intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ kết quả hồi quy, tác giả đưa ra một số gợi ý giúp nhà quản trị có những quyết định chiến lược mang lại hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGÔ THỊ TUYỀN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TỚI LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2016
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 12 tháng 07 năm 2016. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1 3 PGS.TS. Hồ Thủy Tiên Phản biện 2 4 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên 5 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn
  3. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnhphúc TP. HCM, ngày..… tháng…..năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGÔ THỊ TUYỀN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 10/10/1989 Nơi sinh: Hà Nam Chuyên ngành: Kế Toán MSHV: 1441850067 I- Tên đề tài: Nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nghiên cứu chủ yếu phân tích tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2015. Từ kết quả hồi quy, tác giả đưa ra một số gợi ý giúp nhà quản trị có những quyết định chiến lược mang lại hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán Việt Nam. III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/06/2016 V- Cán bộ hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ cô hướng dẫn là TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn NGÔ THỊ TUYỀN
  5. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh. Người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành Luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, các thầy cô Phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi từ lúc vào học tại Trường cho đến khi Luận văn được hoàn thành. Nhân dịp, tôi cũng xin cảm ơn đến tất cả các thầy cô bộ môn đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu trong khóa học này. Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn đến Bố mẹ, gia đình và bạn bè, những người luôn bên cạnh, hết lòng giúp đỡ, khích lệ tạo mọi thuận lợi tốt nhất để tôi theo học và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. NGÔ THỊ TUYỀN
  6. iii TÓM TẮT Quản trị vốn lưu động là một trong những mối quan tâm trọng yếu của doanh nghiệp trong công việc quản trị tài chính ngắn hạn vì sự ảnh hưởng sâu rộng của nó tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Cũng như một số nghiên cứu thực nghiệm trước đã thực hiện trên thế giới trong nghiên cứu này, tác giả kiểm định tác động của vốn lưu động đến lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả lựa chọn một mẫu gồm 26 công ty thực phẩm được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong khoảng thời gian từ 2009 đến năm 2015. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là hồi quy các mô hình bằng Pool Regression (OLS), Fixed Effects Model (FEM), Random Effects Model (REM) với dữ liệu bảng để tiến hành phân tích định lượng chính yếu. Xem xét sự tác động của kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ thanh toán tiền bình quân (APP), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (IT) và tỷ lệ nắm giữ tiền mặt (CCE) đến biến đại diện cho lợi nhuận là lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA). Ngoài ra, tác giả còn đưa vào mô hình hồi quy bốn biến kiểm soát là quy mô doanh nghiệp (SIZE), tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp (GROW), khả năng thanh toán hiện hành (CR), tỷ lệ tăng trưởng (GDP), tỷ lệ lạm phát (INF). Kết quả kiểm định Hausman cho thấy dữ liệu bảng trong đề tài phù hợp với phương pháp hồi quy Fixed Effect. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc quản trị vốn lưu động đã có những ảnh hưởng rõ ràng tới lợi nhuận của các doanh nghiệp. Cụ thể các biến số ACP, APP, IT đã tác động âm tới lợi nhuận trong khi đó biến CCE tác động cùng chiều với lợi nhuận. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy có sự tác động cùng chiều giữa các biến GROW, CR, GDP, INF và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tác giả không tìm thấy sự tác động có ý nghĩa giữa biến SIZE đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. Các kết quả thu được từ quá trình phân tích chính là các căn cứ quan trọng đề tài đưa ra các khuyến nghị liên quan đến việc quản trị vốn lưu động nhằm nâng cao lợi nhuận của các công ty. Từ khóa: Quản trị vốn lưu động, Lợi nhuận, Doanh nghiệp ngành thực phẩm
  7. iv ABSTRACT Working capital management is one of the key concerns of enterprises in the short-term because it has deeply impact on the profitability. Like some previous experimental studies were performed worldwide. In this study, the impact of working capital to the profits of food industry joint stock companies in Vietnam was tested. In this paper, a sample of 26 firms in food industry was selected in Vietnam’s stock market for the period of 7 years from 2009 to 2015 . Research methodology is regression models with Pool OLS, FEM, REM with panel data to conduct major quantitative analysis. Considering the impact of the average collection period (ACP), the average payment period (APP), inventory rotation period (IT) and the proportion of cash holdings (CCE) to represent the interests variables on profit ability is profit on assets (ROA). In addition, the research is also included the regression model controlled four variables which are firm size (SIZE), business growth (GROW), current solvency (CR), the rate of growth ( GDP), inflation (INF). Hausman test results show data table in the research line with Fixed Effect regressions. The research results showed that the working capital management had a clear impact on the profitability of enterprises. Special, variables of. ACP, APP, ID has negative impact to profit while CCE has the same impact with profit. Moreover, the study also showed the same direction impact between variables GROW, CR, GDP, INF and companies profits. The result of the study found no significant interaction between the variables of SIZE and profitability of the enterprises. The results from the analysis play an important factor which the study make recommendations relation to working capital management in order to improve the profitability for the company. Key word: Working Capital Management, Profitability, Food industry enterprises
  8. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACP Kỳ thu tiền bình quân APP Kỳ thanh toán bình quân BQKPThu Bình quân khoản phải thu BQKPTrả Bình quân khoản phải trả BQTK Bình quân tồn kho CCE Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt CR Khả năng thanh toán hiện hành D/E Tỷ lệ nợ vay EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay FEM Mô hình các yếu tố ảnh hưởng cố định GROW Tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ICR Tỷ số thanh toán lãi vay IT Số ngày tồn kho REM Mô hình các yếu tố ảnh hưởng ngẫu nhiên ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SG Tăng trưởng doanh thu SIZE Quy mô công ty TTCK Thị trường chứng khoán TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VQKPThu Vòng quay khoản phải thu VQKPTrả Vòng quay khoản phải trả VQTK Vòng quay tồn kho WCM Quản trị vốn luân chuyển
  9. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu các công trình trước............................. 20 Bảng 3.1 Bảng tóm tắt cách đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu ............. 32 Bảng 3.2 Bảng kỳ vọng về mối quan hệ giữa các biến và biến phụ thuộc .............. 33 Bảng 4.1 Thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến giải thích ............................. 38 Bảng 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu ......................................... 41 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định VIF, phương sai của sai số thay đổi và tự tương quan của mô hình ........................................................................................................... 43 Bảng 4.4 Kết quả nghiên cứu mô hình ................................................................... 44
  10. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii TÓM TẮT ..............................................................................................................iii ABSTRACT ........................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vi MỤC LỤC ............................................................................................................ vii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 1 1.1 Lý do nghiên cứu............................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 4 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu .......................................................... 4 1.7 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ...... 6 2.1 Tổng quan về quản trị vốn lưu động ............................................................... 6 2.1.1 Vốn lưu động ........................................................................................... 6 2.1.2 Quản trị vốn lưu động .............................................................................. 7 2.1.3 Mục tiêu của quản trị vốn lưu động .......................................................... 8 2.2 Các nhân tố chính cấu thành nên vốn lưu động ............................................... 9 2.2.1 Quản trị khoản phải thu ............................................................................ 9 2.2.2 Quản trị khoản phải trả ........................................................................... 10 2.2.3 Quản trị hàng tồn kho ............................................................................. 11 2.2.4 Quản trị vốn bằng tiền ............................................................................ 11 2.3 Tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận công ty ............................ 12 2.3.1 Sơ lược về đo lường lợi nhuận công ty ................................................... 12 2.3.2 Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận................................ 12
  11. viii 2.4 Các nghiên cứu trước đây ............................................................................. 14 2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................... 14 2.4.2 Các nghiên cứu trong nước..................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 25 3.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 25 3.1.1 Cơ sở xây dựng mô hình ........................................................................ 25 3.1.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 26 3.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 33 3.4 Các bước kiểm định mô hình ........................................................................ 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 35 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 36 4.1 Một số đặc điểm ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam. ................................................................................................................... 36 4.2 Phân tích thống kê mô tả các biến................................................................. 38 4.3 Phân tích tương quan .................................................................................... 40 4.4 Kiểm định các giả thuyết hồi quy ................................................................. 42 4.4.1 Các bước kiểm định các giả thuyết hồi quy ............................................ 42 4.4.2 Kết quả kiểm định các giả thuyết hồi quy ............................................... 43 4.5 Kết quả mô hình nghiên cứu (phương pháp FGLS) ...................................... 44 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 50 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 51 5.1 Kết luận........................................................................................................ 51 5.2 Một số gợi ý nhằm nâng cao lợi nhuận dựa trên việc quản trị vốn lưu động. . 52 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 54 5.3.1 Hạn chế .................................................................................................. 54 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 56 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 58
  12. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do nghiên cứu Nền kinh tế ngày càng phát triển một mặt mang lại những lợi ích giúp cho các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, đổi mới cơ chế quản lý và kinh doanh, mặt khác sẽ là thách thức không nhỏ đối với khả năng quản lý của doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải cơ cấu lại sản xuất kinh doanh, chuyển dịch đầu tư và điều chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá trình đối phó với các thách thức này, vấn đề quản trị tài chính doanh nghiệp nói chung và quản trị vốn lưu động – liên quan đến quản trị tài chính trong ngắn hạn nói riêng là một vấn đề lớn mà các doanh nghiệp rất cần phải quan tâm và chú trọng. Vốn lưu động được coi là tài sản ngắn hạn của một công ty, chiếm một tỷ lệ trong nguồn lực tài chính của công ty và được chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, thay đổi ngày qua ngày trong từng hoạt động sản xuất của công ty (Gitman, 2002). Quản trị vốn lưu động là một trong những mối quan tâm trọng yếu của doanh nghiệp trong công việc quản trị tài chính ngắn hạn vì sự ảnh hưởng sâu rộng của nó tới dòng tiền luân chuyển cũng như tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang dần phục hồi từ sau cuộc khủng hoảng, làm thế nào để quản trị tốt vốn lưu động là một trong những mục tiêu quan trọng mà doanh nghiệp hướng đến. Sự quản trị vốn lưu động có thể được định nghĩa như một sự duy trì mức độ tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn phù hợp nhằm duy trì tốt hoạt động của công ty, tận dụng tối đa nguồn vốn và tối thiểu hóa chi phí, tạo ra đủ tiền để thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn cũng như đầu tư thêm vào sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động được coi là sự sống của một doanh nghiệp. Nó cần cho một công ty để duy trì tính thanh khoản, tính thanh toán nợ và lợi nhuận (Mukhopadhyay, 2004). Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh độc lập theo cơ chế thị trường, doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay không thì điều quyết định là doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không? Chuỗi lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai sẽ phát sinh và diễn biến như thế nào? Vì thế lợi nhuận được coi là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của
  13. 2 doanh nghiệp, việc thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp được ổn định, vững chắc. Khả năng tạo ra lợi nhuận của một công ty phụ thuộc vào việc công ty đó quản lý các nhân tố tác động tới chúng như thế nào. Bên cạnh những yếu tố như quy mô công ty, tăng trưởng, đòn cân nợ, cấu trúc tài sản, …, vốn lưu động được coi là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới khả năng tạo ra lợi nhuận của một công ty. Nói cách khác, việc quản lý tốt vốn lưu động sẽ góp phần giúp công ty cải thiện được lợi nhuận của mình. Việc quản lý vốn lưu động liên quan tới quản lý khoản phải thu, tồn kho, khoản phải trả, tiền mặt, và một số yếu tố tài chính ngắn hạn khác. Nghiên cứu của Brigham và Houston (2003) đưa ra kết luận rằng khoảng 60% khoảng thời gian của các giám đốc tài chính là tập trung vào việc quản trị vốn lưu động. Thêm vào đó, một phần quan trọng của quản trị vốn lưu động là duy trì tính thanh khoản cần thiết cho các hoạt động hàng ngày để đảm bảo công ty được vận hành thông suốt và thực hiện được các nghĩa vụ của nó (Eljelly, 2004). Smith (1980) cho rằng quản trị vốn lưu động là một vấn đề quan trọng vì nó tác động của nó tới lợi nhuận, rủi ro, và giá trị của công ty. Bài luận văn này tìm hiểu về tầm quan trọng của quản lý vốn lưu động và các thành phần khác nhau của nó ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp như thế nào? Tại một nước đang phát triển như Việt Nam, quản trị vốn lưu động tuy không còn là một vấn đề mới nhưng chưa có một quá trình tích lũy kinh nghiệm lâu dài như các nước đã phát triển. Hơn nữa, các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán phần lớn là các công ty trong nước, với khả năng quản trị nói chung và quản trị vốn lưu động nói riêng vẫn còn ít kinh nghiệm so với các công ty nước ngoài. Do vậy, công ty nào biết quản trị vốn lưu động hiệu quả, công ty đó nhất thiết tạo ra lợi thế cạnh tranh so với những công ty trong nước khác và thu hẹp dần khoảng cách với công ty nước ngoài. Chủ đề về tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của công ty đã được nghiên cứu tương đối rộng rãi trên thế giới. Cũng như nhiều nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này sẽ lựa chọn hướng tiếp cận định lượng tìm hiểu nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm
  14. 3 niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2015 và đưa ra các khuyến nghị cần thiết đối với các vấn đề liên quan. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bài viết tập trung nghiên cứu sự ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm ở Việt Nam. Các mục tiêu chính là: (i). Nghiên cứu sự tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. (ii). Gợi ý một số chính sách về nâng cao lợi nhuận của công ty thông qua việc quản trị vốn lưu động. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ đặt ra các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: (i). Xác định mức độ ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? (ii). Chính sách nào nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty thông qua việc quản trị vốn lưu động? 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chính được sử dụng trong bài là phương pháp nghiên cứu định lượng trên cơ sở thống kê mô tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy. Mẫu dữ liệu bao gồm 26 công ty ứng1 với 182 quan sát với số liệu cấu trúc theo dạng bảng được lấy từ báo cáo tài chính đã kiểm toán có công bố trên ebsite của các công ty ngành thực phẩm đang được niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán HOSE và HNX trong giai đoạn 7 năm từ 2009 – 2015. Xem xét sự tác động của các thành phần vốn lưu động lên lợi nhuận bằng mô hình hồi quy theo ba phương pháp: ước lượng bình phương bé nhất (OLS), mô hình các yếu tố ảnh hưởng cố định (FEM) và mô hình các yếu tố ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM). Tiến hành so sánh lựa chọn ra mô hình hồi quy phù hợp giữa hai mô hình Pooled Regression hay FEM và kiểm định Hausman để chọn ra mô hình FEM hay 1 Xem danh sách công ty tại phụ lục 1.1
  15. 4 REM. Từ kết quả kiểm định lựa chọn ra mô hình hồi quy phù hợp. Nếu có hiện tượng tự tương quan và phương sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ chuyển sang phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi (Feasible General Least Square – FGLS). 1.5 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là sự tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong vòng 7 năm từ 2009 tới 2015. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng dữ liệu báo cáo của của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam (HOSE và HNX) từ năm 2009 đến năm 2015. Dữ liệu được trích từ báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên sàn HOSE và HNX từ 2009 – 2015, kỳ quan sát tính theo năm. Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ website http://www.cophieu68.vn. 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp vào hiểu biết chung về tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các kết luận được rút ra từ quá trình phân tích sẽ góp phần giúp cho các công ty đưa ra các quyết định đúng đắn của mình trong việc quản trị vốn lưu động nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty. 1.7 Kết cấu của luận văn Ngoài phần phụ lục, và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành năm chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương này nêu ra lý do chọn đề tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước. Chương này trình bày các lý thuyết liên quan đến các thành phần của vốn lưu động, lợi nhuận, quản trị vốn lưu động của công ty. Phần cuối của chương trình bày các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây.
  16. 5 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, mô tả và đo lường các biến. Trình bày các phương pháp lựa chọn mô hình và phân tích hồi quy. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này sẽ bắt đầu bằng việc đưa ra một số đặc điểm của công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán. Sau đó trình bày và phân tích các số liệu thống kê mô tả của nghiên cứu, phân tích tương quan giữa các biến và phân tích hồi quy và cuối cùng là thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này nêu lên các kết luận rút ra từ quá trình phân tích đồng thời đưa ra các kiến nghị đối với các đối tượng liên quan dựa trên các kết luận đã nêu. Chương này cũng nêu lên những hạn chế của đề tài trong quá trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Trong chương này tác giả sẽ trình bày các lý thuyết liên quan đến quản trị vốn lưu động, các nhân tố cấu thành nên vốn lưu động và sự tác động của quản trị vốn lưu động tới lợi nhuận. Sau đó, tác giả sẽ đưa ra hệ thống các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây có liên quan đến nghiên cứu về quản trị vốn lưu động và những điều học hỏi được rút ra từ những nghiên cứu này. 2.1 Tổng quan về quản trị vốn lưu động Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội, doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. 2.1.1 Vốn lưu động “Vốn lưu động” là thuật ngữ dùng để chỉ dòng vốn cấp thiết đáp ứng nhu cầu về tiền cho các hoạt động thường ngày của một doanh nghiệp. Theo Phan Đình Nguyên (2013), biểu hiện dưới hình thái vật chất của vốn lưu động là tài sản lưu động. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Vốn lưu động là một công cụ trong quá trình quản trị công ty để tạo ra lợi nhuận và sự tăng trưởng. Sự thiếu hụt vốn lưu động có thể dẫn đến những khó khăn trong hoạt động hàng ngày của công ty (Horne & achowicz, 2000). Trong bảng cân đối kế toán, có hai khoản mục quan trọng có liên quan tới vốn lưu động là “Tổng vốn lưu động” (Gross working capital) và “Vốn lưu động ròng” (Net working capital). “Tổng vốn lưu động” được biết tới như là tổng các tài sản ngắn hạn và được định nghĩa bởi từ điển “Tài chính ngân hàng” (Law & Smullen, 2005) của Oxford như sau: “Tổng vốn lưu động là tổng các khoản tiền và tương đương tiền mà công ty đang nắm giữ. Các khoản tương đương tiền có thể là hàng tồn kho, khoản phải thu, và đầu tư tài chính ngắn hạn” “Vốn lưu động ròng là lượng vốn thanh khoản trong hoạt động hàng ngày của công ty và được đo lường bởi hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn”
  18. 7 Trong các nghiên cứu kinh tế thông thường đề cập đến vốn lưu động ròng và đôi khi được gọi tắt là vốn lưu động. 2.1.2 Quản trị vốn lưu động Trước năm 1980, quản trị vốn lưu động thông thường được chia nhỏ thành tiền mặt, khoản phải thu, khoản phải trả và mỗi thành phần được quản trị bởi từng nhà quản lý riêng (Sartoris & Hill, 1983). Tuy nhiên (Sartoris & Hill, 1983) cho rằng việc quản trị vốn lưu động hiệu quả cần phải được xem xét một cách tổng thể bằng cách kết hợp cả ba thành phần này lại. Các nghiên cứu kinh tế hiện nay cũng xem xét việc quản trị vốn lưu động dưới cái nhìn tổng thể như (Sartoris & Hill, 1983) đã đề cập. Theo Paramasivan & Subramanian (2009), quản trị vốn lưu động ( orking capital management – CM) là việc “xử lý các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát các nhân tố cấu thành nên vốn lưu động như là tiền mặt, vay ngắn hạn, khoản phải trả, khoản phải thu và tồn kho”. Từ điển “Tài chính ngân hàng” (Law & Smullen, 2005) của Oxford định nghĩa CM như sau: “WCM liên quan tới việc quản trị mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và vốn ngắn hạn với mục tiêu là đảm bảo việc duy trì các hoạt động kinh doanh hàng ngày và đảm bảo đủ dòng tiền để phục vụ cho việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn tới hạn và các chi phí hoạt động sắp xảy ra”. Kết hợp các khái niệm nêu trên, nghiên cứu này đưa ra khái niệm về quản trị vốn lưu động như sau: “Quản trị vốn lưu động là việc quản trị các nhân tố tạo thành vốn lưu động như tiền mặt, vay ngắn hạn, khoản phải trả, khoản phải thu, và tồn kho nhằm mục đích duy trì các hoạt động kinh doanh hàng ngày và đảm bảo đủ dòng tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn tới hạn và các chi phí hoạt động sắp xảy ra”. Quản trị vốn lưu động là công việc vô cùng quan trọng của công ty, đặc biệt là đối với các công ty sản xuất thương mại và phân phối bởi vì thông thường các công ty này có lượng vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản (Raheman & Nasr, 2007). Việc quản trị vốn lưu động không tốt có thể làm cho một công ty đang hoạt động hiệu quả và có lợi nhuận ổn định trở nên bị phá sản (Kargar & Bluementhal, 1994).
  19. 8 2.1.3 Mục tiêu của quản trị vốn lưu động Theo Gitman (2009) mục tiêu của quản trị vốn lưu động là tối thiểu hóa chu kỳ tiền mặt (Cash conversion cycle – CCC) và lượng vốn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Nó tập trung vào việc kiểm soát các khoản phải thu, các khoản phải trả, và quản lý việc đầu tư vào hàng tồn kho. Quản trị vốn lưu động đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại, sự ổn định và hiệu quả kinh doanh của công ty. einraub và Visscher (1998) cho rằng các nhà quản lý có thể quản trị vốn lưu động theo ba hướng tiếp cận mang tính đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro: năng động, ôn hòa và bảo thủ. Đặc điểm của chiến lược năng động là lợi nhuận cao và rủi ro cao. Trong chiến lược này công ty nắm giữ một lượng hàng tồn kho tối thiểu, lượng tiền mặt vừa đủ và thúc ép khách hàng trả tiền hàng sớm ngay khi có thể. Bằng cách đó công ty sẽ tối thiểu hóa chi phí tồn kho và chi phí dành cho khoản phải thu, nhưng đánh đổi lại công ty sẽ gặp rủi ro trong việc không đủ lượng hàng cung cấp ra thị trường hoặc trong dự phòng rủi ro. Chiến lược ôn hòa mang đặc điểm của lợi nhuận và rủi ro ở mức trung bình, công ty đưa ra chính sách tồn kho, tồn trữ tiền mặt và kỳ thu tiền hàng ở mức trung bình. Cuối cùng, chiến lược bảo thủ đề cập tới mục đích an toàn, ở đó công ty chấp nhận mức lợi nhuận thấp nhất nhưng đổi lại mức rủi ro cũng ở mức thấp nhất. Trong chiến lược này, công ty đạt được lợi thế khi giảm được chi phí cung ứng, tránh được hiện tượng giá cả hàng hóa dao động lớn, tăng doanh thu nhờ vào việc chấp nhận chính sách tồn kho cao và khoản phải thu cao. Tuy nhiên do chi phí dành cho tồn kho và các khoản phải thu tăng nên làm cho lợi nhuận giảm xuống đồng thời công ty còn phải đối mặt với rủi ro không thu được các khoản khách hàng mua do chấp nhận nới rộng chính sách bán chịu. Sự thành công của một doanh nghiệp có liên quan nhiều đến quản trị vốn lưu động có hiệu quả hay không? Mỗi doanh nghiệp đều có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt vời, giá trị tài sản lớn, quy mô vốn đồ sộ.... Tuy nhiên, độ lớn của những con số này không nói lên tất cả và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, hàng tồn kho, lượng vốn biết đâu lại là các khoản phải trả. Vì vậy cần phải xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có hoạt động quản lý
  20. 9 vốn lưu động là quản trị các thành phần cấu thành nên nó bao gồm quản trị vốn bằng tiền, các khoản phải thu, các khoản phải trả và quản trị hàng tồn kho 2.2 Các nhân tố chính cấu thành nên vốn lưu động Các nhân tố chính cấu thành nên quản trị vốn lưu động thường được sử dụng bao gồm: Quản trị khoản phải thu, Quản trị khoản phải trả, Quản trị hàng tồn kho, Quản trị vốn bằng tiền. 2.2.1 Quản trị khoản phải thu Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp thường áp dụng phương pháp bán chịu cho khách hàng. Mua bán chịu phát sinh khi người bán tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu sẩn phẩm hàng hóa dịch vụ của mình cho người mua với cam kết trả tiền vào một ngày xác định trong tương lai. Điều này có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng như chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro....Đổi lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Mục tiêu của quản trị khoản phải thu là tối đa hóa giá trị của công ty thông qua việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Với mục đích này, các nhà quản lý tài chính có thể tối ưu hóa giá trị của doanh thu, kiểm soát được chi phí dành cho khoản phải thu, kiểm soát nợ xấu, duy trì số lượng khách hàng mua chịu ở mức tối thiểu dựa vào chính sách bán chịu (Timothy & Joseph, 2002). Công ty có thể nắm được bức tranh tổng thể về việc quản trị khoản phải thu thông qua chỉ số “Kỳ thu tiền bình quân” (Average Collection Period – ACP). Theo Brigham và Houston (2003) ACP là khoảng thời gian cho phép khách hàng thanh toán tiền hàng. ACP còn được gọi là số ngày chưa thu doanh thu (Days Sales Outstanding – DSO). ACP được tính như sau ACP = 365/(Vòng quay các khoản phải thu) = 365/(Doanh thu/ Bình quân khoản phải thu) Gitman (2009) và Hatten (2008) đưa ra ý kiến rằng tất cả các công ty phải tính toán chỉ số này để quyết định hiệu quả của lượng tín dụng cung cấp cho khách hàng và chính sách thu hồi công nợ. Chỉ số này cao có nghĩa là các nhà quản lý cần phải quản lý số lượng khoản phải thu không thể thu hồi, ngược lại chỉ số này thấp là một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2