣời nộp thuế tuân thủ luật về thuế và quản lý rủi ro trong quản lý thuế. Dùng hóa đơn điện tử (HĐĐT) giúp áp dụng công nghệ thông tin (CNTT), ngăn chặn kịp thời hóa đơn của các doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích; góp phần ngăn chặn tình trạng gian lận thuế, trốn thuế. (Huy Thắng, 2021) Để thực hiện Luật Quản lý thuế, ngày 19/10/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ và (có hiệu lực từ 1/7/2022). Nghị định cho phép các tổ chức, cá nhân liên quan nếu có đầy đủ hạ tầng công nghệ thông tin đƣợc phép áp dụng hóa đơn, chứng từ điện tử trƣớc ngày 01/7/2022. Triển khai thực hiện Nghị định, ngày 17/9/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tƣ 78/2021/TT-BTC và quyết định triển khai HĐĐT qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 triển khai cho 6 tỉnh, thành phố, gồm: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Thọ và Bình Định; Giai đoạn 2 sẽ triển khai cho 57 tỉnh, thành phố còn lại. Cùng với quy định tại Thông tƣ 78/2021/TT-BTC, các đơn vị cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử phải gửi thông tin cho cơ quan Thuế chứ không chỉ lƣu trữ dữ liệu tại đơn vị. Ngành Thuế đang nỗ lực chuẩn bị các điều kiện để bắt đầu triển khai quy định này tại 6 tỉnh, thành đầu tiên từ tháng 11/2021. 1
  13. Tuy nhiên, việc áp dụng HĐĐT trong bối cảnh hiện nay vẫn còn tƣơng đối nhiều trở ngại và vƣớng mắc nhƣ thói quen dùng tiền mặt ở nƣớc ta, cũng nhƣ sự bất cập chậm về công nghệ của các chủ doanh nghiệp, các sự cố về bảo mật an toàn cho ngƣời dùng khi những tài liệu này đƣợc lƣu trữ trên nền tảng Internet trong thời gian qua cũng góp phần nào làm cho những công ty này quan ngại trong việc triển khai sử dụng dịch vụ HĐĐT. Để nhằm mục tiêu hạn chế hành vi gian lận hoá đơn đồng thời đáp ứng đƣợc nhiệm vụ chống thất thu thuế thì việc xây dựng hoàn thiện chính sách thuế và cơ sờ hạ tầng thông tin cần đƣợc chú trọng. Hiện tại, Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng là đơn vị thuộc giai đoạn 2 công tác quản lý hóa đơn tuy nhiên trƣớc đây, tỉnh Bình Dƣơng cũng đã triển khai sử dụng HĐ ĐT theo Thông tƣ 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2021. Mặc dù, Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian qua đã thực hiện nhiều biện pháp để đẩy mạnh sử dụng HĐĐT, hạn chế gian lận, nhƣng vẫn chƣa đạt đƣợc những hiệu quả mong muốn. Xuất phát từ vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng” để làm luận văn với mong muốn tìm ra giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng, đồng thời có các kiến nghị đối với Nhà nƣớc và ngành thuế giúp công tác thu thuế đạt hiệu quả cao hơn trong tƣơng lai, giảm thiểu thất thu thuế. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Một số nghiên cứu ở trên thế giới Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về HĐĐT. Nổi bật có các công trình nghiên cứu sau: Alexandros, Pelagia Boutsi, Despina Polemi (2006), với nghiên cứu về Dịch vụ đặt hàng điện tử an toàn. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp phân tích yêu cầu về bảo mật và quyền riêng tƣ mà việc triển khai đặt hàng điện tử các quy định chung của Liên Minh Châu Âu. Nghiên cứu đã khẳng 2
  14. định HĐĐT có vai trò khá quan trọng trong tất cả các giai đoạn xử lý thuế giá trị gia tăng (VAT) của các quốc gia thành viên trong Liên Minh Châu Âu. Suwisuthikasem và TangsriPairoj (2008), đã nghiên cứu “Hệ thống hóa đơn thuế điện tử sử dụng công nghệ dịch vụ web: Nghiên cứu trường hợp của Cục doanh thu Thái Lan”. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp chỉ ra rằng hệ thống hóa đơn thuế điện tử dựa trên dịch vụ Web giúp tăng cƣờng kết quả công tác của cán bộ thuế, các quy trình liên quan tới hóa đơn thuế thông qua đó làm tăng hiệu quả cũng nhƣ sự minh bạch của việc quan lý thuế tại Thái Lan. M. Netter và G. Pernul (2009), với nghiên cứu “Tích hợp các mẫu bảo mật vào quy trình lập hóa đơn điện tử”. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp. Trên nền tảng yêu cầu về tính bảo mật của hệ thống HĐĐT. Trong bài báo này, nhóm tác giả đã xác định những trở ngại chính nhƣ về pháp lý, kỹ thuật, tính bảo mật... khiến cho việc xử lý HĐĐT trở thành vấn đề khá phức tạp, trƣớc bối cảnh đó, giải pháp đƣợc nghiên cứu đƣa ra gồm nhiều giai đoạn với mục tiêu chính là dễ xử lý các nội dung liên quan tới tính bảo mật dữ liệu, đảm bảo mục tiêu cập nhật và lƣu trữ thông tin đảm bảo an toàn. Nhóm tác giả Hongyang Chu và cộng sự (2014), với nghiên cứu “Khung hóa đơn điện tử mới hướng tới hệ thống định hướng dữ liệu thuế”. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích so sánh chỉ ra rằng với xu thế phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu, nền TMĐT tại Trung Quốc đang phát triển nhanh chóng đã mang tới những thách thức mới đối với hệ thống thuế của chính phủ nƣớc này, đã chỉ ra rằng thông qua việc triển khai HĐĐT trong việc kê khai thuế đã mang lại các lợi thế vƣợt trội so với hệ thống kê khai thuế thủ công trƣớc đây lúc còn dùng hóa đơn giấy. Alex Groznik (2015), với nghiên cứu “Hóa đơn điện tử và chính phủ điện tử - tác động đến doanh nghiệp”. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp đánh giá ảnh hƣởng của việc sử dụng HĐĐT ảnh hƣởng đến quy trình 3
  15. sản xuất kinh doanh của các DN tại Slovenia nhƣ thế nào khi mà Chính phủ của nƣớc này ban hành chính sách bắt buộc các DN ở Slovenia tiến hành sử dụng HĐĐT. Nghiên cứu cho rằng các DN khi muốn thực hiện việc phát hành HĐĐT cho khách hàng của mình cần phải tổ chức tốt cho các công tác phục vụ liên quan đến phƣơng thức gửi cũng nhƣ phƣơng thức nhận HĐĐT đến khách hàng. A. Matus và cộng sự (2017), đã nghiên cứu “Về việc xây dựng giải pháp hóa đơn điện tử để tích hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ với nền tảng thu thuế điện tử của chính phủ”. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp. Nội dung nghiên cứu đã phân tích sâu hơn về HĐĐT trong phạm vi các DN nhỏ và vừa, nhóm tác giả đã chỉ ra rằng HĐĐT là một cơ chế kiểm soát có hiệu lực về mặt pháp lý cũng nhƣ các vấn đề về thuế. Tuy nhiên, do cơ chế bắt buộc phải áp dụng HĐĐT trong các hoạt động kinh tế này, một rào cản công nghệ đối với các DN nhò và vừa đã xuất hiện và cần phải đƣợc giải quyết. Các kết quả cho thấy giải pháp đã đáp ứng các nguyện vọng của các DNNVV, đồng thời có thể giúp công tác thu thuế của Chính phủ đƣợc kiểm soát tốt hơn. Một số nghiên cứu trong nƣớc Liên quan đến đề tài nghiên cứu, đã có các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố nhƣ sau: Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Liêm (2016), với nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn hóa đơn điện tử của doanh nghiệp”. Nghiên cứu kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng. Kết quả nghiên cứu định lƣợng cho thấy có 6 yếu tố ảnh hƣởng tích cực (cùng chiều) đến xu hƣớng chọn hóa đơn điện tử theo mức độ từ cao tới thấp là: nhận thức kiểm soát hành vi, nhận thức sự hữu ích, nhận thức tính dễ sử dụng, niềm tin, chuẩn chủ quan và cuối cùng là nhận thức rào cản chuyển đổi Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Trang (2018), với nghiên cứu “Một số vấn đề về hóa đơn điện tử”. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp. Dựa trên việc phân tích việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử nghiên cứu 4
  16. chỉ ra rằng việc sử dụng HĐĐT giúp DN tiết kiệm đƣợc thời gian (giảm tới 70% các bƣớc quy trình phát hành và 90% các tranh chấp liên quan đến hóa đơn, rút ngắn tới 99% thời gian thanh toán, quản lý hóa đơn, tiết kiệm 80% chi phí cho mỗi hóa đơn Với nghiên cứu của Nguyễn Đức Nghĩa (2018), với nghiên cứu “Hóa đơn điện tử”. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp. Dựa trên việc phân tích việc sử dụng HĐĐT nghiên cứu chỉ ra rằng để thuận lợi cho việc sử dụng HĐĐT, hệ thống phần mềm HĐĐT cần phải đƣợc kết nối với phần mềm bán hàng và phần mềm kế toán doanh nghiệp. Nguyễn Hữu Anh và cộng sự (2020) với nghiên cứu “Các yếu tố quyết định việc áp dụng hóa đơn điện tử: Bằng chứng thực nghiệm từ Việt Nam”. Nghiên cứu nhằm mục đích điều tra tác động của các yếu tố đối với HĐĐT ở giai đoạn sơ khai áp dụng trong bối cảnh Việt Nam. Nghiên cứu này chỉ ra những tác động quan trọng của thái độ và nhận thức của ngƣời dùng về khả năng kiểm soát đến ý định sử dụng. Ngoài ra, một số khuyến nghị trực quan chính đã đƣợc đề xuất nhằm nâng cao sự thành công trong việc áp dụng HĐĐT của các doanh nghiệp trong bối cảnh Việt Nam, đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy số lƣợng doanh nghiệp Việt Nam tự nguyện áp dụng HĐĐT. Nguyễn Thị Thanh Tâm (2021), với đề tài “Thực tiễn triển khai hóa đơn điện tử tại Việt Nam” đăng trên Tạp chí Tài chính số kỳ 2 tháng 11/2021. Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp. Đề tài phân tích những hiệu quả áp dụng HĐĐT. Bên cạnh đó tác giả cũng đã phân tích những nỗ lực triển khai HĐĐT tại Việt Nam thông qua sự phát triển của những chính sách pháp lý về áp dụng, hƣớng dẫn một số nội dung, triển khai HĐĐT của Chính phủ, Bộ Tài chính. Khoảng trống nghiên cứu Qua tìm hiểu các đề tài trên cho thấy, các nghiên cứu trƣớc đều khẳng định giá trị lợi ích của HĐĐT mang lại nhƣng cũng bàn luận đến những tồn tại 5
  17. trong triển khai HĐĐT thông qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng. Tuy nhiên chƣa có nghiên cứu nào đi sâu phân tích quy trình quản lý HĐĐT nói chung và hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng nói riêng và chỉ ra những tồn tại. Kế thừa từ các kết quả nghiên cứu trên và vận dụng phân tích thực trạng quy trình quản lý HĐĐT vào nghiên cứu tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng, tác giả triển khai chủ đề nghiên cứu theo hƣớng định tính thông qua phân tích bộ dữ liệu thứ cấp tại đơn vị nhằm hƣớng đến tìm các giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng và nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý thuế tại đơn vị đối với các bên liên quan. 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng. Mục tiêu cụ thể như sau: - Phân tích thực trạng, xác định nguyên nhân từ kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong việc áp dụng quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng. Câu hỏi nghiên cứu: Câu hỏi 1: Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng là gì? Câu hỏi 2: Giải pháp nào có thể hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng. 6
  18. Đối tượng khảo sát: Cán bộ công chức làm việc ở Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành khảo sát tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng. - Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc thu thập từ 2019-2021. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể nhƣ sau: - Phương pháp phân tích, tổng hợp đƣợc tác giả sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình quản lý HĐĐT đối với doanh nghiệp; đồng thời đánh giá về thực trạng quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2019 - 2021. - Phương pháp khảo sát và thống kê kinh nghiệm từ một số đối tƣợng có liên quan nhƣ cán bộ quản lý thuế chuyên trách để chỉ ra những ƣu điểm và tồn tại của quy trình quản lý HĐĐT từ đó có căn cứ đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng. 6. Đóng góp của nghiên cứu Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản để làm nền tảng phân tích thực tiễn quy trình quản lý HĐĐT đối với doanh nghiệp ở Bình Dƣơng chỉ ra những tồn tại, vƣớng mắc trong việc áp dụng quy trình quản lý HĐĐT đối với các doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở đó đề tài đề xuất những giải pháp cơ bản trong việc vận dụng quy trình quản lý và những kiến nghị để hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục Thuế tỉnh Bình Dƣơng có hiệu quả hơn. 7. Bố cục nghiên cứu Nội dung nghiên cứu ngoài phần mở đầu, kết luận thì bao gồm 03 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: 7
  19. Chương 1: Cở sở lý luận công tác quản lý HĐĐT đối với doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng quy trình quản lý HĐĐT tại Cục thuế tỉnh Bình Dương. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý HĐĐT tại Cục thuế tỉnh Bình Dương. 8
  20. CHƢƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LU N CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1 hái niệm về hóa đơn Hóa đơn là một tài liệu thƣơng mại mà một doanh nghiệp phát hành cho khách hàng với giá cả, số lƣợng, thuế đã trả hoặc nợ đã thỏa thuận và các thông tin khác liên quan đến giao dịch (Lee, 2014). Tại Việt Nam, Nghị định số 123/2020/NĐ- CP quy định về hóa đơn, chứng từ thì Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn đƣợc thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in. (Nghị định số 123/2020/NĐ- CP quy định về hóa đơn, chứng từ, 19/10/2020). Theo Luật kế toán 2015 “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán”. Quy định trên cũng có nghĩa: Hoá đơn là chứng từ kế toán do ngƣời bán lập, xác nhận quan hệ mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thanh toán, là căn cứ ghi sổ kế toán, kê khai thuế, quyết toán tài chính, và các vấn đề khác theo quy định của pháp luật. Đồng thời, Hoá đơn là một loại chứng từ gốc đặc biệt quan trọng cả trên phƣơng diện quản lý tài chính doanh nghiệp (DN) và trên phƣơng diện quản lý thuế của cơ quan nhà nƣớc. Về phía người bán, hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn là chứng từ gốc xác định doanh thu (giá) tính nhiều sắc thuế quan trọng liên quan đến DN nhƣ: thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu... Nhƣ vậy, nếu ngƣời bán không lập hóa đơn khi bán hàng mà cơ quan quản lý thuế không phát hiện đƣợc thì họ có thể trốn nhiều sắc thuế cùng lúc. Nếu ngƣời bán ghi giá bán trên hóa đơn thấp hơn giá trị thực giao dịch thì cũng dẫn đến giảm nghĩa vụ thuế của ngƣời bán nhƣng thất thu ngân 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2