intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tác động giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu sẽ xác định yếu tố nắm giữ tiền mặt tác động đến giá trị các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chiến lược quản trị cho phù hợp nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tác động giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TÁC ĐỘNG GIỮA NẮM GIỮ TIỀN MẶT VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TÁC ĐỘNG GIỮA NẮM GIỮ TIỀN MẶT VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẨN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN MINH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học: (Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) PGS. TS Nguyễn Minh Hà Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 12 tháng 07 năm 2016. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Trần Văn Tùng Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Phản biện 2 4 TS. Phan Thị Hằng Nga Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN Giới tính:Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 08/03/1981 Nơi sinh: Đaklak Chuyên ngành: Kế toán MSHV:1441850022 I. Tên đề tài: Tác động giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. II. Nhiệm vụ và nội dung: Thực hiện nghiên cứu tác động giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phân tích đánh giá các tác động giữa tiền mặt đến giá trị doanh nghiệp. So sánh sự khác biệt nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu khác, từ đó đề xuất về việc nắm giữ tiền mặt phù hợp với mục tiêu gia tăng giá trị của các doanh nghiệp ngành thực phẩm. III. Ngày giao nhiệm vụ: 28/8/2015 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/4/2016 V. Cán bộ hướng dẫn : PGS. TS NGUYỄN MINH HÀ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Tác động giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là bài nghiên cứu do chính bản thân thực hiện, hoàn toàn không có sao chép từ các công trình nghiên cứu khác ngoại trừ việc tham khảo về các nội dung nghiên cứu trước trong phần lý thuyết để lựa chọn mô hình phù hợp với nội dung trong luận văn Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016 Nguyễn Thị Thanh Huyền
  6. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến các Quý Thầy, Cô đã giúp tôi trang bị những kiến thức quý báu, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới Thầy Nguyễn Minh Hà đã chỉ dẫn tận tình, nghiêm khắc và khuyến kích cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời tri ân đến những người bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và thực hiện luận văn. Sau cùng, tôi chân thành cảm ơn đến các thành viên trong gia đình, những người luôn dành cho tôi những tình cảm nồng ấm và chia sẽ những lúc khó khăn trong cuộc sống, đã động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu này. Trân trọng cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016 Nguyễn Thị Thanh Huyền
  7. iii TÓM TẮT Luận văn đã thực hiện kiểm định tác động giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp của 28 công ty thuộc ngành thực phẩm được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 đến 2014. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng tìm hiểu một số yếu tố khác tác động đến giá trị doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt (Cash), dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CF), tăng trưởng (GRO), Đòn bẩy nợ ( Debt), khả năng sinh lợi (ROA). Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bước đầu hình hành mô hình nghiên cứu của các Công ty niêm yết căn cứ vào hệ số Beta chuẩn hóa. Theo đó, nhân tố nào có trọng số Beta chuẩn hóa càng lớn có nghĩa là nhân tố đó ảnh hưởng càng mạnh đến biến phụ thuộc. Trong 7 nhân tố kiểm định gồm CASH, CR, SIZE, CF, GRO, DEBT, ROA thì có 5 nhân tố ảnh hưởng giá trị doanh nghiệp của các Công ty niêm yết. Trong đó nhân tố CASH ảnh hưởng ở mức hệ số Beta = 0.117, còn lại DEBT ảnh hưởng với Beta = 0,668; Nhân tố GRO tác động làm giảm giá trị công ty với hệ số Beta = -0.364; Nhân tố ROA tăng giá trị công ty ảnh hưởng hệ số Beta = 0.164; nhân tố CF ảnh hưởng thấp nhất với hệ số Beta = 0,124. Kết quả nghiên cứu cho thấy với độ tin cậy thì các biến độc lập: CASH, ROA, GRO,DEBT, CF đều đạt yêu cầu do tstat > tα/2(7,132) = 1.978099, Tuy nhiên, các biến SIZE, CR lại không đạt ở cả hai tiêu chuẩn: tstat < tα/2(7,132) = 1.978099 và Sig. của các biến này đều > 0.05, thể hiện độ tin cậy kém khi kiểm định tác động với giá trị doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tác động trực tiếp đến các nhân tố nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp.Tuy nhiên, nghiên cứu này còn nhiều hạn chế về thời gian, số lượng mẫu nhỏ nên hạn chế tính tổng quát cao của đề tài.
  8. iv ABSTRACT The essay has proceeded testing the relationship between cash holding and firm value of 28 companies in the food industry are listed on Vietnam's securities trading center from 2010 to 2014. In addition, this study also researched the influences from other elements to the enterprise value such as: Cash (Cash); cash flow from business operations (CF), economic growth (GRO), debt leverage (Debt), and profitability (ROA). From synthesis other arguments, inheritance results from previous studies relating directly and indirectly to the subject, the author initially formed the model for the study of the listed companies basing on standardized Beta coefficients. Following this, the more ratio of standardized Beta the factor is the more influence to the dependent variable. 7 Factors tested include CASH, CR, SIZE, CF, GRO, DEBT, ROA, the 5 factors influencing enterprise value of the listed company. Of these factors influence CASH at beta = 0.117, remaining DEBT affected with Beta = 0.668; GRO impact factors detract company Beta coefficient = -0.364; ROA increased factors affect company value beta = 0.164; factors affecting CF lowest with beta = 0.124. The research results showed that with the reliability, the independent variables: CASH, ROA, GRO, DEBT, the CF were satisfied because the tstat > '/2 (7.132) = 1.978099, however, the ratio of SIZE, CR cannot reach in both standards: tstat < '/2 (7.132) = 1.978099 and Sig. of this > 0.05, showed poor reliability in verifying the relationship with firm value. From this result, author has proposed some solutions which could impact directly to these factors to enhance Firm value. However, this research is also limited by the time and not enough samples for testing and it could limit the high overall of the subject.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... iX DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .......................................................... X CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. Cơ sở hình thành đề tài ..................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu............................................................................. 4 1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 6 2.1. Tổng quan lý luận về tiền mặt .......................................................................... 6 2.1.1. Nắm giữ tiền mặt .................................................................................... 6 2.1.2. Động cơ nắm giữ tiền mặt ...................................................................... 7 2.1.3. Các yếu tố tác động đến nắm giữ tiền mặt .............................................. 7
  10. vi 2.2. Giá trị doanh nghiệp ......................................................................................... 9 2.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 9 2.2.2. Một số chỉ tiêu xác định giá giá trị doanh nghiệp................................... 10 2.3. Đặc điểm ngành thực phẩm .............................................................................. 11 2.4. Các nghiên cứu trước ........................................................................................ 12 2.5. Mối quan hệ giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp ............................ 20 2.6. Lựa chọn mô hình nghiên cứu .......................................................................... 21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 24 3.1. Quy trình nghiên cứu. ....................................................................................... 24 3.2. Mô hình nghiên cứu. ......................................................................................... 25 3.2.1. Xây dựng mô hình hồi quy ..................................................................... 25 3.2.2. Mô tả các biến ......................................................................................... 25 3.3. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................ 32 3.4. Phương pháp phân tích ..................................................................................... 32 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 36 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ........................................................... 36 4.1.1. Thống kê mô tả chỉ số Tobin’Q .............................................................. 36 4.1.2. Thống kê mô tả các biến độc lập ............................................................ 37 4.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến trong mô hình .................................. 40 4.3. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính .............................................................. 41 4.3.1. Kiểm định mô hình hồi quy .................................................................... 44
  11. vii 4.3.2. Kết quả nghiên cứu và bàn luận kết quả nghiên cứu .............................. 48 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 53 5.1. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................ 53 5.2. Một số kiến nghị cho cho việc quản trị tiền mặt .............................................. 54 5.3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 56 5.3.1. Hạn chế của luận văn .............................................................................. 56 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 58 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 62
  12. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Diễn giải Tiếng Anh Diễn giải Tiếng Việt CASH Cash Tiền mặt CR Current Ratio Khả năng thanh toán CF Cash Flow Dòng tiền hoạt động DEBT Debt Tỷ lệ nợ GRO Growth Tăng trưởng NPV Net Present Value Giá trị hiện tại ròng ROA Return On Assets Tỷ suất sinh lợi trên tài sản Sig Significance level Mức ý nghĩa Statistical Package for SPSS Phần mềm xử lý thống kê Social Sciences VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai Tobin’s Q Tobin’s Q Đo lường giá trị doanh nghiệp Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.4 : Tóm tắt các nghiên cứu trước trước đây về việc nắm giữ tiền mặt. 18 Bảng 3.1 : Tóm tắt ý nghĩa và đo lường các biến..……………………..…...…30 Bảng 4.1 : Thống kê mô tả chỉ số Tobin’Q... ………………………...…..……36 Bảng 4.2 : Thống kê mô tả các biến độc lập………………….…….….….……37 Bảng 4.3 : Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình….…….….….…..40 Bảng 4.4 : Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ……………….…. ….…… 42 Bảng 4.5 : Thông số mô hình trong hồi quy………..……………………....….. 43 Bảng 4.6 : Kiểm định giả thiết …………………………………….… .….…… 51
  14. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.4 : Mô hình nghiên cứu…………………………….…………….…22 Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu ……………………………………….…..24 Hình 4.1 : Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy…….45 Hình 4.2 : Đồ thị P – P Plot của phần dư. ………………………………….46 Hình 4.3 : Đồ thị Histogram của phần dư. …………………………………47
  15. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Dường như tiền mặt luôn là một thứ gì đó mà ai cũng thích sở hữu, doanh nghiệp cũng vậy. Thế nhưng liệu doanh nghiệp có một mức tiền mặt quá cao liệu có phải là điều tốt?. Việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp đang nhận được sự quan tâm ngày càng nhiều trong các nghiên cứu và thực tế rằng các doanh nghiệp đang nắm giữ một lượng tiền mặt đáng kể trong doanh nghiệp của họ. Hầu hết các nghiên cứu đều giả định rằng có sự tồn tại một mức tiền mặt mục tiêu và doanh nghiệp đang điều chỉnh việc nắm giữ tiền mặt theo mục tiêu riêng của mình, tuy nhiên việc giả định này thiếu đi bằng chứng thực nghiệm để củng cố một mức đáng tin cậy của lập luận. Tiền và các khoản tương đương tiền là một trong những yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp quan tâm. Theo nghiên cứu của Kelcheva và Lins ( được trích bởi Nguyễn Thị Liên Hoa và cộng sự, 2014) tiền và các khoản tương đương tiền thường chiếm khoảng 16% tổng tài sản của các công ty Mỹ. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Liên Hoa và cộng sự (2014) tỷ lệ tiền và các khoản tương đương tiền tại Việt Nam chiếm khoảng hơn 9%, điều này cho thấy một lượng tiền mặt khá cao so với các tài sản ngắn hạn khác của doanh nghiệp. Một số nghiên cứu gần đây xem xét việc gia tăng thêm tiền mặt gắn liền với việc gia tăng giá trị cho doanh nghiệp liên đới tới lợi ích cho các cổ đông. Trong khi đó tiền mặt nắm giữ lại tác động lên giá trị doanh nghiệp theo cả tín hiệu tốt và tín hiệu xấu, nắm giữ tiền mặt ở một mức hợp lý là vấn đề khó khăn đối với nhà quản lý. Một mặt, khi công ty có nguồn tiền dồi dào có tính thanh khoản cao, công ty có khả năng tài trợ cho đầu tư mà không làm gia tăng chi phí tài trợ bên ngoài do phát sinh chi phí giao dịch và vấn đề bất cân xứng thông tin. Mặt khác việc không nắm giữ tiền mặt lại làm gia tăng khả năng lâm vào kiệt quệ tài chính khi công ty không có sẵn dòng tiền hoặt động đầu tư và phải đi vay từ nguồn tài trợ bên ngoài, cụ thể là
  16. 2 vay nợ. Bên cạnh đó yếu tố nắm giữ tiền mặt quá nhiều thì đáp ứng được yêu cầu của tính thanh khoản, nhưng lại mất đi cơ hội đầu tư để sinh ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong thời gian vừa qua tình hình đóng cửa hàng loạt các công ty vừa và nhỏ trong đó việc quản lý còn yếu kém là một trong nguyên nhân. Nghiên cứu của Raheman (2007) tài sản lưu động của một công ty chiếm hơn nửa tổng tài sản của toàn công ty, nó ảnh hưởng đến khả năng tạo lợi nhuận và khả năng thanh toán của công ty đó. Cũng trong cùng một đề tài nghiên cứu của mình Demirgunes và Samiloglu ( được trích bởi Từ Thị Kim Thoa và Nguyễn Thị Uyên Uyên, 2013) khẳng định về việc khi không quản lý được nguồn vốn lưu động có thể dẫn đến tình trạng thiếu vốn và gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp. Hơn nữa, trong một thị trường không hiệu quả, nắm giữ tiền mặt và đưa ra các quyết định liên quan đến tài sản tài chính có tính thanh khoản sẽ ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Myers và Mailuf (1984) cho rằng giá trị doanh nghiệp sẽ gia tăng khi doanh nghiệp nắm giữ một lượng lớn tiền mặt, nhưng trong nghiên cứu của mình Jensen (1986) cho rằng sự mâu thuẫn giữa cổ đông và các nhà quản lý của doanh nghiệp sẽ gia tăng khi doanh nghiệp nắm giữ lượng lớn tiền mặt. Từ những lập luận trên có thể thấy yếu tố tiền mặt nắm giữ trong doanh nghiệp rất quan trọng. Vì vậy đã có rất nhiều nghiên cứu trước tìm hiểu vấn đề về tiền mặt của doanh nghiệp, nhưng tại Việt Nam những nghiên cứu về tác động giữa tiền mặt và giá trị doanh nghiệp chưa nhiều, nhất là xem xét riêng yếu tố ngành tác giả chưa tìm thấy. Trên cơ sở đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu “ Tác động giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ” cho luận văn thạc sỹ của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
  17. 3 Thứ nhất là tìm hiểu tác động việc nắm giữ tiền mặt đến giá trị của các công ty ngành thực phẩm Việt Nam. Thứ hai dựa trên kết quả nghiên cứu có được, đưa ra một số giải pháp cho các nhà quản trị công ty trong việc nắm giữ tiền mặt nhằm gia tăng lợi ích giá trị công ty. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến giá trị các công ty ngành thực phẩm như thế nào? - Những giải pháp nào cải thiện việc nắm giữ tiền mặt nhằm tăng giá trị các công ty ngành thực phẩm? 1.4. Dữ liệu nghiên cứu Nguồn dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu sẽ lấy từ thị trường chứng khoán tại Việt Nam là sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội ( HNX) và sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), từ năm 2010 đến năm 2014. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu được trích từ các báo cáo tài chính hàng năm của các công ty niêm yết gồm: + Bảng cân đối kế toán; + Báo cáo hoặt động sản xuất kinh doanh; + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Mẫu nghiên cứu bao gồm 28 công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2014 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được viết theo phương pháp định lượng. Ứng dụng các nghiên cứu trước đây để xây dựng mô hình cho nghiên cứu, sử dụng số liệu thứ cấp và dùng công cụ phân tích SPSS để phân tích kết quả.
  18. 4 Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu thứ cấp được thu thập từ Báo cáo tài chính năm của các công ty hoạt động trong ngành thực phẩm đang được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam Dữ liệu thu thập được nhập liệu vào phần mềm Excell để tính toán ra các chỉ tiêu, các biến của mô hình cần nghiên cứu. Từ đó tính toán các chỉ tiêu thống kê cơ bản của dữ liệu đã thu thập, nhằm nắm rõ về độ tin cậy của dữ liệu cũng như mô tả rõ nét được bước đầu về các vấn đề, đối tượng nghiên cứu. Ứng dụng các mô hình nghiên cứu của Cristina Martinez-Sola và các cộng sự (2013) về mối quan hệ giữa nắm giữ tiền mặt và giá trị doanh nghiệp. 1.6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Về mặt khoa học: kết quả nghiên cứu sẽ xác định yếu tố nắm giữ tiền mặt tác động đến giá trị các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chiến lược quản trị cho phù hợp nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cung cấp tổng quan về mức độ tác động của tiền mặt tại các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Điều này giúp ích cho các nhà điều hành doanh nghiệp trong việc phân tích và đánh giá lợi ích, sự tương quan giữa các yếu tố liên quan đến giá trị doanh nghiệp. Từ đó lựa chọn một mức nắm giữ tiền mặt hợp lý nhằm gia tăng giá trị cho doanh nghiệp mình. 1.7. Kết cấu luận văn Chương 1: Giới thiệu Trong chương này sẽ giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu xem xét, xác định mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề tài, ý nghĩa của việc nghiên cứu và kết cấu đề tài
  19. 5 Chương 2: Cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước và mô hình nghiên cứu Giới thiệu cơ sở thực tiễn và lý thuyết về tiền mặt và giá trị doanh nghiệp. Sự tác động của tiền mặt lên giá trị doanh nghiệp. Nêu tóm tắt các nghiên cứu trước, nêu nhận định của tác giả và hướng nghiên cứu tiếp theo và sau cùng là đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này trình bày về phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, cách thu thập dữ liệu và kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu. Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Mô tả phân tích thống kê dữ liệu nghiên cứu, kết quả phân tích của mô hình, trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Chương này nêu kết luận, kiến nghị và trình bày kết luận về kết quả nghiên cứu được, nêu ra các hàm ý cho việc quản lý tiền mặt.
  20. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Ở chương 1 của bài nghiên cứu đã trình bày các vấn đề mở đầu cho nội dung nghiên cứu như vấn đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu … Trong chương 2 này sẽ trình bày tổng quan về lý thuyết, nghiên cứu trước đây về yếu tố tiền mặt và giá trị doanh nghiệp, xem xét các nghiên cứu trước và đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp. Việc nghiên cứu việc tác động giữa tiền mặt và giá trị doanh nghiệp là việc làm cần thiết để giúp các nhà quản trị có cơ sở trong việc đưa ra quyết định điều hành, nhằm gia tăng giá trị doanh nghiệp, nhất là đối với các công ty niêm yết. 2.1 Tổng quan lý luận về tiền mặt 2.1.1 Nắm giữ tiền mặt Trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Minh Kiều ( 2010) đã đưa ra khái niệm tiền mặt bao gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp và tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng; còn các loại chứng khoán đầu tư ngắn hạn xem như tài sản tương đương tiền mặt một cách có hiệu quả. Còn theo Cristina cùng các cộng sự (2013) đưa ra khái niệm: tiền mặt được đo bằng tiền mặt và tương đương tiền mặt của doanh nghiệp/ Tổng tài sản. Đưa ra quyết định nắm giữ một lượng tiền mặt trong doanh nghiệp hoặc các quyết định liên quan đến tài sản tài chính có tính thanh khoản cao sẽ ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp, trong một thị trường không hiệu quả. Ngoài ra, nắm giữ tiền mặt và tài khoản có tính thanh khoản cao luôn có đánh đổi giữa lợi ích và chi phí. Những cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm đã cho thấy mối quan hệ giữa lượng tiền nắm giữ sẽ ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp thông qua sự đánh đổi này. Việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp sẽ làm phát sinh các loại chi phí sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2