Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo hình thức hợp tác công tư trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hiểu và đánh giá được mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo hình thức hợp tác công tư trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------------------------------------- HOÀNG THỊ VÌNH MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHI THAM GIA ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ TRONG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------------------------------------- HOÀNG THỊ VÌNH MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHI THAM GIA ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ TRONG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của PGS.TS Vương Đức Hoàng Quân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Vình
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến PGS.TS Vương Đức Hoàng Quân - người Thầy đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo tôi về ý tưởng, kiến thức, nội dung luận văn và đặc biệt về phương pháp nghiên cứu khoa học để tôi hiểu rõ hơn về cách nghiên cứu khoa học. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy cô vì kiến thức cũng như kinh nghiệm từ bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình học tập tại trường Đại học công nghệ TPHCM. Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường cùng quý Thầy, Cô, giáo vụ Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo sau Đại học, trường Đại học công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã hết lòng ủng hộ và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Luận văn này chắc chắn không thêt tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý Thầy Cô và Các Bạn. Trân trọng Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 01 năm 2016 Học viên thực hiện luận văn Hoàng Thị Vình
- iii TÓM TẮT Với nguồn ngân sách có hạn, nhà nước không thể chỉ dùng ngân sách để chi cho tất cả các phúc lợi xã hội, trong đó có việc là xây dựng nhà ở xã hội cho các bộ công nhân viên chức, người có công, người thuộc chính sách hỗ trợ từ nhà nước… Việc kêu gọi các doanh nghiệp tư nhân đầu tư vốn hỗ trợ cùng nhà nước là việc làm tất yếu. Và để có sự hợp tác hiệu quả giữa nhà nước và tư nhân thì không thể thiếu việc áp dụng mô hình PPP. Bài nghiên cứu này kiểm tra các yếu tố tác động đến mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm. Kết quả nghiên cứu định tính kết hợp với các nghiên cứu liên quan nhằm đưa ra mô hình nghiên cứu ban đầu. Nghiên cứu định lượng được thực hiện gồm có 27 biến quan sát sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Số lượng bảng câu hỏi hợp lệ sử dụng cho nghiên cứu định tính là 180 bảng. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 22.0 với một số công cụ chủ yếu như thống kê mô tả, phân tích yếu tố khám phá EFA, kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích phương sai (Anova). Kết quả thống kê mô tả trong nghiên cứu này cho thấy khi được hỏi về sự sẵn sàng tham gia đầu tư thì tỷ lệ các doanh nghiệp tư nhân không sẵn sàng và, hoàn toàn không sẵn sàng chiếm 86%. Nguyên nhân chủ yếu là do Lợi nhuận đầu tư chưa cao, chưa thu hút được các doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư. Sau khi kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha, các biến đều đạt yêu cầu nên ta tiếp tục phân tích yếu tố khám phá EFA. Sau đó thực hiện hồi quy tuyến tính bằng phương pháp bình phương bé nhất OSL (Ordinary Least Squares). Kết quả cho thấy có 6 yếu tố tác động đến mức độ sẵn sàng tham gia của các doanh nghiệp tư nhân và mức độ quan trọng của các yếu tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau: (1)Lợi nhuận đầu tư; (2) Năng lực các bên tham gia; (3) Tìm kiếm đối tác tin cậy;
- iv (4) Môi trường pháp lý; (5) Môi trường kinh tế vĩ mô; (6) Chia sẽ rủi ro phù hợp.. Do đó giả thiết về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm. Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy không có sự khác biệt về vốn và lĩnh vực kinh doanh ảnh hưởng đến sự sẵn sàng của đầu tư của doanh nghiệp tư nhân theo hình thức PPP vào lĩnh vực nhà ở xã hội. Qua đó, đề tài nghiên cứu đã đề xuất một số kiến nghị nhằm thu hút sự đầu tư của khu vực tư nhân vào nhà ở xã hội theo phương thức PPP. Đề tài có những hạn chế nhất định về thời gian và phạm vi đối tượng nghiên cứu còn hạn hẹp (chỉ ở Thành phố Hồ Chí Minh). Đây cũng là hướng mở cho các nghiên cứu về đề tài này trong tương lai.
- v ABSTRACT With a limited budget, the state budget cannot be used to pay for all the welfare, including the construction of social housing for the workers and employees contributed for the state with the government policies of support …. The call for the investment of private enterprises increases funds to support for government is the work of nature. Moreover, to be effective cooperation between the public and private sector is indispensable to apply the PPP model. The research paper is applied for the factors affecting the readiness of private enterprises to invest in the form of PPP in the housing projects . Qualitative research is done by means of group discussions. The results of qualitative research adding with the relevant research that leads to provide original research model. Quantitative research was conducted and included 27 variables observed using 5- point Likert scale . The number of valid questionnaires used for the qualitative study of 180 pounds. The collected data is processed by SPSS 22.0 with some key tools such as descriptive statistics, factor analysis to discover EFA, testing the reliability of the scale through the Cronbach 's Alpha , analysis of variance ( ANOVA ) . Statistical results described in this study showed that when asked about the readiness to invest is the proportion of private enterprises that is not ready and completely ready to occupy 86 %. The main reason is because investment is not high profit; fail to attract private businesses to invest. After testing the Cronbach's alpha coefficient, all the variables are satisfactory, so we continue to explore factor to find out analysis EFA. Then, it is performed the linear regression by the least squares method OSL (Ordinary Least Squares). The Results showed that there are 6 factors affecting readiness level participation of private enterprise and the importance of the elements are arranged in descending order as follows: (1) return on investment; (2) The capacity of the parties; (3) Searching for a reliable partner; (4) The legal environment; (5) macroeconomic
- vi environment; (6) Risk Sharing fit … Therefore, the assumption of linear association is not violated. The test results of ANOVA showed there are no differences between capital and business areas affecting investment readiness of private companies in the form of PPP in the field of social housing. Thereby, the research has suggested a number of recommendations in order to attract the investment of the private sectors in social housing in the form of PPP . Indeed, the theme has certain limitations in terms of time and scope of the study subjects are limited (only in Ho Chi Minh City). It is also an opening trend for the study guide on this subject in the future.
- vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ................................................................................................................v MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................x DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................4 1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................4 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................5 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................5 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu ....................................................................................6 1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ..........................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................7 2.1. Tổng quan về mô hình hợp tác công tư (PPP) .................................................7 2.1.1. Khái niệm về PPP ......................................................................................7 2.1.2 Đặc điểm phương thức PPP .......................................................................8 2.1.3 Các hình thức thực hiện mô hình PPP .......................................................9 2.1.4 Những yếu tố tạo nên sự thành công của PPP .........................................11 2.1.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp tư nhân khi tham gia PPP ..16 2.2. Tổng quan về Nhà ở xã hội.............................................................................17 2.2.1 Khái quát chung ........................................................................................17
- viii 2.2.2 Lợi ích của doanh nghiệp tư nhân khi tham gia PPP trong các dự án nhà ở xã hội ..............................................................................................................17 2.3 Tổng quan các lý thuyết về mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp ..............19 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước....................................................................20 2.4.1. Tổng quan các nghiên cứu về PPP ..........................................................20 2.4.2. Tổng quan các nghiên cứu về Nhà ở xã hội ............................................21 2.4.3. Tổng quan các nghiên cứu về mức độ sẵn sàng ......................................25 2.5. Tóm tắt chương ...............................................................................................26 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...27 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................27 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................29 3.3. Định nghĩa các biến........................................................................................30 3.3.1. Biến phụ thuộc .........................................................................................30 3.3.2. Biến độc lập .............................................................................................30 3.4. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu ........................................34 3.4.1 Mẫu nghiên cứu: .......................................................................................34 3.4.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ..................................................35 3.4.2.1 Phân tích mô tả:.....................................................................................35 3.4.2.2 Kiểm định và đánh giá thang đo: ..........................................................35 3.4.2.3 Phân tích hồi quy bội .............................................................................36 3.4.2.3 Phân tích ANOVA ..................................................................................37 3.5. Xây dựng thang đo..........................................................................................37 3.6. Tóm tắt chương 3 ............................................................................................41 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................42 4.1 Kết quả thống kê mô tả ....................................................................................42 4.1.1 Thống kê mô tả về Vốn (quy mô) doanh nghiệp ......................................42 4.1.2 Thống kê mô tả về sự sẵn sàng đầu tư của doanh nghiệp.........................42 4.1.3 Thống kê mô tả về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp ......................44 4.1.4 Thống kê mô tả về thang đo .....................................................................44
- ix 4.2. Kết quả kiểm định thang đo ............................................................................46 4.2.1 Phân tích Cronbach Alpha ........................................................................46 4.2.2 Phân tích yếu tố khám phá EFA ..............................................................48 4.2.2.1 Phân tích yếu tố EFA cho các biến độc lập ...........................................48 4.2.2.2 Phân tích yếu tố EFA cho các biến phụ thuộc .......................................50 4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính bội .....................................................................52 4.3.1 Phân tích hồi quy và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ............52 4.3.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu: ............................................................55 4.3.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến tính .....................................................................................................................57 4.4. Kiểm tra tính khác biệt về mức độ sẵn sàng theo lĩnh vực vốn và lĩnh vực kinh doanh .............................................................................................................59 4.4.1 Phân tích sự khác biệt theo Vốn ...............................................................59 4.4.2 Phân tích sự khác biệt theo Lĩnh vực kinh doanh .....................................60 4.5. Tóm tắt chương 4 ............................................................................................61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................62 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu: ............................................................................62 5.2 Kiến nghị .........................................................................................................63 5.3 Giới hạn của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................65 PHỤ LỤC
- x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT PPP Public- Private Partner (Hợp tác công tư) ADB Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển Châu Á) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
- xi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 - Mô hình quan hệ đối tác công-tư trong xây dựng nhà ở ở Ukraina .................. 22 Hình 2.2: Mô hình nhà ở xã hội theo Phạm Đình Tuyển và cộng sự (2014) ....................... 24 Hình 3.1 - Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................... 27 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 29 Hình 4.1 - Quy mô vốn của doanh nghiệp .......................................................................... 42 Hình 4.2 - Mức độ sẵn sàng đầu tư vào dự án nhà ở xã hội của tư nhân ............................ 43 Hình 4.3 - Nguyên nhân mức độ sẵn sàng đầu tư vào dự án nhà ở xã hội của tư nhân ...... 43 Hình 4.4 - Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................ 44 Hình 4.5 – Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 56 Hình 4.6 – Đồ thị phân tán Scatterplot ................................................................................ 57 Hình 4.7 - Biểu đồ Histogram .............................................................................................. 58 Hình 4.8 - Đồ thị Q-Q plot ................................................................................................... 58
- xii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Thang đo chính thức......................................................................................... 38 Bảng 4.1 – Bảng thống kê mô tả về thang đo .................................................................. 44 Bảng 4.2 - Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các thang đo ....................................... 47 Bảng 4.3 - Kiểm định KMO and Bartlett của các biến độc lập ..................................... 48 Bảng 4.4 - Tổng phương sai trích của biến độc lập ........................................................ 49 Bảng 4.5 - Kết quả phân tích yếu tố các biến độc lập sau khi xoay............................... 49 Bảng 4.6 - Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc.................................................... 51 Bảng 4.7 - Kết quả phân tích yếu tố biến phụ thuộc....................................................... 51 Bảng 4.8 - Kiểm định sự phù hợp của mô hình ............................................................... 52 Bảng 4.9 - Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình ........................... 53 Bảng 4.10: Phân tích sự khác biệt theo các thuộc tính của đối tượng nghiên cứu ...... 59
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu, động lực, có sức thu hút và lan tỏa lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước, với dân số hiện nay gần 8 triệu người. Tốc độ phát triển kinh tế và tăng dân số của thành phố luôn đạt ở mức cao. Sự phát triển về kinh tế - xã hội, thu nhập bình quân đầu người ngày được cải thiện cùng với sự gia tăng dân số dẫn đến nhu cầu về nhà ở ngày càng lớn của người dân, đó là thách thức không nhỏ cho Thành phố. Đánh giá được tầm quan trọng đó, Đảng bộ và chính quyền thành phố qua các thời kỳ đều quan tâm chăm lo, giải quyết nhà ở cho người dân, đặc biệt là nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người thu nhập thấp, xem đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội thành phố (Trần Trọng Tuấn, 2015). Trong đó, nhà ở xã hội đóng một vai trò không nhỏ, quyết định sự phát triển thành công của đất nước. (Phan Trường Sơn, 2012). Theo thống kê của Bộ Xây dựng, giai đoạn 2012-2015 khu vực đô thị cần khoảng 700.000 căn hộ nhà ở xã hội, đến năm 2020 sẽ cần thêm khoảng 200.000 căn, nếu nhu cầu đến năm 2015 được giải quyết hết. Riêng Thành phố Hồ Chí Minh cần 134.000 căn (Thái Nguyên, 2015). Tính đến tháng 7/2015 thành phố mới bàn giao được 2.000 căn hộ thuộc diện nhà ở xã hội. Như vậy, những con số báo cáo mới nhất đều cho thấy còn quá nhỏ so với chủ trương của thành phố là đầu tư dự án nhà ở xã hội quy mô 41.000 căn. Một trong những mục tiêu chính của bản chiến lược là đến năm 2020 cần xây dựng thêm ít nhất 22,5 triệu m2 sàn nhà ở xã hội hướng tới tầng lớp dân cư có mức thu nhập thấp tại các khu vực đô thị (Thái Nguyên, 2015). Với nhu cầu về Nhà ở xã hội ngày càng cao, trong khi lượng cung còn quá thấp. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này như như sự thiếu hụt về nguồn lực tài chính từ ngân sách, sự rắc rối và kém hấp dẫn trong chính sách khuyến khích và
- 2 hỗ trợ đầu tư cũng như sự khác biệt về quan điểm phát triển nhà ở xã hội của các bên liên quan. Tuy nhiên nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch về “cung- cầu” này là ngân sách nhà nước có hạn trong khi việc chi tiêu phải trích từ ngân sách nhà nước là rất lớn. Dự án nhà ở thu nhập thấp đã bị tụt xa phía sau cầu do Nhà nước thiếu vốn và khu vực tư nhân cần khuyến khích đầu tư nhiều hơn, Bộ trưởng Xây dựng Trịnh Đình Dũng cho biết. Điều này đòi hỏi Nhà nước phải đưa ra những chính sách cụ thể, tìm phương pháp giải quyết hợp lý. Và đó là lý do mô hình hợp tác công tư được áp dụng tại Việt Nam trong lĩnh vực như nhà ở xã hội. Mô hình hợp tác công tư (mô hình đối tác nhà nước tư nhân- PPP) là mô hình hợp tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân trong việc cung cấp và phát triển các dịch vụ công cộng, góp phần giải quyết những vấn đề thiếu hụt vốn cũng như nâng cao hiệu quả của các dự án. Xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX, mô hình này ngày càng được áp dụng rộng rãi và đã được những thành quả to lớn tại trên 50 quốc gia trên thế giới (Bùi Viết Sang, 2012). Và điểm chung của các quốc gia này là lĩnh vực kinh tế tư nhân của hộ rất phát triển và các nước này đã có chính sách huy động vốn từ lĩnh vực tư nhân rất hiệu quả. Như ở Trung Quốc, tỷ lệ huy động vốn cả khu vực tư nhân trong mô hình PPP chiếm 75%, trong khi doanh nghiệp nhà nước chỉ góp 25% (Vương Đức Hoàng Quân, 2013). Ở Việt Nam, khu vực kinh tế tư nhân cũng đã “đủ mạnh” để Việt Nam có thể áp dụng mô hình này hiệu quả. Theo các nguồn số liệu thống kê, trong giai đoạn 2006-2015, khu vực kinh tế tư nhân đóng góp hơn 40% GDP cả nước. Trong thời gian tới, theo dự báo của Tổng cục Thống kê, khu vực kinh tế tư nhân vẫn đóng góp khoảng 30% ngân sách và khoảng 40% GDP của cả nước. Số liệu thống kê cũng cho thấy, nguồn vốn khu vực tư nhân có tốc độ tăng trưởng bình quân 155%/năm giai đoạn 2006-2014. Xét về cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội, nguồn vốn tư nhân không chỉ luôn chiếm vị trí thứ 02 giữa 03 khu vực, mà còn có xu hướng tăng nhẹ từ mức 22% năm 2000 lên 38,4% năm 2014. Ngay những giai đoạn kinh tế khó khăn (2008-2009 và 2011-2013) thì vốn đầu tư khu vực tư nhân vẫn tăng cho thấy tính ổn định, bền vững của khu vực này (Phạm Ngọc Long, 2015). Như vậy, sự lớn mạnh của lĩnh vực tư nhân ngày
- 3 càng thể hiện rõ rệt. Vậy họ có sẵn sàng đầu tư, họ có hưởng ứng với việc kêu gọi tư nhân cùng nhà nước hợp tác đầu tư theo hình thức PPP vào các dự án mặc dù đây là chính sách phù hợp với thực tế hiện nay của Việt Nam. Với mô hình PPP, Nhà nước sẽ thiết lập các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ và tư nhân được khuyến khích cung cấp bằng cơ chế thanh toán theo chất lượng dịch vụ. Đây là hình thức hợp tác tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và cung cấp dịch vụ công cộng chất lượng cao, nó sẽ mang lại lợi ích cho cả nhà nước và người dân. Nhưng các doanh nghiệp tư nhân đã sẵn sàng để tham gia đầu tư theo PPP? Tuy ở Việt Nam mô hình PPP đã được bắt đầu nghiên cứu và đưa vào áp dụng từ năm 1994 (Bùi Viết Sang, 2012) nhưng hiện nay, hoạt động hợp tác công – tư (PPP) đang được nhắc đến như là một cách thức mới và hiệu quả giúp giải quyết vấn đề về vốn, nhất là trong bối cảnh lạm phát tăng, chính sách tiền tệ tài khóa bị thắt chặt, ngân sách nhà nước bị thâm hụt (Nguyễn Thị Mai, 2016). Và hình thức hợp tác công- tư (PPP) chưa được nhiều người biết đến, ngay cả người làm việc trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cũng còn bở ngỡ khi nhắc đến hình thức hợp tác đầu tư này. Nhiều người còn mơ hồ về PPP, họ cho rằng PPP khác với BT, BOT... Cho đến tháng 2/2015 mới có nghị định chính thức về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thì PPP mới được quy định , giải thích rõ hơn. Trong nghị định này có quy định lĩnh vực nhà ở xã hội là một trong những lĩnh vực được phép đầu tư theo hình thức PPP. Qua thời gian áp dụng PPP thí điểm trong giao thông đường bộ, cho đến nay đã có nhiều dự án áp dụng mô hình PPP thành công như đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây, cầu Việt Trì, cầu Yên Lệnh... Tuy nhiên đến nay vẫn ít nhà đầu tư tư nhân đầu tư vào nhà ở xã hội theo hình thức hợp tác công tư này. Nguyên nhân khiến các nhà đâu tư nhân chưa tham gia đầu tư chủ yếu là do đâu, các yếu tố nào tác tác động tới sự sẵn sàng đầu tư của họ. Hiện nay chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về vấn đề này. Tóm lại, với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khu vực tư nhân, tầm quan trọng của việc phải xây dựng nhà ở xã hội, và những hiệu quả không thể phủ nhận mà mô hình PPP mang lại tác giả nhận thấy rằng có một nghiên cứu về sự liên kết
- 4 ba vấn đề này là rất cần thiết. Mặt khác, hiện nay chưa có nghiên cứu nào trong nước nghiên cứu về mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư vào Nhà ở xã hội theo hình thức PPP. Vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu là “Mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo hình thức hợp tác công tư trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài là hiểu và đánh giá được mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau: Mục tiêu 1: Tổng quan về lý thuyết và đề xuất mô hình về các yếu tố tác động đến sự sẵn sàng của các doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu 2: Xác định được mức độ tác động của từng yếu tố đến sự sẵn sàng các doanh nghiệp tư nhân khi tham gia đầu tư theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu 3: Đề xuất một số kiến nghị nhằm thu hút các doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài là: - Qua tổng quan về lý thuyết, mô hình về các yếu tố ảnh hưởng đến sẵn sàng của các doanh nghiệp khi tham gia theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng như thế nào?
- 5 - Mức độ tác động cụ thể của các yếu tố đến sự sẵn sàng của các doanh nghiệp khi tham gia theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? - Làm thế nào để thu hút các doanh nghiệp tư nhân tham gia theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh vì các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thường là những doanh nghiệp lớn, có tiềm lực mạnh về tài chính lẫn kỹ thuật. Phạm vi nghiên cứu Đề tài thực hiện nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh. Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 9/2015 đến tháng 12/2015. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính được thực hiện trên cơ sở kế thừa và vận dụng có chọn lọc các kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trên thế giới nhằm xác định các yếu tố và sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự sẵn sàng của các doanh nghiệp khi tham gia theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội. Nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình hồi quy đa biến đo lường mức độ sẵn sàng đầu tư của nhà đầu tư tư nhân đối với các dự án PPP nhà ở xã hội bằng công cụ phân tích sử dụng là phần mềm thống kê SPSS 22.0, theo trình tự các bước sau: - Làm sạch dữ liệu; - Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định sự tương quan giữa các biến và loại bỏ các biến có độ tin cậy không phù hợp; - Phân tích yếu tố khám phá EFA tìm ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng của các doanh nghiệp khi tham gia theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội
- 6 - Phân tích hồi quy tuyến tính nhằm xác định mức độ tác động của các yếu tố đến sự sẵn sàng của các doanh nghiệp khi tham gia theo phương thức PPP trong các dự án nhà ở xã hội. 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu Về mặt lý thuyết, đề tài tổng quan lý thuyết về PPP, về nhà ở xã hội; tổng quan các nghiên cứu liên quan đến PPP, nhà ở xã hội, mức độ sẵn sàng đầu tư của doanh nghiệp tư nhân; từ đó tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu. Về mặt thực tiễn, đề tài xác định được những yếu tố thực tế có tác động đến sự sẵn sàng tham gia đầu tư vốn vào nhà ở xã hội theo hình thức hợp tác công - tư (PPP) của khu vực tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, đề xuất những kiến nghị cụ thể nhằm thu hút sự đầu tư vốn từ khu vực tư nhân ở thành phố Hồ Chí Minh; thông qua đó sẽ góp phần tăng nguồn vốn đầu tư cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội. 1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Chương 1: Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hình thức hợp tác công- tư (PPP), về nhà ở xã hội, về sự sẵn sàng đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân; phân tích một số nghiên cứu liên quan và đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: Giới thiệu phương pháp nghiên cứu, giới thiệu mô hình, phương pháp thu thập dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu: mô tả, phân tích thống kê dữ liệu, kết quả phân tích của mô hình nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân vào nhà ở xã hội theo hình thức PPP. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ
26 p | 257 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư
135 p | 59 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai
27 p | 220 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học Môi trường
118 p | 143 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại Công ty Cổ phần Sản xuất thép Việt Mỹ
27 p | 168 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Viễn thông Viettel
113 p | 41 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
136 p | 38 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Phát triển kỹ thuật
143 p | 33 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
141 p | 31 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu - Chi nhánh Ba Đình
151 p | 29 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Dầu công nghiệp Tectyl
130 p | 37 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Liên Đoàn Địa chất và Khoáng sản biển
90 p | 32 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
94 p | 34 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ Công ty Vietravel
90 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Lao động - Xã hội
111 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 24 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại Công ty Sam Sung Việt Nam
125 p | 27 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông
130 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn