intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

12
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN THẾ NHÂM KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THỊ XÃ QUẢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN MÃ SỐ: 834 03 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THÙY DƢƠNG HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thùy Dƣơng. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Thế Nhâm
  3. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .............................................................. 6 7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ ............................................................................................................. 7 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hƣởng đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ...................................................... 7 1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........................................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu ............................................................ 8 1.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí ............................................................... 14 1.2.3. Kết quả kinh doanh và phân loại kết quả kinh doanh ............................. 19 1.3. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thƣơng mại dƣới góc độ kế toán tài chính ............................ 20 1.3.1. Kế toán doanh thu ................................................................................... 20 1.3.2. Kế toán chi phí ........................................................................................ 22 1.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh..................................................................... 27
  4. 1.4. Trình bày thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính .............................................................................................. 28 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 30 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG – CÔNG CHÍNH THỊ XÃ QUẢNG YÊN......................................................................... 31 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ....................................................................................................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 31 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ............................................................. 31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý........................................................... 32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ........................................................... 33 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên .................... 37 2.2.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ..................................................... 37 2.2.2. Thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên..................................................................................... 38 2.2.3. Thực trạng kế toán chi phí ...................................................................... 42 2.2.4. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh ................................................... 43 2.2.5. Thực trạng trình bày thông tin doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ..................... 44 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ... 46 2.3.1. Các kết quả đạt được ............................................................................... 46 2.3.2. Một số tồn tại .......................................................................................... 49 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại .............................................................. 51 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 52
  5. Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG – CÔNG CHÍNH THỊ XÃ QUẢNG YÊN ...................................................................................... 53 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ............................................................................................. 53 3.1.1. Tầm nhìn và sứ mệnh .............................................................................. 53 3.1.2. Chiến lược phát triển ............................................................................... 53 3.1.3. Mục tiêu kinh doanh................................................................................ 54 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ....................................................................................................... 54 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện .................................................................................. 54 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ............................................................................. 56 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên .................................................................................................................... 58 3.3.1. Hoàn thiện kế toán doanh thu ................................................................. 58 3.3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí ...................................................................... 58 3.3.3. Hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh ................................................... 60 3.4. Điều kiện thực hiện một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên .................................................................................. 61 3.4.1. Điều kiện về phía nhà nước và các cơ quan chức năng .......................... 61 3.4.2. Điều kiện đối với Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên......................................................................................................... 62 Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 64 KẾT LUẬN........................................................................................................ 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 67 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC: Bộ Tài chính BCTC: Báo cáo tài chính CP: Chi phí DN: Doanh nghiệp DT: Doanh thu GTGT: Giá trị gia tăng HĐTC: Hoạt động tài chính KQKD: Kết quả kinh doanh KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh LNST: Lợi nhuận sau thuế TSCĐ: Tài sản cố định TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TK: Tài khoản
  7. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Misa tại công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên. ..................................................... 36 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ...................................................... 33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên ................................................................ 34
  8. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Xã hội càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp (DN). Trong bối cảnh hiện nay để tồn tại thì DN cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh phù hợp. Bất kỳ một DN nào khi bước vào môi trường kinh doanh thì đều chung một mục tiêu là lợi nhuận. Để có được điều này, công tác kế toán có vai trò lớn trong việc quản lý và điều hành DN trên cơ sở phân tích, phản ánh đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên hai tiêu chí cơ bản là doanh thu và chi phí (CP). Thông tin về doanh thu thu được và CP DN bỏ ra là rất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của DN nên kết toán cần phải ghi chép một cách tỉ mỉ, chính xác, hạch toán đúng, đủ và phù hợp. Do đó, tổ chức tốt kế toán doanh thu, CP để đảm bảo xác định đúng kết quả kinh doanh của DN là yêu cầu cần thiết đối với mọi DN, ngày càng phải hoàn thiện hơn cho phù hợp với chuẩn mực kế toán và thông lệ quốc tế. Dịch vụ hiện này là một trong những ngành kinh tế mang tính tổng hợp cao. Hoạt động của ngành này là chuyên cung cấp các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, thoả mãn nhu cầu đời sống, văn hoá, tinh thần của khách du lịch. Đây là một ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn lớn, nhưng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu phải rất lớn. Vì vậy công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong hệ thống kế toán tại doanh nghiệp dịch vụ nói chung. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này ty Cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên đã đang từng bước hoàn thiện kế toán doanh thu, CP và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa thực sự hoàn thiện để mang lại hiệu quả như kỳ vọng và vẫn còn những hạn chế nhất định. Đồng thời, hiện nay, chưa có một công trình nghiên cứu cụ
  9. 2 thể nào về vấn đề kế toán doanh thu, CP và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu tại công ty, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên” làm đề tài luận văn thạc sĩ kế toán. 2. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế, việc quản lý tốt chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì vậy, đã có nhiều các công trình nghiên cứu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Mỗi công trình đều có phạm vi hoặc đặc thù nghiên cứu khác nhau. Phạm vi nghiên cứu ở từng công ty cụ thể hoặc nhóm doanh nghiệp hoạt động trong từng lĩnh vực khác nhau như xây dựng, sản xuất, thương mại, khía cạnh nghiên cứu kế toán tài chính, với mục đích chung là hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Các công trình nghiên cứu đều có những nét đặc thù riêng tùy thuộc vào thực trạng đối với đơn vị, nhóm đơn vị nghiên cứu và có đóng góp nhất định cho kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nói riêng. Một số công trình cụ thể như sau: - Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Kiên” của tác giả Hoàng Thị Thu Giang năm 2017, đã khái quát được những vấn đề cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Kiên, từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp. Tuy nhiên, luận văn chưa đưa ra được các giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả quá trình kiểm tra, kiểm soát nhằm phản ánh đúng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
  10. 3 - Luận văn thạc sĩ “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Minh” của tác giả Lê Thị Như năm 2017, đã phản ánh được thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu là công ty trách nhiệm hữu hạn Minh. Từ đó tác giả cũng đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, giải pháp hoàn thiện chứng từ, sổ sách cũng như đưa ra mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kết toán quản trị. Tuy nhiên, những định hướng và giải pháp này còn mang nhiều tính lý thuyết. - Tác giả Lưu Thị Loan (2019) trong luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần truyền thông IRIS" đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về CP, DT, KQKD tại các doanh nghiệp dịch vụ, trên cơ sở khảo sát đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại CTCP truyền thông IRIS năm 2018, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CP, DT, KQKD tại công ty. Với đề tài này, tác giả mới chỉ đi vào nghiên cứu thực trạng trên góc độ kế toán quản trị và kế toán tài chính về mặt doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty trên cơ sở lý thuyết, vì vậy các giải pháp mới chỉ dừng lại ở những gợi ý chung chưa đi sâu vào mảng kế toán tài chính. Cho nên các giải pháp sẽ khó sử dụng cho các doanh nghiệp dịch vụ nói chung và dịch vụ viễn thông nói riêng. - Tác giả Nguyễn Thu Oanh (2020) đã nghiên cứu luận văn “Kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ tư vấn H&L Hà Nội” với nghiên cứu này Nguyễn Thu Oanh đã nghiên cứu về công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong các DN cung cấp dịch vụ. Theo tác giả công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD hiện nay chưa được coi trọng trong các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán quản trị CP, DT, KQ cung cấp dịch vụ tác giả đã đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản
  11. 4 trị CP, DT, KQKD tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ tư vấn H&L Hà Nội. Với đề tài này, tác giả mới chỉ đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán quản trị CP, DT, KQKD trong các DN cung cấp dịch vụ đặc biệt là dịch vụ in ấn. Như vậy việc áp dụng những giải pháp hoàn thiện của đề tài chưa lan tỏa được và chưa thể áp dụng phục vụ cho công tác kế toán CP, DT, KQKD cho Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên. - Tác giả Dương Thị Thanh Nga (2021) đã nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện tử Hoàn Kiếm” với đặc thù nghiên cứu góc nhìn kế toán quản trị và kế toán tài chính về doanh thu, chi phí, xác định kết quả trong các doanh nghiệp thương mại nói chung và tại công ty TNHH điện tử Hoàn Kiếm nói riêng. Lĩnh vực nghiên cứu của Dương Thị Thanh Nga khá trùng lắp với nghiên cứu của rất nhiều luận văn trước đó về doanh nghiệp thương mại, tuy nhiên đây chỉ là doanh nghiệp thương mại nội địa thông thường. Vì vậy phần lý luận và giải pháp khác khá nhiều so với lĩnh vực dịch vụ công ích mà tác giả đang nghiên cứu. Như vậy có thể thấy, các công trình nghiên cứu về CP, DT, KQKD mới chỉ được nghiên cứu chủ yếu trong các DN thuộc lĩnh vực dịch vụ như vận tải, viễn thông, cung cấp dịch vụ hoặc thương mại đơn thuần nhưng chưa có nghiên cứu nào theo tác giả được biết viết về dịch vụ công ích. Đặc biệt chưa có đề tài nào nghiên cứu về Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên, do đó việc lựa chọn đề tài này là không bị trùng lặp. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Nghiên cứu thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty.
  12. 5 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên, từ đó rút ra những ưu, nhược điểm của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ dưới góc độ kế toán tài chính. - Phạm vi nghiên cứu + Nội dung: Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên, dưới góc độ kế toán tài chính. + Không gian: Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên. + Thời gian: Tác giả nghiên cứu lấy số liệu năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tác giả đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp điều tra, phân tích, hệ thống hóa; phương pháp kháo sát, ghi chép; phương pháp tống hợp, phân, tố thống kê; phương pháp quy nạp, diện giải, so sánh; phương pháp thực chứng... để nghiên cứu, phân tích, đánh giá trình bày các vấn đề có liên quan đến kế toán CP, DT, KQKD trong các doanh nghiệp dịch vụ nói chung và trong Công ty cổ phần Giao thông – Công chính thị xã Quảng Yên nói riêng.
  13. 6 6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu - Về lý luận: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp dịch vụ dưới góc độ kế toán tài chính. -Về thực tiễn: Trên cơ sở lý luận và thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên, đề tài đã đánh giá ưu, nhược điểm, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ. Chương 2: Thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên. Chương 3: Hoàn thiện Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Giao thông - Công chính thị xã Quảng Yên.
  14. 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hƣởng đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Kinh doanh dịch vụ là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan tới nhiều mặt khác nhau của đời sống xã hội (hoạt động xã hội, kinh tế, văn hóa, chính trị, giao lưu quốc tế,…). Điều này xuất phát từ các nhu cầu phong phú, đa dạng của khách hàng, đồng thời xuất phát từ tính an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Do vậy, kinh doanh dịch vụ thường bao gồm nhiều ngành ngề khác nhau như: kinh doanh lữ hành, kinh doanh lưu trú, kinh doanh dịch vụ công ích,… Kinh doanh dịch vụ là hoạt động cung ứng lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời sống dân cư cũng như phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh toàn xã hội. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ có thể được thực hiện và cung ứng đơn lẻ, có thể được thực hiện và cung ứng đồng thời trong một “gói dịch vụ” nào đó và mang tính chất bổ trợ nhau. Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến đa dạng về đối tượng quản lý cũng như sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán nói chung, đặc biệt tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như: đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng ghi nhận doanh thu và xác định kết quả có thể theo từng loại hình, từng phương thức và từng loại hình kinh doanh dịch vụ. Kinh doanh dịch vụ là ngành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng có, khác biệt với các ngành sản xuất vật chất khác. Những điểm đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ nói riêng. Cụ thể:
  15. 8 - Hoạt động kinh doanh dịch vụ có tính không tách rời: Quá trình sản xuất, phục vụ và tiêu thụ thường gắn liền với nhau, quá trình sản xuất sản phẩm cũng đồng thời là quá trình tiêu thụ sản phẩm. Do đó, khó có thể phân biệt một cách rõ ràng chi phí ở từng khâu sản xuất và tiêu thụ. Vì vậy, tùy theo từng loại hoạt động dịch vụ đặc thù mà xác định nội dung chi phí phù hợp cấu thành nên giá sản phẩm. - Hoạt động kinh doanh dịch vụ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố con người, chi phí nhân công thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh dịch vụ. - Hoạt động kinh doanh dịch vụ không có sản phẩm tồn kho. Sản phẩm, dịch vụ sau khi sản xuất hoặc được cung cấp không thể lưu trữ được mà phải tiêu thụ hoặc sử dụng ngay. Vì vậy, xét về mặt thời gian và kỹ thuật, việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là một quá trình không thể phân tách. - Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có nhiều phương thức phối hợp hỗ trợ nhau trong quá trình kinh doanh như: liên doanh, liên kết,… Các hình thức phối hợp này dẫn tới những phức tạp trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng. 1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin cần thiết làm căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Hiện có rất nhiều quan niệm về doanh thu, có thể xem xét và ghi nhận những khoản được coi là doanh thu của doanh nghiệp dưới dạng sự gia tăng của dòng vốn lưu động, có thể coi doanh thu là lợi tức hay được xác định là các luồng tiền vào hoặc tiết kiệm luồng tiền ra, hoặc là những lợi ích kinh tế tương lai dưới hình thức gia tăng giá trị
  16. 9 tài sản. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm và cách hiểu về doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành k m theo quyết định số 149 2001 QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của BTC về việc ban hành và công bố bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam) “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” [3]. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165 2002 QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC) thì doanh thu được hiểu là “tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu” [3]. Theo quan điểm của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, trên cơ sở xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, quan điểm: “Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá và phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng” với điều kiện DN đã phát hành hoá đơn hoặc dịch vụ cung cấp đã hoàn thành [13]. Theo thông tư 133 2016 TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 thì doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao địch phát sinh, khi chắc chăn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền [2]. Như vậy, qua các khái niệm trên, tác giả nhận thấy doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
  17. 10 Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. * Phân loại doanh thu Hiện nay có rất nhiều cách phân loại doanh thu khác nhau:
 - Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
 + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giờ bán (nếu có). + Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn. * Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Trong ba loại doanh thu trên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ phận doanh thu lớn nhất và có tính chất quyết định đối với hoạt động của doanh nghiệp thương mại. - Phân loại theo phương thức thanh toán tiền hàng gồm: + Doanh thu thu tiền ngay, + Doanh thu trả chậm,
 + Doanh thu nhận trước.
 - Phân loại theo thời gian gồm:
 + Doanh thu thực hiện: là toán bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa; cung cấp dịch vụ; tiền lãi và các hoạt động khác nhận được trong kỳ.
 + Doanh thu chưa thực hiện: là nguồn hình thành nên tài sản (tiền, khoản phải thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần trong doanh thu đó đơn vị chưa thực hiện được.
  18. 11 * i u kiện ghi nh n doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, Doanh thu được xác định như sau: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đỏi đó không được coil à một giao dịch tạo ra doanh thu. - Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. KHi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm [3]. i u kiện ghi nh n doanh thu cung c p dịch vụ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
  19. 12 kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó [2]. Trường hợp kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ không thể xác định được một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí được ghi nhận có thể thu hồi. Doanh thu và chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp với phạm vi tài chính. Trường hợp trao đổi dịch vụ lấy dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được tạo ra doanh thu. Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu và sẽ thu trong tương lai, cụ thể: - Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo giá dịch vụ cung cấp không bao gồm thuế GTGT. - Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá thanh toán. - Trường hợp dịch vụ được xác định là xuất khẩu, chịu thuế xuất khẩu thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá cước bao gồm cả thuế xuất khẩu. - Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ được thực hiện qua nhiều kỳ kế toán thì doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Để xác định phần công việc đã hoàn thành, làm cơ sở xác định
  20. 13 doanh thu ghi nhận trong kỳ, doanh nghiệp dịch vụ có thể áp dụng các phương pháp sau: + Đánh giá phần công việc đã hoàn thành; + So sánh tỉ lệ % giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng công việc phải hoàn thành; + Tỉ lệ % chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Doanh thu dịch vụ được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu phục vụ cho việc quản lý doanh thu xác định kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nguyên tắc ghi nh n doanh thu Để phản ánh chính xác, kịp thời và thông tin đầy đủ về tiêu thụ hàng hoá và cung cấp dịch vụ, kế toán cần quán triệt các nguyên tắc cơ bản sau: - Doanh thu là khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Dựa theo nguyên tắc cơ sở dồn tích của kế toán. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch đó phát sinh. Khi mà kế toán chắc chắn sẽ thu được những lợi ích kinh tế từ giao dịch. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Khi ghi nhận một khoản doanh thu, kế toán cũng phải đồng thời ghi nhận khoản chi phí để tạo ra doanh thu đó. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà người làm kế toán cần căn cứ vào bản chất của giao dịch. Để có thể phản ánh nghiệp vụ một cách trung thực và hợp lý nhất. - Cũng theo nguyên tắc hạch toán kế toán doanh thu của thông tư 133. Kế toán cần nhận biết các giao dịch trong một hợp đồng để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu cho phù hợp với bản chất hơn là hình thức. Đối với các giao dịch có phát sinh các nghĩa vụ của người bán ở cả thời điểm hiện tại. Và tương lai thì doanh thu cần được phân bổ theo giá trị hợp lý theo từng nghĩa vụ. Và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã hoàn thành. - Các khoản doanh thu, lãi, lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện. Nếu như
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2