Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước" nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước
- UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ĐỖ PHƯƠNG THẢO KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƯỚC CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG - 2021
- UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ĐỖ PHƯƠNG THẢO KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƯỚC CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TIẾN SĨ: HOÀNG CẨM TRANG BÌNH DƯƠNG - 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước” là kết quả nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Cẩm Trang. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Bình Dương, ngày .... tháng .... năm 2021 Tác giả luận văn Đỗ Phương Thảo i
- LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến quý thầy cô của trường Đại học Thủ Dầu Một và đội ngũ giảng viên của Phòng Đào tạo Sau đại học. Đây là những người đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, đặc biệt là Tiến sĩ Hoàng Cẩm Trang đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Tôi cũng xin cảm ơn những người bạn, đồng nghiệp đã góp ý, hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trong đó đặc biệt là các cán bộ nhân viên đang công tác tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh nhất. Song do kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô, đồng nghiệp, bạn bè, để kiến thức và luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng! Bình Dương, ngày tháng năm 2021 Người cám ơn (Ký, ghi rõ họ tên) Đỗ Phương Thảo ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG ................................................................ vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 3. Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 4. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 6. Tổng quan các nghiên cứu liên quan.................................................................. 5 6.1. Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................ 5 6.2. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 8 6.3. Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khe trống trong nghiên cứu .............................................................................................................................. 10 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 11 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ... 12 1.1. Tổng quan lý luận về Kiểm soát nội bộ ..................................................... 12 1.2. Kiểm soát nội bộ đơn vị hành chính công ................................................. 13 1.3. Các yếu tố cấu tạo nên hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị hoạt động công ...................................................................................................................... 13 1.3.1. Môi trường kiểm soát ................................................................................. 14 1.3.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 16 1.3.3. Hoạt động kiểm soát................................................................................... 17 1.3.4. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 20 1.3.5. Giám sát ..................................................................................................... 20 1.4. Khái niệm, vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 22 iii
- 1.4.1. Giới thiệu về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 22 1.4.2. Vai trò của thuế TNDN .............................................................................. 22 1.5. Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và hành vi tuân thủ thuế TNDN. ... 23 1.6. Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế ...................................................... 24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIẾM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BÙ GIA MẬP .................... 26 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Bù Gia Mập và tổ chức quản lý thuế ở Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập ..................................................................... 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước .......................................................................................... 26 2.1.2. Tổ chức quản lý thuế ở Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập ........................ 29 2.1.3. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập . 31 2.1.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập .......................................................................................................... 33 2.2. Thực trạng về công tác kiểm soát nội bộ trong công tác quản lý thu thuế .............................................................................................................................. 38 2.2.1. Các hành vi gian lận về thuế theo quy định của pháp luật hiện hành ........ 38 2.2.2. Các bước quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập .............. 39 2.2.3. Thực trạng đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ...................... 42 2.2.4. Thực trạng tình hình thực hiện khoanh nợ tiền thuế, tiền phạt. ................. 47 2.2.5. Thực trạng kiểm soát các thông tin về người nộp thuế .............................. 47 2.2.6. Thực trạng kiểm tra thuế và xử phạt vi phạm hành chính ......................... 47 2.2.7. Thực trạng kiểm soát trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ......................................................................... 54 2.3. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập ...................................................................................................................... 57 2.3.1. Giới thiệu quá trình khảo sát ...................................................................... 57 2.3.1.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................... 57 2.3.1.2. Đối tượng khảo sát và thu thập dữ liệu ................................................... 57 2.3.2. Đánh giá thực trạng KSNB đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập ............................................................................... 57 2.3.3. Môi trường kiểm soát ................................................................................. 60 2.3.4. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 64 iv
- 2.3.5. Các hoạt động kiểm soát ............................................................................ 68 2.3.6. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 72 2.3.7. Giám sát ..................................................................................................... 75 2.4. Những mặt chưa làm được và nguyên nhân tồn tại của công tác kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập. .............................................................................................................. 77 2.4.1. Về Môi trường kiểm soát ........................................................................... 77 2.4.2. Về Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 78 2.4.3. Về Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 79 2.4.4. Về Thông tin và truyền thông .................................................................... 80 2.4.5. Giám sát ..................................................................................................... 80 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ TNDN CỦA DN VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BÙ GIA MẬP ..................................... 84 3.1. Quan điểm hoàn thiện ................................................................................. 84 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập ...................................................................................................................... 89 3.2.1. Về Môi trường kiểm soát ........................................................................... 90 3.2.1.1. Đối với sự liêm chính và giá trị đạo đức ................................................. 91 3.2.1.2. Đối với năng lực cán bộ thuế .................................................................. 91 3.2.1.3. Đối với triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo ..................................... 92 3.2.2. Về Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 93 3.2.3. Về Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 97 3.2.4. Về Thông tin và truyền thông .................................................................... 99 3.2.5. Về công tác giám sát ................................................................................ 101 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 108 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập ........................... 29 Bảng 2.1: Tình hình kê khai thuế TNDN giai đoạn năm 2017-2020 tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập ...................................................................................... 42 Bảng 2.2: Tình hình nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp qua các năm 2017-2020 .............................................................................................. 44 Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả công tác kiểm tra của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập giai đoạn 2017-2020 .................................................................................... 51 Bảng 2.4: Tình hình nợ đọng thuế của DN giai đoạn 2017-2020 ........................ 55 Bảng 2.5: Thống kê kết quả câu hỏi khảo sát chung về kiểm soát nội bộ thu thuế .............................................................................................................................. 58 Bảng 2.6: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Môi trường kiểm soát.............. 61 Bảng 2.7: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Đánh giá rủi ro ........................ 65 Bảng 2.8: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Hoạt động kiểm soát ............... 70 Bảng 2.9: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Thông tin và truyền thông ....... 72 Bảng 2.10: Thống kê kết quả khảo sát của yếu tố Giám sát ................................ 75 vi
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ Nội dung CQT Cơ quan thuế CCTHBGM Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập KSNB Chu trình kiểm soát nội bộ DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ GTGT Giá trị gia tăng HSKT Hồ sơ khai thuế KSNB Kiếm soát nội bộ HVTTT Hành vi tuân thủ thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản vii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu đối với Ngân sách Nhà nước (NSNN) của tất cả các quốc gia trên thế giới, tỷ trọng các khoản thu từ thuế thường chiếm trên 80% tổng thu của ngân sách nhà nước (Nguyễn Thị Liên, 2009). Tại kỳ họp khóa 10 Quốc Hội khóa XI của nước ta đã ban hành luật số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006 về việc ban hành Luật Quản lý thuế. Đây là một bước ngoặt quan trọng trong việc cải cách hành chính về thuế. Theo đó, người nộp thuế phải thực hiện tự khai, tự tính, tự nộp thuế vào NSNN và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc khai thuế, quyết toán thuế của mình. Vì vậy, đòi hỏi người nộp thuế phải có sự hiểu biết, nhận thức đúng, đủ các quy định về thuế, tự giác tuân thủ các nghĩa vụ về thuế. Ở Việt Nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) chiếm hơn 98% trong tổng số doanh nghiệp (Tổng cục Thống kê, 2017) và đang ngày càng mở rộng trên khắp các địa bàn trong từ địa phương và cả nước. Một trong những hậu quả của hành vi trốn thuế, gian lận thuế là gây tổn thất lớn cho NSNN. Riêng ở Việt Nam, theo kết quả kiểm toán của các năm 2016, 2017 và 2018 cho thấy, số thuế kiến nghị nộp NSNN rất lớn. Cụ thể, năm 2016, Kiểm toán Nhà nước (KTNN) xác định số thuế nộp NSNN tăng thêm 11.365 tỷ đồng, trong đó 1.653 doanh nghiệp kiến nghị phải nộp thêm vào NSNN là 2.050 tỷ đồng. Năm 2017, Kiểm toán Nhà nước xác định số phải nộp NSNN tăng thêm 19.109 tỷ đồng, trong đó 2.344 doanh nghiệp xác định phải nộp NSNN tăng thêm 1.351 tỷ đồng. Năm 2018, Kiểm toán Nhà nước kiến nghị nộp thêm 1.769,4 tỷ đồng từ 2.605 người nộp thuế. (Nguồn trích dẫn: Baokiemtoannhanuoc.vn). Địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước vẫn còn một số hạn chế đặt ra yêu cầu cần giải quyết đặc biệt đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như vấn đề về quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, trình độ quản lý thấp kém, việc tiếp cận với trình độ kỹ thuật cao, hiện đại còn thấp, hiểu biết pháp luật 1
- thuế còn hạn chế, khi phát sinh số thuế phải nộp chưa thực hiện nộp đúng, nộp đủ, kịp thời vào Ngân sách Nhà nước. Ngoài một số nguyên nhân trên còn có một số nguyên nhân khách quan và chủ quan đòi hỏi có giải pháp trong thời gian tới như Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các chính sách còn chưa chặt chẽ, tạo nhiều kẽ hở cho doanh nghiệp có biểu hiện trốn thuế, gian lận thuế, nộp thuế chưa kịp thời; Việc quản lý của cấp trên và cán bộ đối với các tổ chức kinh doanh còn hạn chế và thiếu cả về năng lực, trình độ và con người; Cơ quan thuế và cán bộ thuế còn bị hạn chế về quyền khi chưa có chế tài có thể sử dụng một số biện pháp bắt buộc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình trong một số trường hợp cần đòi hỏi phải có quyền cao hơn (Trích Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2020 của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước). Tuy nhiên mức độ gian lận về thuế lại có xu hướng gia tăng với những thủ đoạn trốn thuế ngày càng tinh vi. Đặc biệt, do những đặc điểm riêng về mặt sở hữu, tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế thường xảy ra ở thành phần kinh tế tư nhân, nhất là các DNVVN (Trích Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2020 của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước). Trước thực tiễn đòi hỏi trên để hoàn thành tốt công việc hiện tại và với mong muốn đóng góp phần nào cho việc cải thiện công tác quản lý thuế nói chung cũng như hành vi tuân thủ thuế nói riêng cho các DN, nên tôi chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là Đánh giá thực trạng hiện nay về KSNB đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước nhằm đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế 2
- TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia mập để tìm ra những thành công và những hạn chế của công tác quản lý thuế năm 2021. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước trong thời gian tới. 3. Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. - Phạm vi nghiên cứu: Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước 4. Thời gian nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước giai đoạn từ 2017 đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp, so sánh dữ liệu thứ cấp, phối hợp với phương pháp điều tra khảo sát thực tế các cán bộ, công chức thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra doanh nghiệp; các DN trên địa bàn Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập. + Đối tượng được chọn khảo sát: Đối tượng được chọn bên trong nội bộ ngành thuế huyện Bù Gia Mập là các cán bộ công chức ở văn phòng Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập có am hiểu về KSNB. Để thu thập các dữ liệu sơ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài nhằm đảm bảo tính trung thực, khách quan, kết quả khảo sát đạt chất lượng và đảm bảo mức độ đáng tin cậy cao, trong thời gian nghiên cứu tác giả gửi 3
- bảng câu hỏi khảo sát cho các đối tượng được chọn khảo sát bên trong nội bộ ngành thuế huyện Bù Gia Mập chủ yếu là lãnh đạo Chi cục Thuế, lãnh đạo Đội, công chức công tác trực tiếp tại các phòng ban thuộc Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập. Với 18 bảng câu hỏi khảo sát gửi đi cho các cá nhân được chọn khảo sát hiện đang công tác ở Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập (bằng 100% chọn mẫu) trên tổng số 18 cán bộ công chức mà tác giả chọn khảo sát. Sau khi tiến hành khảo sát, tác giả đã thu về 18 bảng câu hỏi khảo sát đã được trả lời đều đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chí trong nội dung của bảng câu hỏi nhằm phục vụ tốt cho việc nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, một số trường hợp đã trả lời đầy đủ các tiêu chí trong bảng câu hỏi khảo sát nhưng vì lý do tế nhị, nhạy cảm nên không cho biết số điện thoại liên lạc, điều này không làm ảnh hưởng đến kết quả khảo sát. Các đối tượng được khảo sát cụ thể như sau: + Cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát: Trên cơ sở thực trạng về KSNB tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, cùng với kiến thức đã được học, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhằm tham khảo ý kiến của các cán bộ công chức như đã trình bày trên để tham khảo ý kiến về thực trạng KSNB tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập dưới góc nhìn từ các cấp lãnh đạo đến công chức quản lý thu thuế. Từ đây, tác giả có cái nhìn bao quát và toàn diện hơn về thực trạng KSNB tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của luận văn này. Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: QLT (phần mềm quản lý thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin về NNT), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính), TMS (phần mềm quản lý thuế tập trung), TTR (quản lý thanh tra thuế), TPR (phân tích rủi ro)… Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập từ năm 2017-2020. 4
- Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng Cục Thuế; Website Cục Thuế các tỉnh; các bài viết trên Tạp chí Thuế, Tạp chí tài chính,.... Phương pháp phân tích và tổng hợp: Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp đánh giá các chỉ tiêu. Phương pháp này giúp phát hiện những sự khác biệt, những bất cập trong công tác kiểm tra thuế đối với các DNVVN. Từ đó thấy được những ưu, khuyết điểm, khó khăn, thuận lợi làm cơ sở để đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của các DN vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. Công cụ xử lý số liệu: Tác giả sử dụng phần mềm Excel trong phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp suy diễn để hoàn thành luận văn này. 6. Tổng quan các nghiên cứu liên quan 6.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Trong những năm gần đây, những vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN được nhiều tổ chức, cá nhân quan tâm và được chọn làm đề tài nghiên cứu. Với đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp - Nghiên cứu tình huống của Hà Nội” (Nguyễn Thị Lệ Thúy, 2009) đã phân tích thực trạng quản lý thuế của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó phân tích từng nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp, đánh giá thực trạng quản lý thuế của cơ quan thuế (gồm Cục Thuế thành phố Hà Nội và các Chi cục thuế quận huyện trực thuộc thành phố Hà Nội) thông qua phân tích số liệu sơ cấp thu được từ điều tra các doanh nghiệp trên địa bàn. Nghiên cứu dựa trên các yếu tố tác động đến sự tuân thủ thuế từ phía người nộp thuế gồm: Yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố luật pháp, đặc điểm ngành của doanh nghiệp, đặc điểm tâm lý của doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp; về phía cơ quan quản lý nhà nước: đánh giá các yếu tố thuộc cơ quan quản lý thuế và yếu tố thuộc môi trường của cơ quan quản lý thuế. Về 5
- phương pháp nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả và đưa ra được một số mô hình nghiên cứu về sự tuân thủ thuế, đối tượng nghiên cứu chỉ dừng lại ở địa bàn thành phố Hà Nội. Một nghiên cứu khác về tuân thủ thuế TNDN là “Thực trạng tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương” của Nguyễn Thị Hồng Việt (2015). Nghiên cứu tập trung các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trên cơ sở phân tích hai khía cạnh: các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp và quản lý của cơ quan thuế. Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích 05 nhân tố tác động đến sự tuân thủ thuế gồm: nhân tố về đặc điểm doanh nghiệp, nhân tố tổ chức hoạt động kế toán của doanh nghiệp, nhân tố ý thức về nghĩa vụ thuế của NNT, chính sách thuế, tổ chức bộ máy quản lý thuế. Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng thông qua việc khảo sát, thu thập thông tin, kiểm định mô hình, đo lường mức độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế TNDN tại tỉnh Bình Dương. Việc kiểm tra thuế được Đinh Tiến Hài, Chu Duy (2017) trong nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà Nội” từ thực tiễn trong công tác kiểm tra thuế trên địa bàn Thành phố Hà Nội, tác giả đã đánh giá tổng quát kết quả thu ngân sách từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn TP.Hà Nội ba năm 2014, 2015, 2016. Thống kê cho thấy, số thu ngân sách thực tế của Cục Thuế Hà Nội thực hiện trong gia đoạn từ 2014-2016 khá ổn định. Tuy nhiên, trong điều kiện quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp như hiện nay, công tác kiểm tra thuế đóng vai trò rất quan trọng, không chỉ góp phần phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật về thuế, trốn thuế, gian lận thuế mà còn góp phần cảnh báo, ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật thuế; góp phần nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế, tạo sự bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ thuế. Qua nghiên cứu, tác giả cũng nêu rõ được hiệu quả trong công tác kiểm tra khi siết chặt công tác kiểm tra, nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế. Nghiên cứu đề ra 6
- ba giải pháp hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh như: hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế, hoàn thiện công tác kiểm tra tại trụ sở Người nộp thuế, hoàn thiện hệ thống thông tin về NNT. Mai Thị Lan Hương, Lê Đình Hải (2018) nghiên cứu chủ đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa – TP.Hà Nội”. Nghiên cứu này có mục tiêu xây dựng và kiểm định mô hình biểu thị mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng và chất lượng quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa – Hà Nội thông qua khảo sát bằng bảng hỏi cho 120 đối tượng nộp thuế bao gồm các doanh nghiệp và hộ kinh doanh và đã sử dụng các mô hình phân tích nhân tố khám phá cho việc xác định được các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến chất lượng công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa – Hà Nội, bao gồm: Hình phạt – cưỡng chế; Kỹ năng cán bộ thuế; Hoạt động thanh tra, kiểm tra; Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ; Phương tiện vật chất. Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa theo thứ tự ưu tiên của các giải pháp theo mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Văn Thị Thái Thu và Hồ Phương Thủy (2019) nghiên cứu chủ đề “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Nội vụ Bình Định”. Nghiên cứu này khảo sát các đối tượng là công chức trong biên chế tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định, với tổng số 29 người giai đoạn 2015-2016. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính với 2 nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Sau khi tổng hợp điểm kết quả điều tra theo đánh giá 5 mức độ, tác giả sử dụng phần mềm thống kê IBM SPSS phiên bản 20.0 để xử lý số liệu. Các nội dung khảo sát tập trung vào hệ thống KSNB, nêu ra vai trò quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lý gian lận, sai sót trong quá trình hoạt động của đơn vị. Nghiên cứu trao đổi về thực trạng kiểm soát nội bộ tại Sở Nội vụ Bình Định và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. 7
- Nguyễn Hồng Hà, Trang Thanh Ngân (2020) nghiên cứu chủ đề “Các yếu tố ảnh hướng đến hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh Sóc Trăng”. Bằng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 329 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, thông qua phương pháp hồi quy đa biến, nghiên cứu này tìm ra được 08 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như: Tuổi của chủ doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, kết quả kinh doanh, tuân thủ thuế...Từ kết quả nghiên cứu nêu trên, nhóm tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách theo thứ tự tác động từ mạnh đến yếu của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. Cụ thể như sau: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách thuế đến doanh nghiệp; Kịp thời xử lý hồ sơ đọng thuế; Tăng cường thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nợ thuế; Quản lý thuế chú trọng đến loại hình doanh nghiệp, giới tính và tuổi của doanh nghiệp. Vũ Thị Minh Ngọc, Nguyễn Thị Kim Huyền (2020) nghiên cứu chủ đề “Các công cụ kỹ thuật gian lận, trốn thuế và kinh nghiệm chống gian lận, trốn thuế trong kỷ nguyên số”. Gian lận và trốn thuế là hành vi xảy ra khi cá nhân, tổ chức kinh doanh cố ý làm sai lệch thông tin, hoặc liên quan đến việc cố tình trình bày sai hay bỏ sót dữ liệu trên tờ khai thuế để hạn chế số thuế phải nộp. Đây là một trong những hành vi vi phạm pháp luật luôn tồn tại trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Xã hội càng phát triển, các hành vi gian lận, trốn thuế càng tinh vi hơn, đặc biệt là trong kỷ nguyên số như hiện nay. Bài viết đã giới thiệu các kỹ thuật gian lận thuế và kinh nghiệm chống gian lận trong kỷ nguyên số mà các nước OECD đã tổng kết. 6.2. Các nghiên cứu nước ngoài Trong nghiên cứu đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ - nghiên cứu trường hợp từ Uganda của tác giả Angella Amudo & Eno L. Inaga (2009), “Evaluation of Internal Control Systems”, A Case Study from Uganda. Nghiên cứu nhằm đánh giá hệ thống KSNB tồn tại trong những dự án khu vực công ở Uganda được hỗ trợ tài chính bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi. Thông qua việc thu thập số liệu bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn quan sát, 8
- phân tích tài liệu đồng thời xếp hạng các thành phần theo các biến độc lập, tác giả đã phân tích được mối quan hệ giữa các biến và đánh giá được thực trạng hệ thống KSNB trong các dự án. Tuy nhiên, bài nghiên cứu thực hiện bằng các hình thức quan sát, phân tích tài liệu, xếp hạng, chưa có sự phân tích định lượng về các con số thống kê để đưa ra kết luận mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Một bài nghiên cứu khác đánh giá việc tuân thủ thuế của các chủ doanh nghiệp nhỏ của tác giả Bernadette Kamleitner, Christian Korunka & Erich Kircher (2012), “Tax compliance of small business owners: A review”. Nghiên cứu này thiết kế một khuôn khổ xác định các đặc điểm chính thực tế tình hình về thuế và nhận thức của các chủ doanh nghiệp nhỏ đối với hành vi tuân thủ thuế. Các chủ doanh nghiệp nhỏ đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống thuế. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra 3 khía cạnh ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ bao gồm: chủ doanh nghiệp nhỏ có khả năng nhận thấy nhiều cơ hội không tuân thủ thuế hơn khi tự kinh doanh, họ có nhiều khả năng bị thiếu kiến thức về chính sách thuế và họ thường xem những quyết định về thuế là chi phí tổn thất lớn. Nghiên cứu đưa ra những kiến nghị liên quan đòi hỏi những giải pháp nhằm tác động đến nhận thức của người nộp thuế về hành vi trốn thuế, trình độ nhận thức về thủ tục và ý thức nộp thuế của các chủ doanh nghiệp nhỏ. Tác giả Afiah N.N & Azwari P.C (2015) trong nghiên cứu ảnh hưởng của việc thực hiện chu trình kiểm soát nội bộ của Chính phủ đến chất lượng báo cáo tài chính của chính quyền địa phương và tác động đối với nguyên tắc quản trị - Nghiên cứu tại chính quyền các địa phương ở phía nam Sumatera, “The effect of the Implementation of Government internal control system on the Quality of Financial reporting of The local Government and its impact on the Principles of good Governance”, A Research in District, city, and Provincial Government in south Sumatera. Nhóm tác giả nghiên cứu sự ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến chất lượng báo cáo tài chính và ảnh hưởng của nó đến việc quản lý của khu vực 9
- công. Nghiên cứu được tiến hành tại nhiều tỉnh, quận, thành phố và đối tượng khảo sát là các lãnh đạo của phòng tài chính, quản lý tài sản và phòng thanh tra ở South Sumatra. Biến độc lập gồm 05 biến là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Biến phụ thuộc là chất lượng quản lý tài chính. Với việc phân tích thông qua bảng khảo sát, kết quả chỉ ra rằng kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng tốt hơn đến chất lượng báo cáo tài chính và chất lượng báo cáo tài chính tác động tích cực đến việc quản lý tốt. Do đó, thông qua chất lượng báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ và quản lý tốt trong khu vực công có mối quan hệ tích cực. Trong một nghiên cứu khác về tuân thủ và thực thi thuế của tác giả Joel Slemrod (2018), “ Tax compliance and enforcement”. Nghiên cứu này đánh giá các nghiên cứu kinh tế gần đây trong việc tuân thủ và thực thi chính sách thuế. Nghiên cứu phân tích các mẫu ngẫu nhiên có đối chứng chủ yếu được gửi qua thư từ cơ quan thuế và xem xét các nghiên cứu gần đây bằng nhiều phương pháp khác nhau về tác động của các công cụ thực thi chính sách thuế bao gồm: kiểm toán, kê khai và phương thức nộp thuế. Kết quả của nghiên cứu đưa ra một khuôn khổ quy chuẩn dựa trên mức độ hành vi tuân thủ thuế được ước tính một cách đáng tin cậy cho phép đánh giá xem liệu một biện pháp can thiệp thực thi chính sách thuế có đáng thực hiện hay không. 6.3. Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định khe trống trong nghiên cứu Qua kết quả tổng quan các nghiên cứu trước cho thấy nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam cung cấp nền tảng lý thuyết tham khảo chung cho các nghiên cứu về lĩnh vực này. Những nghiên cứu nước ngoài do khác biệt về tình hình kinh tế - xã hội, tình hình chính trị,... có thể dẫn đến sự khác biệt về cách phân tích các tác động của kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN, điều này làm cho mức độ đo lường đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN khác nhau. Các 10
- nghiên cứu tại Việt Nam chủ yếu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thuế TNDN, có rất ít các công bố đầy đủ về mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Từ đó cho thấy nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ là vấn đề mới và còn khoảng trống trong môi trường nghiên cứu Việt Nam. Đề tài chọn hướng nghiên cứu được thực hiện từ phía cơ quan thuế, từ đó có thể tìm ra các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, đưa ra những kiến nghị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập và cải cách thủ tục hành chính thuế, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, tạo ra sự tin tưởng của DN, tăng cường các hành vi tuân thủ thuế và đạt mục tiêu thu NSNN. 7. Kết cấu của luận văn Lời mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát nội bộ. Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ
26 p | 267 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư
135 p | 70 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai
27 p | 224 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học Môi trường
118 p | 147 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại Công ty Cổ phần Sản xuất thép Việt Mỹ
27 p | 173 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần ACC-244
117 p | 44 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Viễn thông Viettel
113 p | 45 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
136 p | 41 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Phát triển kỹ thuật
143 p | 38 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu - Chi nhánh Ba Đình
151 p | 33 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Dầu công nghiệp Tectyl
130 p | 40 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Liên Đoàn Địa chất và Khoáng sản biển
90 p | 35 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
94 p | 38 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ Công ty Vietravel
90 p | 34 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Lao động - Xã hội
111 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 28 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại Công ty Sam Sung Việt Nam
125 p | 28 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông
130 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn