Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bình Dương
lượt xem 9
download
Luận văn "Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm lựa chọn mô hình các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính phù hợp với các đơn vị HCSN; Xác định các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị HCSN; Kiểm định mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị HCSN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bình Dương
- UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ LỜI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020
- UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ LỜI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TẠI ĐIẠ BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUỐC THUẦN BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bình Dương” là nghiên cứu do tôi nghiêm túc thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học là TS.Phạm Quốc Thuần. Tất cả nội dung kế thừa từ các nghiên cứu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ. Dữ liệu được thu thập nghiêm túc và kết quả nghiên cứu được trình bày trung thực. Bình Dương, ngày 14 tháng 10 năm 2020 TÁC GIẢ Nguyễn Thị Lời i
- LỜI CẢM ƠN Để có thể hình thành được luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, thì tác giả còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên từ phía nhà trường, thầy cô, bạn bè và gia đình trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến thầy, cô Viện đào tạo sau đại học – trường Đại học Thủ Dầu Một đã giúp đỡ, hỗ trợ, góp ý quý báu và chia sẻ chân thành về kinh nghiệm và tài liệu của các thầy cô đã góp phần quan trọng vào sự thành công luận văn của tôi. Xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị và bạn bè đã hỗ trợ tích cực cho quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về vấn đề nghiên cứu của luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – TS. Phạm Quốc Thuần. Những khuyến khích, động viên và hướng dẫn tận tình, nhiệt huyết của Thầy đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Bình Dương, ngày 14 tháng 10 năm 2020 HỌC VIÊN Nguyễn Thị Lời ii
- TÓM TẮT Báo Cáo tài chính là hệ thống các báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài chính của một đơn vị. Tuy nhiên các thông tin trên báo cáo tài chính có chất lượng hay không phụ thuộc vào nhiều nhân tố, nhất là đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Đề tài nghiên cứu “các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp tại địa bàn tỉnh Bình Dương” nhằm xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến Chất lượng thông tin báo cáo tài chính (CLTT BCTC) trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp (HCSN). Nghiên cứu được kế thừa mô hình nghiên cứu trước đó của Dadang Suwanda (2015) và được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát gửi đến các đối tượng khảo sát, sau đó dùng phần mềm SPSS để xử lý số liệu khảo sát thực tế. Từ mô hình nghiên cứu của Dadang Suwanda (2015) và phỏng vấn chuyên gia tác giả xác định có 5 biến độc lập với 35 biến quan sát được cho là có ảnh hưởng đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại Bình Dương. Kết quả kiểm định cho thấy trong số 5 giả thuyết nghiên cứu đều được đảm bảo. Mô hình hồi quy cho thấy tác động của năm nhân tố đến CLTT BCTC với thứ tự các nhân tố tác động xếp theo độ mạnh như sau: Mức độ tuân thủ chế độ kế toán hành chính sự nghiệp với Beta= 0,234; Mức độ thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ với Beta= 0,214; Chất lượng nhân viên kế toán với Beta= 0,207; Ứng dụng công nghệ thông tin với Beta=0,181; Cam kết với tổ chức với Beta= 0,162. Kết quả đạt được góp phần giúp các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập hiểu rõ hơn về mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC. Từ đó nghiên cứu đã đề xuất được 5 nhóm giải pháp nhằm nâng cao CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại đại bàn tỉnh Bình Dương. iii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii TÓM TẮT ......................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... x DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................... xii 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................ 3 2.1 Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 3 2.2 Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................... 3 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT ..................................3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 4 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 5 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .......................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................7 1.1 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................ 7 1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước. ........................................................ 10 1.3 Nhận xét các mô hình nghiên cứu và xác định khoản trống nghiên cứu ....... 18 1.3.1. Nhận xét: ................................................................................................. 18 1.3.2. Hướng đi của nghiên cứu này. ................................................................. 19 1.3.3 Mô hình kế thừa. ....................................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 19 CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................... 21 2.1 Các khái niệm chính yếu .............................................................................. 21 2.1.1 Khái niệm thông tin .................................................................................. 21 2.1.2 Khái niệm chất lượng................................................................................ 22 iv
- 2.1.3 Khái niệm Báo cáo tài chính ..................................................................... 23 2.1.4 Khái niệm chất lượng thông tin BCTC ...................................................... 24 2.2 Các lý thuyết nền liên quan .......................................................................... 26 2.2.1 Lý thuyết đại diện ..................................................................................... 26 2.2.2 Kinh tế học thể chế ................................................................................... 27 2.2.3 Lý thuyết minh bạch ................................................................................. 28 2.2.4 Lý thuyết ngẫu nhiên ................................................................................ 29 2.3 Các nhân tố tác động đến CLTT BCTC từ cơ sở lý thuyết ........................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 31 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 32 3.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 32 3.2 Kết quả phỏng vấn chuyên gia và mô hình nghiên cứu ................................ 33 3.2.1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia .................................................................. 33 3.2.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 33 3.3 Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................. 34 3.4 Thang đo ..................................................................................................... 34 3.4.1 Thang đo CLTT BCTC: ............................................................................ 34 3.4.2 Thang đo Mức độ tuân thủ của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ........ 36 3.4.3 Thang đo chất lượng nhân viên kế toán ..................................................... 37 3.4.4 Thang đo Cam kết với tổ chức .................................................................. 37 3.4.5 Thang đo ứng dụng công nghệ thông tin ................................................... 38 3.4.6 Thang đo Mức độ thực hiện HTKSNB ..................................................... 39 3.5 Chọn mẫu nghiên cứu .................................................................................. 39 3.6 Bảng câu hỏi khảo sát .................................................................................. 40 3.7 Thu thập dữ liệu........................................................................................... 41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 42 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 43 4.1 Phân tích mẫu nghiên cứu ............................................................................ 43 4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng cronbach ...................................... 45 4.2.1 Nguyên tắc................................................................................................ 45 v
- 4.2.2 Kết quả đánh giá cho biến phụ thuộc ........................................................ 45 4.2.3 Kết quả đánh giá cho biến độc lập............................................................. 47 4.3 Kiểm định giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá efa Điều kiện về kích thước mẫu .................................................................................................. 48 4.4 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................ 54 4.4.1 Mục tiêu ................................................................................................... 54 4.4.2 Kiểm tra giả định về phân phối chuẩn phần dư ......................................... 54 4.4.3 Kiểm tra giả định phương sai của sai số không đổi ................................... 55 4.4.4 Kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính .......................................................... 55 4.4.5 Giả định tính độc lập của sai số................................................................. 56 4.4.6 Giả định đa cộng tuyến ............................................................................. 57 4.4.7 Kết quả phân tích hồi qui .......................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 65 5.1 Nhận xét chung ........................................................................................... 65 5.2 Nhận xét về CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại Bình Dương ............ 66 5.3 Kiến nghị nhằm nâng cao CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại Bình Dương ............................................................................................................... 67 5.3.1 Mức độ tuân thủ chế độ kế toán hành chính sự nghiệp .............................. 67 5.3.2 Chất lượng nhân viên kế toán.................................................................... 68 5.3.3 Cam kết với tổ chức .................................................................................. 70 5.3.4 Ứng dụng công nghệ thông tin .................................................................. 69 5.3.5 Mức độ thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 67 5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ....................................... 70 5.4.1 Hạn chế .................................................................................................... 70 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 71 Danh Mục Tài Liệu Tiếng Việt .......................................................................... 72 Danh Mục Tài Liệu Tiếng Anh .......................................................................... 73 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1:Tổng kết các nhân tố tác động đến CLTT BCTC từ Cơ sở lý thuyết ... 31 Bảng 3.1: Thang đo CLTT BCTC – thành phần Thích hợp, Suwanda (2015) .... 34 Bảng 3. 2: Thang đo CLTT BCTC – thành phần Có thể tin cậy Suwanda (2015)................................................................................................. 35 Bảng 3. 3: Thang đo CLTT BCTC – thành phần Có thể so sánh Suwanda (2015)................................................................................................. 35 Bảng 3. 4: Thang đo CLTT BCTC – thành phần Có thể hiểu được Suwanda (2015)................................................................................................. 35 Bảng 3. 5: Thang đo Mức độ Tuân thủ chế độ hành chính sự nghiệp (TUA) ...... 36 Bảng 3. 6: Thang đo Chất lượng nhân viên kế toán (CKT) ................................ 37 Bảng 3. 7: Thang đo Cam kết với tổ chức (CAM).............................................. 38 Bảng 3. 8: Thang đo Ứng dụng công nghệ thông tin (TEC) ............................... 38 Bảng 3. 9: Thang đo Mức độ thực hiện KSNB (KSN) ....................................... 39 Bảng 3. 10: Xác định kích thước mẫu dùng cho khảo sát ................................... 40 Bảng 3. 11: Bảng tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu..................................... 41 Bảng 4. 1: Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc .................................... 46 Bảng 4. 2: Đánh giá độ tin cậy thang đo biến độc lập ........................................ 47 Bảng 4. 3: Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc ............................... 49 Bảng 4. 4: Kiểm định KMO và Bartlett cho biến độc lập ................................... 49 Bảng 4. 5: Nhân tố và phương sai trích của thang đo biến phụ thuộc ................. 50 Bảng 4. 6: Ma trận trọng số nhân tố của thang đo biến phụ thuộc ...................... 50 Bảng 4. 7: Nhân tố và phương sai trích của thang đo biến độc lập ..................... 52 Bảng 4. 8: Ma trận trọng số nhân tố của thang đo biến độc lập .......................... 53 Bảng 4. 9: Kiểm định Spearman cho giả định phương sai của sai số không đổi (Nguồn: số liệu khảo sát thực tế 2020) ............................................................... 55 Bảng 4. 10: Kết quả kiểm định giá trị d (Durbin - Watson) ................................ 57 Bảng 4. 11: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến .................................................... 58 Bảng 4. 12: Bảng tóm tắt mô hình ..................................................................... 59 vii
- Bảng 4. 13: Kết quả kiểm định F ....................................................................... 59 Bảng 4. 14: Bảng trọng số hồi qui...................................................................... 59 Bảng 4. 15: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nguyên cứu (Nguồn: số liệu khảo sát thực tế 2020) ................................................................................. 60 Bảng 4. 16: Phương trình hồi qui thể hiện tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC (Nguồn: số liệu khảo sát thực tế 2020).................................................... 61 Bảng 4. 17: Bảng so sánh độ mạnh tác động của từng nhân tố đối với CLTT BCTC căn cứ vào hệ số Beta chuẩn hóa ............................................................ 62 Bảng 4. 18: Bảng so sánh kết quả của nghiên cứu này so với nghiên cứu trước của Suwanda (2015): ......................................................................................... 63 Bảng 5. 1: Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến CLTT BCTC trong ............... 66 viii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1: Mô hình nghiên cứu của Hongjiang Xu (2015) ..................................7 Sơ đồ 1. 2: Mô hình nghiên cứu của Rapina (2014) .............................................. 8 Sơ đồ 1.3: Mô hình nghiên cứu của Dadang Suwanda (2015) ............................... 9 1 Sơ đồ 1. 4: Mô hình nghiên cứu của Nunuy Nur Afiad & Peny Cahaya Azwari (2015) .................................................................................................................. 9 Sơ đồ 1. 5: Mô hình nghiên cứu của Trần Mỹ Ngọc (2017) ................................ 10 Sơ đồ 1. 6: Mô hình nghiên cứu của Đỗ Nguyễn Minh Châu (2016) .................. 11 Sơ đồ 1. 7: Mô hình nghiên cứu của Trát Minh Toàn (2016) .............................. 12 Sơ đồ 1. 8: Mô hình nghiên cứu của Phạm Quốc Thuần (2016) .......................... 13 Sơ đồ 1. 9: Mô hình nghiên cứu của Đỗ Thị Hải Yến (2017) ............................. 13 Sơ đồ 1. 10: Mô hình nghiên cứu của Lê Hồng Sang (2017) .............................. 14 Sơ đồ 1. 11: Mô hình nghiên cứu của Lê Thị Mộng Ty (2017) ........................... 15 Sơ đồ 1. 12: Mô hình nghiên cứu của Võ Thị Thúy Kiều (2019) ....................... 15 Sơ đồ 1. 13: Mô hình nghiên cứu của Đậu Thị Kim Thoa (2019) ....................... 17 Sơ đồ 1. 14: Mô hình nghiên cứu của Lê Thị Bích Tuyền (2019) ....................... 17 Sơ đồ 3. 1: Mô hình nghiên cứu dựa trên kế thừa từ nghiên cứu của Dadang Suwanda (2015)................................................................................................. 33 Sơ đồ 4. 1: Thống kê mẫu khảo sát số lượng đơn vị HCSN ............................... 43 Sơ đồ 4. 2: Thống kê đối tượng thu thập dữ liệu ................................................ 44 Sơ đồ 4. 3: Thống kê số năm kinh nghiệm đối tượng thập dữ liệu ...................... 44 Sơ đồ 4. 4: Thống kê mẫu khảo sát theo trình độ chuyên môn ........................... 45 Sơ đồ 4. 5: Biểu đồ tần suất của các phần dư chuẩn hóa .................................... 54 Sơ đồ 4. 6: Biểu đồ phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán của ................ 56 Sơ đồ 5. 1: Thực trạng CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại địa bàn Tỉnh Bình Dương (Nguồn: số liệu khảo sát thực tế 2020) ......................................... 66 ix
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCTC HN Báo cáo tài chính hợp nhất CL Chất lượng CLHTTTKT Chất lượng hệ thống thông tin kế toán CLTT Chất lượng thông tin CLTT BCTC Chất lượng thông tin báo cáo tài chính CLTTKT Chất lượng thông tin kế toán CNTT Công nghệ thông tin CTM & CTC Công ty mẹ và công ty con DN Doanh nghiệp HC Hành chính HCSN Hành chính sự nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán KTNB Kiểm toán nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ KT Kế toán KVC Khu vực công NSNN Ngân sách nhà nước x
- QĐ Quyết định SNCL Sự nghiệp công lập SNGDCL Sự nghiệp giáo dục công lập SPSS Statistical Package for the Social Sciences TGĐ Tổng giám đốc TBPC Thiết bị phần cứng TBPM Thiết bị phần mềm TTKT Thông tin kế toán UBND Ủy ban nhân dân xi
- DANH MỤC PHỤ LỤC 1 Bảng kê chi tiết kỹ thuật thu thập dữ liệu 2 Dàn bài thảo luận 3 Danh sách đối tượng khảo sát 4 Bảng câu hỏi khảo sát 5 Minh chứng kết quả kiểm định và chạy mô hình xii
- CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đất nước ta đang trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ với một diện mạo mới. Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ như hiện nay thì hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp cũng ngày một phát triển và cũng đóng góp không nhỏ vào sự phát triển chung đó của đất nước. Bất kỳ một một tổ chức kinh tế nào hoạt động vì lợi nhuận hay phi lợi nhuận đều cần những thông tin tài chính đáng tin cậy để đưa ra quyết định có ích. Và thông tin kế toán được xem như ngôn ngữ kinh doanh của một tổ chức, nó đóng vai trò truyền đạt thông tin về tình hình tài chính của đơn vị thông qua báo cáo tài chính, không chỉ cung cấp cho các đối tượng bên trong mà còn cho các cá nhân, đơn vị bên ngoài tổ chức có nhu cầu sử dụng để có thể nắm bắt thông tin kịp thời. Ngoài ra thông tin kế toán chỉ có giá trị ra quyết định khi nó đảm bảo yêu cầu cơ bản về chất lượng. Chất lượng thông tin kế toán (TTKT) không chỉ là vấn đề riêng của doanh nghiệp mà còn là vấn đề đang được các cơ quan tổ chức đoàn thể trong khu vực công rất quan tâm, thậm chí yêu cầu Chất lượng thông tin (CLTT) trong khu vực công còn đòi hỏi cao hơn khu vực tư vì nó không chỉ tạo dựng niềm tin đối với chính phủ mà còn mang tầm ảnh hưởng đến công chúng, các nhà tài trợ, viện trợ,.. Báo cáo tài chính (BCTC) khu vực công có chất lượng hay không, không chỉ là trách nhiệm giải trình của chính phủ đối với công dân mà còn thể hiện cách thức chính phủ quản lý tài chính của quốc gia mình (Rober O.Opanvy, 2016). Đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị, cơ quan hoạt động bằng nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng nguồn kinh phí khác như hội phí, học phí, viện phí, kinh phí được tài trợ, thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ,…để phục vụ các nhiệm vụ của Nhà nước, chủ yếu là các hoạt động chính trị xã hội. BCTC tại các đơn vị HCSN có vai trò cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Agung & Winarningsih 1
- (2016) cho rằng các đơn vị công lập phải đối mặt với yêu cầu ngày càng tăng của việc thực hiện trách nhiệm giải trình của khu vực công nhằm thực hiện yêu cầu quản trị tốt và những yêu cầu này sẽ đạt được nếu các đơn vị công lập có thể trình bày các báo cáo tài chính có chất lượng, tức là các báo cáo cung cấp thông tin đáng tin cậy và phù hợp về tình hình tài chính và tất cả các giao dịch được thực hiện như một hình thức trách nhiệm của chính phủ đối với các quỹ đã được phân bổ. Trong thời gian qua cơ chế hoạt động tài chính tại các đơn vị HCSN đã từng bước được đổi mới theo hướng giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị đã đem đến cho các đơn vị HCSN trên cả nước nói chung và ở Bình Dương nói riêng nhiều thách thức không nhỏ trong công tác quản lý tài chính. Thực tiễn gần đây cho thấy không ít các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam đã vướng phải những bê bối về kế toán, dẫn đến báo cáo tài chính không đảm bảo chất lượng và gây nhiều hậu quả nghiêm trọng điển hình như vụ kê khống tiền lương tại Trường Trung học cơ sở thị trấn Tân Biên, Tây Ninh (Đức Tiến &Việt Đông, 2018); sự việc kê khống chứng từ để chiếm đoạt tiền của Nhà Nước tại Công An Huyện Tuy Phước, Bình Định (Đức Anh, 2020) và gần đây nhất là vụ kê khống giá trị của thiết bị chữa bệnh tại bệnh viện Bạch Mai kéo theo Kế toán trưởng của bệnh viện đã bị khởi tố (Việt Hòa, 2020). Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của CLTT BCTC, nghiên cứu hướng đến mục tiêu đo lường CLTT BCTC và các nhân tố tác động đến CLTT BCTC thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tế toán. Tổng quan các nghiên cứu trước cho thấy các nhân tố tác động đến CLTT BCTC được khám phá từ các nghiên cứu trước khá đa dạng như kiểm soát nội bộ (Phạm, 2016; Cecilia Lelly Kewo & Nunuy Nur Afiah, 2017); Nhân viên, đào tạo nhân viên (Inaam M.Al- Zwyalif, 2012; Phạm, 2016); Vai trò của nhà quản lý (Rapina, 2014; Phạm, 2016),… Tuy nhiên các nghiên cứu trước hướng đến khách thể nghiên cứu là các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty niêm yết, rất ít các nghiên cứu hướng đến khách thể nghiên cứu là các đơn vị hành chính sự nghiệp, nhất là nghiên cứu hướng đến phạm vi là các đơn vị HCSN tại Tỉnh Bình Dương. 2
- Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả cho rằng nghiên cứu hướng đến việc tìm hiểu về CLTT BCTC, xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC cho khách thể nghiên cứu là các đơn vị hành chính sự nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN là một vấn đề cần thiết và có ý nghĩa về mặt lý thuyết lẫn thực tiễn trong bối cảnh hiện nay. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLTT BCTC. Mục tiêu cụ thể: Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, 03 mục tiêu nghiên cứu cụ thể được xác định như sau: - Lựa chọn mô hình các nhân tố tác động đến CLTT BCTC phù hợp với các đơn vị HCSN. - Xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN. - Kiểm định mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu: Ba câu hỏi nghiên cứu tương ứng với từng mục tiêu cụ thể được xác định như sau: - Mô hình các nhân tố tác động đến CLTT BCTC nào được xem là phù hợp cho các đơn vị HCSN? - Các nhân tố nào tác động đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN? - Mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN như thế nào? 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thông tin báo cáo tài chính. - Khách thể nghiên cứu: Các cơ quan HCSN đại diện trên địa bàn tỉnh Bình Dương - Đối tượng khảo sát: Trưởng đơn vị - phó đơn vị; kế toán trưởng - phụ trách kế toán trong các đơn vị HCSN tại tỉnh Bình Dương. - Phạm vi nghiên cứu: dữ liệu định tính được thu thập vào tháng 6 năm 3
- 2020; dữ liệu khảo sát được thu thập từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: Định tính hướng đến mục tiêu lựa chọn các nhân tố đã được khám phá trong mô hình của các nghiên cứu trước được xem là phù hợp với điều kiện của nghiên cứu tại Việt Nam để kế thừa cho nghiên cứu này. Định lượng là chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp khảo sát các đối tượng là trưởng đơn vị - phó đơn vị; kế toán trưởng - phụ trách kế toán trong các đơn vị HCSN thông qua bảng hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Litker 5 mức độ nhằm xác định mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Bên cạnh đó, với lý do là mô hình nghiên cứu của Dadang Suwanda (2015) (là mô hình được nghiên cứu này kế thừa) được thực hiện trên khách thể nghiên cứu là các đơn vị công tại Indonesia với đặc điểm là các đơn vị công tại Indonesia kế toán theo chuẩn mực kế toán. Trong khi đó tại Việt Nam, hiện nay chưa có chuẩn mực kế toán áp dụng cho lĩnh vực công mà chỉ có Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài Chính. Vì vậy, trước khi thực hiện nghiên cứu định lượng, nghiên cứu này tiến hành khảo sát ý kiến chuyên gia về việc có nên giữ lại nhân tố Tuân thủ chuẩn mực kế toán tài chính trong mô hình của nghiên cứu này hay không?; liệu các nhân tố trong mô hình nghiên cứu được kế thừa từ các nghiên cứu trước có phù hợp với điều kiện của nghiên cứu này hay không?. Nghiên cứu định tính được thực hiện trên cơ sở phỏng vấn chuyên gia là giảng viên hiện công tác tại các trường đại học và chuyên viên có kiến thức chuyên sâu hiện đảm nhận vị trí kế toán trưởng trong các đơn vị HCSN tại tỉnh Bình Dương. Quy trình nghiên cứu gồm các bước sau: Bước 1: Tổng quan lý thuyết từ các nghiên cứu trước và thực tiễn về CLTT BCTC từ nguồn dữ liệu thứ cấp (bài báo, luận án, chuẩn mực, chế độ kế toán…) để xác định khe hổng nghiên cứu và vấn đề nghiên cứu. Bước 2: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu dựa trên khe hổng 4
- nghiên cứu và vấn đề nghiên cứu. Bước 3: Dựa vào mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước về CLTT BCTC, sau đó lựa chọn mô hình phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế trong các đơn vị HCSN tỉnh Bình Dương. Bước 4: Xác định thang đo được kế thừa từ các nghiên cứu trước được sử dụng cho nghiên cứu này. Bước 5: Thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi từ những thang đo đã được xây dựng trước đó. Bước 6: Thống kê lại dữ liệu đã khảo sát, loại trừ những dữ liệu không phù hợp với nghiên cứu. Sau đó dữ liệu chính thức được tiến hành phân tích để kiểm định lại mô hình và những giả thuyết được xây dựng qua sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Bước 7: Trình bày lại kết quả nghiên cứu, sử dụng phương pháp đối chiếu so sánh với kết quả nghiên cứu trước để xác định được những kết luận chính xác cho sự tác động của những nhân tố và đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Về mặt khoa học: Đề tài đã vận dụng được lý thuyết nền vào nghiên cứu, đánh giá được mức độ tác động của từng nhân tố đến CLTT BCTC; xây dựng được mô hình hồi quy phản ánh tác động của năm nhân tố đến CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bao gồm: mức độ tuân thủ chế độ kế toán HCSN; Chất lượng nhân viên kế toán; Mức độ thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ; Cam kết với tổ chức; Ứng dụng công nghệ thông tin. Về mặt thực tiễn: Góp ý cho việc lập BCTC của các cơ quan HCSN tại Bình Dương các nhân tố nào mà cơ quan HCSN có thể tác động để nâng cao minh mạch BCTC. Từ đó có thể lập BCTC theo tiêu chí trên, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận, dễ sử dụng để giảm thiểu các tình trạng lãng phí, tham nhũng… Từ đó đưa ra các hướng quản lý phù hợp. 5
- 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục; nội dung chính của đề tài bao gồm: 05 chương Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Khái niệm và cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ
26 p | 257 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư
135 p | 59 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị xã AyunPa, tỉnh Gia Lai
27 p | 220 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học Môi trường
118 p | 143 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại Công ty Cổ phần Sản xuất thép Việt Mỹ
27 p | 168 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Viễn thông Viettel
113 p | 41 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
136 p | 38 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Phát triển kỹ thuật
143 p | 33 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
141 p | 31 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu - Chi nhánh Ba Đình
151 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Dầu công nghiệp Tectyl
130 p | 37 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Liên Đoàn Địa chất và Khoáng sản biển
90 p | 32 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
94 p | 34 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ Công ty Vietravel
90 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Lao động - Xã hội
111 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 24 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại Công ty Sam Sung Việt Nam
125 p | 27 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông
130 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn