intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên các lý thuyết về nắm giữ tiền mặt, các nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng việc nắm giữ tiền mặt. Với số liệu thu thập của 237 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong thời gian 2011 – 2013. Thông qua xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả đã tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt và từ đó đưa ra một số giải pháp cho việc nắm giữ tiền mặt cho các công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------------------------------------- PHẠM THANH TÚ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------------------------------------- PHẠM THANH TÚ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MINH HÀ TP.Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn Minh Hà (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 19 tháng 04 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Phản biện 1 3 TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Ngọc Ảnh Ủy viên 5 TS. Mai Đình Lâm Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: PHẠM THANH TÚ Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 16/01/1984 Nơi sinh: Long An Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850053 I- Tên đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM.................................................................................. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Dựa trên các lý thuyết về nắm giữ tiền mặt, các nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng việc nắm giữ tiền mặt. Với số liệu thu thập của 237 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong thời gian 2011 – 2013. Thông qua xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả đã tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt và từ đó đưa ra một số giải pháp cho việc nắm giữ tiền mặt cho các công ty. III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/08/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 14/03/2015 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Hà.......................................................... ................................................................................................................................................. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 03 năm 2015 Học viên thực hiện Phạm Thanh Tú
  6. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi được có cơ hội học lớp Cao học kế toán niên khoá 2013 – 2014 tại trường. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô, những người đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh. Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Minh Hà, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Tôi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp trong cơ quan, các bạn trong lớp học đã cùng nhau học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm trong công việc. Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 03 năm 2015 Học viên thực hiện Phạm Thanh Tú
  7. iii TÓM TẮT Bài nghiên cứu này xem xét các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Mẫu gồm 711 quan sát nghiên cứu dữ liệu của 237 công ty trong giai đoạn 2011-2013. Mô hình nghiên cứu được xây dựng bởi 10 nhân tố ảnh hưởng: quy mô công ty, vốn lưu động ròng, dòng tiền, đòn bẩy tài chính, chi tiêu vốn, lợi nhuận, tuổi công ty, sở hữu nhà nước, chi trả cổ tức và ngành nghề kinh doanh. Ba lý thuyết liên quan đến các nhân tố nắm giữ tiền mặt là mô hình đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng và dòng tiền tự do. Mô hình nghiên cứu được thực hiện hồi quy bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trung bình của các công ty là 12,5%, Biến Vốn lưu động ròng, dòng tiền, đòn bẩy tài chính, lợi nhuận và tuổi công ty có mối tương quan dương đến việc nắm giữ tiền mặt còn chi phí vốn thì có mối tương quan âm. Biến quy mô công ty, chi trả cổ tức, ngành nghề và sở hữu nhà nước không có mối tương quan đến việc nắm giữ tiền mặt. Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đưa ra một số giải pháp đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.Hồ Chí Minh như quản trị vốn lưu động, xác định cơ cấu đòn bẩy tài chính hợp lý và nắm giữ tiền mặt của các công ty có thời gian hoạt động lâu.
  8. iv ABSTRACT This paper examines factors affecting the cash holdings of firms listed on TP.HCM Stock Exchange. Sample of 711 observations of 237 companies for the period of 2011-2013. Research model was designed by 10 Factors affecting include: firm size, net working capital, cash flow, leverage, capital expenditure, profitability, firm age, government ownership, dividend payments and firm kind. Research model was done regression analysis by SPSS 20.0 statistical software. The study results show that the ratio average of cash holdings company’s 12.5%. Variable net working capital, cash flow, leverage, profitability, and firm age are positive relationship to cash holdings. Capital expenditure is negative relationship to cash holdings. Variable Firm size, dividend payments, firm kind and government ownership non-significant relationship to cash holding. From the results of this research, the authors offer a number of solutions relating to cash holdings for firms listed on TP.HCM Stock Exchange as working capital management, determination of reasonable financial leverage and cash holdings of firms has long operating time
  9. v MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Tóm tắt ...................................................................................................................... iii Abstract ......................................................................................................................iv Mục lục........................................................................................................................v Danh mục các từ viết tắt.......................................................................................... viii Danh mục các bảng ....................................................................................................ix Danh mục các hình......................................................................................................x CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3 1.6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ....................................................................................3 1.8. Kết cấu luận văn...................................................................................................3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............5 2.1. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................5 2.1.1. Khái niệm tiền mặt .....................................................................................5 2.1.2. Các động cơ nắm giữ tiền mặt ...................................................................5 2.1.3. Các lý thuyết về nắm giữ tiền mặt ............................................................6 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của công ty. .........................11 2.2.1. Quy mô công ty........................................................................................11 2.2.2. Vốn lưu động ròng ...................................................................................12 2.2.3. Dòng tiền ..................................................................................................12 2.2.4. Đòn bẩy tài chính .....................................................................................13 2.2.5. Chi tiêu vốn ..............................................................................................14 2.2.6. Lợi nhuận .................................................................................................14
  10. vi 2.2.7. Tuổi công ty .............................................................................................14 2.2.8. Sở hữu Nhà nước......................................................................................15 2.2.9. Chi trả cổ tức ............................................................................................15 2.2.10. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh..........................................................16 2.3. Các nghiên cứu trước .........................................................................................16 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................32 3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................32 3.2. Dữ liệu nghiên cứu.............................................................................................32 3.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................33 3.4. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................33 3.5. Mô tả các biến trong mô hình và phương pháp đo lường ..................................34 3.5.1. Biến phụ thuộc .........................................................................................34 3.5.2. Biến độc lập..............................................................................................35 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................40 4.1. Phân tích thống kê mô tả các biến độc lập và biến phụ thuộc ...........................40 4.1.1. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty chi trả cổ tức và không có chi trả cổ tức .........................................................................................40 4.1.2. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty có sở hữu Nhà nước và không có sở hữu Nhà nước..................................................................41 4.1.3. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty sản xuất và phi sản xuất......................................................................................................................42 4.1.4. Phân tích thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của các công ty sản xuất và phi sản xuất có chi trả cổ tức hoặc không có chi trả cổ tức ............................................42 4.1.5. Phân tích thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình............................43 4.2. Phân tích tương quan giữa các biến ...................................................................45 4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến ......................................................................................48 4.4. Hồi quy tuyến tính các biến trong mô hình........................................................48 4.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ...........................................................50 4.4.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình.........................................................50 4.4.3. Kiểm tra tự tương quan ............................................................................51 4.4.4. Phân tích các biến có ý nghĩa...................................................................51
  11. vii 4.4.5. Phân tích các biến không có ý nghĩa........................................................56 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN.......................................................................................61 5.1. Kết luận ..............................................................................................................61 5.2. Giải pháp gợi ý ...................................................................................................62 5.3. Hạn chế ..............................................................................................................65 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo...............................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 66
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt tắt TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Statistical Package for the Social Phần mềm phân tích thống kê SPSS Sciences SIZE Firm size Quy mô công ty NWC Net working capital Vốn lưu động ròng LEV Leverage Đòn bẩy tài chính CF Cash Flow Dòng tiền CAPEX Capital Expenditure Chi phí vốn ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản DIV Dividen payment Chi trả cổ tức AGE Firm age Tuổi công ty STATE Sở hữu Nhà nước KIND Đặc điểm ngành nghề công ty CASH Tỷ lệ tiền mặt NPV Net present value Giá trị hiện tại ròng OLS Ordinary Least Squares Bình phương tối thiểu VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai Economic and Monetary Union of Liên minh kinh tế và tiền tệ châu EMU the European Union Âu FEM Fixed effect model Mô hình ảnh hưởng cố định REM Random effect model Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt mối tương quan giữa các biến với việc nắm giữ tiền mặt...........11 Bảng 2.2: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trước đây ..............................................24 Bảng 2.3: Tổng hợp mối tương quan giữa các yếu tố và nắm giữ tiền mặt của các nghiên cứu trước. ......................................................................................................28 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến độc lập và kỳ vọng về dấu .................................39 Bảng 4.1. Bảng thống kê nắm giữ tiền mặt của các công ty chi trả cổ tức và không có chi trả cổ tức .........................................................................................................40 Bảng 4.2. Bảng thống kê nắm giữ tiền mặt của các công ty có sở hữu Nhà nước và không có sở hữu Nhà nước .......................................................................................41 Bảng 4.3. Bảng thống kê nắm giữ tiền mặt của các công ty sản xuất và phi sản xuất42 Bảng 4.4. Bảng thông kê kết hợp giữa biến tỷ lệ nắm giữ tiền mặt, ngành nghề và chi trả cổ tức ..............................................................................................................42 Bảng 4.5. Bảng thống kê mô tả giữ các biến trong mô hình.....................................43 Bảng 4.6. Bảng phân tích Ma trận tương quan giữ các biến trong mô hình .............46 Bảng 4.7: Bảng phân tích kết quả hồi quy đa biến ...................................................49
  14. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................32 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tổ ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt ..34
  15. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Chúng ta biết rằng hầu hết các doanh nghiệp vận hành đều chú ý sử dụng lợi ích từ việc vay nợ. Trong điều kiện hoạt động bình thường, tài trợ bằng nợ có thể giúp doanh nghiệp gia tăng khả năng sinh lợi, thế nhưng nhà đầu tư nào cũng biết đến mặt trái của nợ. Khi mọi thứ không diễn biến như các kế hoạch, thì nợ có thể khiến doanh nghiệp gặp vấn đề nghiêm trọng. Thế còn vị thế tiền mặt của doanh nghiệp thì sao? Quá nhiều nợ chắc chắn là một điều không tốt, liệu điều đó có đúng với tiền mặt. Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao nhất và là thước đo khả năng của công ty để thanh toán các khoản phải trả của công ty như trả cho người lao động, trả tiền mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, chi trả cổ tức và chi trả các chi phí cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Tuy nhiên để có tiền trang trải các chi phí trên buộc các doanh nghiệp phải có lợi nhuận, nhưng không phải lúc nào lợi nhuận đạt được cũng thu được hết bằng tiền mặt, trong thực tế lợi nhuận đạt được còn tồn động lớn trong các khoản phải thu. Thực tiễn kinh doanh đã chứng kiến rất nhiều công ty khi tính toán trên sổ sách thì có lãi, nhưng vì không đủ tiền mặt để thanh toán các khoản công nợ tới hạn nên bị phá sản. Vì vậy trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường nắm giữ một lượng tiền mặt nhất định để đề phòng công ty gặp phải những vấn đề tài chính phải giải quyết ngay lập tức nhằm tránh tình trạng mất khả năng thanh toán gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty. Theo kết quả nghiên cứu tỷ lệ nắm giữ tiền mặt các công ty ở Việt Nam của Phạm Ngọc Thiện (2014) thì tỷ lệ nắm giữ tiền mặt là 16,661% và của Phạm Hữu Tín (2014) là 13,69%. Điều này cho thấy rằng việc nắm giữ một lượng tiền mặt lớn là không hiệu quả bởi vì nó tạo ra rất ít hoặc không tạo ra được thu nhập cho công ty. Do đó các công ty Việt Nam cần phải xác định cho mình một tỷ lệ nắm giữ tiền mặt tối ưu. Nhận thấy được vấn đề đó, bài nghiên cứu này tác giả sẽ “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM”.
  16. 2 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Dường như tiền mặt luôn là một cái gì đó mà ai cũng thích sở hữu, doanh nghiệp cũng vậy. Thế nhưng việc doanh nghiệp có quá nhiều tiền mặt liệu có phải là một điều tốt? Những năm trở lại đây với tình trạng suy thoái của nền kinh tế thế giới cũng đã có một phần làm ảnh hưởng đến nền kinh tế của Việt Nam. Với tình hình đó nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lâm vào tình trạng khó khăn và đã có nhiều doanh nghiệp tiến hành giải thể. Vì vậy buộc các nhà quản trị doanh nghiệp phải cân nhắc, xem xét mọi quyết định để đạt được hiệu quả cao nhất, trong đó việc nắm giữ tiền mặt cũng được các nhà quản trị quan tâm. Nếu nắm giữ tiền mặt nhiều quá sẽ ra gây ứ động vốn và hiệu quả kinh doanh sẽ thấp đi ngược lại nếu nắm giữ tiền mặt quá ít sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt sẽ giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam nhận biết được từng nhân tố ảnh hưởng và giúp cho doanh nghiệp chủ động hơn trong việc nắm giữ lượng tiền mặt để mang lại hiệu quả cao nhất. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu sau: - Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty thông qua việc phân tích số liệu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. - Dựa trên những kết quả nghiên cứu có được, đưa ra một số giải pháp cho các nhà quản trị công ty trong việc nắm giữ tiền mặt. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau: - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty? - Các nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều hay ngược chiều với việc nắm giữ tiền mặt của công ty? - Các khuyến nghị nào cho các nhà quản trị tài chính đối với các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM?
  17. 3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: các công ty phi tài chính được niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng, dựa trên mô hình nghiên cứu của Kafayat và cộng sự (2014), tham khảo thêm mô hình của Ogundipe và cộng sự (2012) và kết hợp thêm một số biến mới để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty. Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của 237 công ty phi tài chính đã được kiểm toán niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013. Thông qua phần mềm SPSS 20.0 để thống kê mô tả, kiểm tra mối tương quan và hồi quy tuyến tính đa biến các biến trong mô hình nghiên cứu. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến thông qua Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến thông qua hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Kiểm định tự tương quan thông qua hệ số Durbin-Watson. Diễn giải ý nghĩa các hệ số hồi quy và đánh giá ý nghĩa của từng biến độc lập bằng cách sử dụng giá trị Sig so với mức ý nghĩa thống kê. 1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của công ty sao cho cân bằng giữ lợi ích và chi phí của việc nắm giữ tiền mặt nhằm mang lại hiệu quả tốt hơn. 1.8. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên cứu gồm có năm chương. Chương một giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu. Chương hai trình bày cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây.
  18. 4 Chương ba phương pháp nghiên cứu. Chương bốn trình bày kết quả nghiên cứu thu được từ quá trình phân tích, xử lý số liệu và chạy hồi quy tuyến tính đa biến. Chương năm ghi nhận những kết luận quan trọng từ đề tài nghiên cứu, đồng thời nêu lên những hạn chế và gợi ý hướng mở rộng cho đề tài nghiên cứu tiếp theo.
  19. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Trong chương này tác giả sẽ trình bày khái niệm cũng như là các cơ sở lý thuyết về việc nắm giữ tiền mặt, các động cơ nắm giữ tiền mặt của các công ty. Đồng thời, chương hai cũng trình bày những nghiên cứu thực nghiệm trước đây tại các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt và các kết quả thu được từ các nghiên cứu đó. Từ các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm được trình bày, tác giả tổng hợp lại rút ra các nhân tố có thể ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty, sau đó xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt. 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Khái niệm tiền mặt Theo Đinh Tuấn Kiên (2012) thì Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành ra và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Như vậy, trong trường hợp này khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ dạng có khả năng thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, có thể rút ra bất cứ lúc nào bằng cách viết séc Theo nghị định số 222/2013/NĐ-CP định nghĩa như sau: Tiền mặt là tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà Nước phát hành. Còn trong doanh nghiệp thì tiền mặt của các công ty được bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng. 2.1.2. Các động cơ nắm giữ tiền mặt Theo nghiên cứu của Bates và cộng sự (2009) đã chỉ ra các động cơ nắm giữ tiền mặt của các công ty bao gồm: động cơ giao dịch, động cơ phòng ngừa, động cơ thuế và động cơ đại diện. 2.1.2.1. Động cơ giao dịch Mục tiêu chính của động cơ giao dịch là dựa trên chi phí chuyển đổi từ tài
  20. 6 sản thành tiền mặt của Kynes (1936), Các mô hình cổ điển về tài chính chỉ ra các nhu cầu tối ưu cho tiền mặt khi một công ty phải gánh chịu các chi phí giao dịch liên quan đến chuyển đổi tài sản tài chính không bằng tiền thành tiền mặt và sử dụng tiền mặt để thanh toán. Vì có các lợi thế kinh tế từ quy mô với động cơ giao dịch nên các công ty lớn nắm giữ tiền mặt ít hơn. Có rất nhiều bằng chứng về sự tồn tại của các lợi ích kinh tế từ quy mô này. 2.1.2.2. Động cơ phòng ngừa Ngoài ra Keynes (1936) cũng đưa ra động cơ phòng ngừa liên quan đến việc nắm giữ tiền mặt. Các công ty giữ tiền mặt để đối phó tốt hơn với các cú sốc bất lợi khi tiếp cận thị trường vốn rất tốn kém. Các công ty có dòng tiền rủi ro hơn và khó tiếp cận nguồn vốn bên ngoài thì nắm giữ tiền mặt nhiều hơn. Động cơ phòng ngừa cũng cho thấy rằng các công ty có các cơ hội đầu tư tốt hơn thì nắm giữ tiền mặt nhiều hơn bởi vì các cú sốc bất lợi và kiệt quệ tài chính có thể tốn kém nhiều hơn cho họ. Việc sử dụng tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách và chi phí nghiên cứu và phát triển như đại diện cho các cơ hội đầu tư. 2.1.2.3. Động cơ thuế Foley và cộng sự (2007) tìm thấy rằng các công ty ở Mỹ sẽ gánh chịu những hậu quả từ thuế liên quan đến chuyển thu nhập từ nước ngoài về nước sẽ nắm giữ tiền mặt nhiều hơn. Điều này đặc biệt đúng đối với các chi nhánh mà những hậu quả của thuế chuyển thu nhập về nước là cao nhất. Do đó, các công ty đa quốc gia có nhiều khả năng tích lũy tiền mặt cao hơn. 2.1.2.4. Động cơ đại diện Như lập luận của Jensen (1986), các nhà quản lý sẽ cố thủ giữ tiền mặt nhiều hơn thay vì tăng tiền mặt chi trả cổ tức cho các cổ đông khi công ty có ít cơ hội đầu tư. Những việc nắm giữ tiền mặt tùy ý này thường được ước tính là nắm giữ tiền mặt dư thừa có nguồn gốc từ mô hình kiểm soát động cơ giao dịch và động cơ phòng ngừa cho việc nắm giữ tiền mặt. 2.1.3. Các lý thuyết về nắm giữ tiền mặt Trong các bài nghiên cứu trước đây đã đưa ra ba lý thuyết để giải thích cho việc nắm giữ tiền mặt của các công ty, bao gồm: mô hình đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng của Myers (1984) và lý thuyết dòng tiền tự do của Jensen (1986).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2