intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Tổ chức kế toán tại bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu đặc điểm tổ chức hoạt động, cơ chế tài chính, thực trạng tổ chức kế toán từ đó rút ra những ưu, nhược điểm trong các nội dung tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa YHCT Hà Nội; Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa YHCT Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội

  1. TRƢỜN ỌC C N O N P M XUÂN T N TỔ C ỨC KẾ TOÁN T BỆN V ỆN A K OA Y ỌC CỔ TRUYỀN NỘ LUẬN VĂN T C SĨ KẾ TOÁN MÃ SỐ: 834 03 01 N ƢỜ ƢỚN DẪN K OA ỌC: TS. O N T ỤC QUYÊN NỘ , NĂM 2022
  2. LỜ CAM OAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Tổ chức kế toán tại bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. oàn Thục Quyên. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Phạm Xuân Thành
  3. LỜ CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Giảng viên, Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Sau đại học và Khoa Kế toán Trường Đại học Công đoàn đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi rèn luyện, học tập và hoàn thành tốt khóa học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Giảng viên TS. oàn Thục Quyên - Phụ trách khoa Kế toán- Trường đại học Công Đoàn, cô đã dành thời gian, tâm huyết và kinh nghiệm để hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những ý kiến bổ sung trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Phòng Tài chính kế toán Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội, gia đình, các bạn lớp cao học kế toán CH13 - trường Đại học Công đoàn luôn động viên, khích lệ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn các Giảng viên trong Hội đồng chấm luận văn đã quan tâm xem xét, nghiên cứu và góp ý cho những thiếu sót để tôi kịp thời bổ sung, hoàn thiện luận văn của mình. Cuối cùng, tôi xin kính chúc các quý Giảng viên, bạn bè và đồng nghiệp sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ MỞ ẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ................................................................ 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 6. Dự kiến đóng góp của đề tài nghiên đề tài ...................................................... 6 7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 6 Chƣơng 1. N ỮN VẤN Ề LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ C ỨC KẾ TOÁN TRON CÁC ƠN VỊ SỰ N ỆP C N LẬP .............................................. 7 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập.................................................. 7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ....................................... 7 1.1.2. Phân loại mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập .......................... 8 1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công ................. 10 1.2. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................................................................................... 18 1.2.1. Khái niệm tổ chức kế toán ...................................................................... 18 1.2.2. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập18 1.3. Nội dung tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ........... 20 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 20 1.3.2. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán......................................................... 24 1.3.3. Hệ thống hoá và xử lý thông tin kế toán ................................................. 27 1.3.4. Tổ chức cung cấp và phân tích thông tin kế toán ................................... 35
  5. 1.3.5. Tổ chức kiểm tra kế toán ......................................................................... 39 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................................................ 42 1.4.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 42 1.4.2. Nhân tố khách quan ................................................................................. 43 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 46 Chƣơng 2. T ỰC TR N TỔ C ỨC KẾ TOÁN T BỆN V ỆN A K OA Y ỌC CỔ TRUYỀN NỘ ............................................................. 47 2.1. Tổng quan về Bệnh viện a khoa Y học cổ truyền à Nội .................. 47 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 47 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động của Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội ............................................................................................... 48 2.1.3. Cơ chế quản lý tài chính trong Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội ..................................................................................................................... 49 2.1.4. Đặc điểm chế độ chính sách kế toán áp dụng tại bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội ........................................................................................ 53 2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền à Nội....................................................................................... 54 2.2.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 54 2.2.2. Nhân tố khách quan ................................................................................. 55 2.3. Thực trạng tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa y học cổ truyền à Nội ..................................................................................................................... 56 2.3.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy kế toán .................................................... 56 2.3.2. Thực trạng tổ chức thu nhận thông tin kế toán ....................................... 59 2.3.3. Hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán ................................................. 61 2.3.4.Thực trạng tổ chức cung cấp và phân tích thông tin kế toán ................... 65 2.3.5. Thực trạng về tổ chức kiểm tra kế toán .................................................. 66 2.4. ánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền à Nội .................................................................................................. 67
  6. 2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................... 67 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 70 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 78 Chƣơng 3. O N T ỆN TỔ C ỨC KẾ TOÁN T BỆN V ỆN A K OA Y ỌC CỔ TRUYỀN NỘ ............................................................. 79 3.1. ịnh hƣớng phát triển của Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền à Nội ..................................................................................................................... 79 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền à Nội ......................................................................... 80 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội .................................................................................................... 80 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội .................................................................................................... 81 3.3. Các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền à Nội....................................................................................... 82 3.3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán......................................................... 82 3.3.2. Hoàn thiện tổ chức thu nhận thông tin. ................................................... 84 3.3.3. Hoàn thiện hệ thống hóa và xử lý thông tin. ........................................... 86 3.3.4. Hoàn thiện tổ chức cung cấp và phân tích thông tin kế toán .................. 90 3.3.5. Hoàn thiện tổ chức kiểm tra kế toán ....................................................... 91 3.4. iều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền à Nội ............................................................ 93 3.4.1. Về phía cơ quan quản lý Nhà nước ......................................................... 93 3.4.2. Về phía Bệnh viện ................................................................................... 94 Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 95 KẾT LUẬN........................................................................................................ 96 DAN MỤC T L ỆU T AM K ẢO ............................................................ 97
  7. DAN MỤC CÁC C Ữ V ẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BCTC Báo cáo tài chính BCQT Báo cáo quản trị CBCNV Cán bộ công nhân viên CNVC Công nhân viên chức CNTT Công nghệ thông tin ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập ĐVSN Đơn vị sự nghiệp KHTH Kế hoạch tổng hợp KBNN Kho bạc nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước HCSN Hành chính sự nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn HTTK Hệ thống tài khoản SXKD Sản xuất kinh doanh SNCL Sự nghiệp công lập TSCĐ Tài sản cố định TCKT Tài chính kế toán UBND Ủy ban nhân dân YHCT Y học cổ truyền YHHĐ Y học hiện đại
  8. DAN MỤC SƠ Ồ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị ................................................ 57
  9. 1 MỞ ẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống công cụ quản lý trong đơn vị, tuy nhiên vai trò quan trọng của kế toán chỉ được phát huy tối đa khi tổ chức kế toán trong đơn vị khoa học, hiệu quả, hợp lý. Đơn vị có tổ chức kế toán tốt sẽ tạo thuận lợi cho việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của đơn vị kế toán trên cơ sở vận dụng các phương pháp kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị nhằm quản lý và điều hành mọi hoạt động của đơn vị có hiệu quả. Cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị cho lãnh đạo đơn vị và các đối tượng quan tâm để có các quyết định đúng đắn, kịp thời. Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các loại tài sản, nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn trong đơn vị. Tạo điều kiện cho kế toán đơn vị thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ trong hệ thống các công cụ quản lý. Do vậy, tổ chức kế toán phù hợp với điều kiện quy mô, đặc điểm tổ chức cũng như gắn với các yêu cầu quản lý cụ thể tại đơn vị có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý. Tổ chức kế toán không đơn thuần là tổ chức một bộ phận quản lý trong đơn vị, mà nó còn bao hàm cả việc xác lập các yếu tố, điều kiện cũng như các mối liên hệ qua lại có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kế toán bảo đảm cho kế toán phát huy tối đa những chức năng của mình. Việc tổ chức kế toán khoa học và hợp lý không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hoá thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý tài chính mà còn giúp đơn vị quản lý chặt chẽ tài sản của đơn vị, ngăn ngừa những hành vi làm sai sót hay thất thoát dẫn đến tổn hại tài sản của đơn vị. Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở y tế Hà Nội, từ đầu những năm thành lập đến cuối năm 2017 bệnh viện được cơ quan chủ quản là Sở y tế giao chỉ tiêu và hoạt động dựa chủ yếu vào nguồn NSNN. Với chức năng chính được giao là khám, chữa bệnh cho
  10. 2 nhân dân nên chủ yếu chỉ tập trung vào các hoạt động chuyên môn, công tác kế toán hầu như không được chú trọng và quan tâm đến. Tuy nhiên, do sự thay đổi để theo kịp với xu hướng đổi mới hội nhập thế giới của nền kinh tế Việt Nam nói chung và y tế nói riêng nên từ năm 2018 bệnh viện vinh dự là một trong 18 cơ sở y tế trên địa bàn Hà Nội được Sở y tế giao nhiệm vụ là đơn vị y tế được giao quyền tự chủ về mặt tài chính. Đây cũng là một thách thức cũng như là cơ hội để cho đơn vị chuyển mình phát triển vươn lên khẳng định là một trong những đơn vị đầu ngành về lĩnh vực YHCT trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như để cạnh tranh sòng phẳng với các đơn vị cơ sở y tế khác trên cả nước. Do đó, ngoài một phần ngân sách được cấp, Bệnh viện thông qua các hoạt động dịch vụ của mình để có thể tạo ra thêm nguồn thu cho đơn vị. Chính vì thế với mục tiêu vừa phát triển quy mô, vừa đảm bảo nâng cao chất lượng dịch vụ khám và chữa bệnh, vừa phải huy động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực đòi hỏi tổ chức kế toán của đơn vị phải thay đổi phù hợp với thực tiễn hoạt động của đơn vị. Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội đã có những chuyển biến tích cực đạt được những kết quả đáng kể trong công tác quản lý tài chính nói chung và tổ chức kế toán nói riêng. Cơ chế tự chủ tài chính đã tạo điều kiện cho bệnh viện có thêm kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc hiện đại, phục vụ khám chữa bệnh được nâng cao, đồng thời cải thiện thu nhập hàng năm của CBCNV. Tuy nhiên, do đang trong giai đoạn hoàn thiện nên cơ chế quản lý tài chính nói chung và tổ chức kế toán tại bệnh viện đa khoa y học cổ truyền Hà Nội nói riêng còn nhiều hạn chế, mặt khác thông tư 107/2017/TT-BTC cũng vừa được ban hành ngày 10/10/2017 hướng dẫn thay đổi danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán bắt buộc; danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán; danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán; danh mục mẫu báo cáo và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị, dẫn
  11. 3 đến một số khía cạnh của tổ chức kế toán cần phải thay đổi để hoàn thiện để phù hợp với thông tư chế độ chính sách kế toán hiện hành. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài “Tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội” làm Luận văn Thạc sĩ kế toán của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Xuất phát từ yêu cầu về lý luận và thực tiễn mà vấn đề tổ chức kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung và đặc biệt là các ĐVSNCL đã được nghiên cứu trong nhiều đề tài khoa học, luận văn thạc sỹ, tiến sỹ cụ thể: - Luận văn thạc sĩ kế toán: “Tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện Phụ sản Trung ương” của tác giả Bùi Bảo Sơn, trường đại học Công đoàn năm 2019. Luận văn có nhiều thành công trong việc làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về đơn vị sự nghiệp công lập, cơ chế tự chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập. Song nội dung tổ chức kế toán tác giả chưa đề cập tới việc ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức kế toán. - Luận văn thạc sĩ kế toán: “Tổ chức kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và nông lâm Đông bắc”, tác giả Ngô Thu Huyền, trường Đại học Công Đoàn, năm 2019. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ được những vấn đề lý luận cơ bản về đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức kế toán tại đơn vị sự nghiệp công lập. Thông qua việc nghiên cứu, khảo sát thực tế tổ chức kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và nông lâm Đông bắc, tác giả đã rút ra các ưu điểm và nhược điểm trong nội dung tổ chức kế toán từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên trong giải pháp đưa ra để hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán, tác giả chỉ đề cập nội dung không cụ thể chưa đưa ra được phương án chi tiết để thực hiện. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập đã phân tích và làm rõ được những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán trong các ĐVSNCL, chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức kế toán
  12. 4 đối với đơn vị chọn nghiên cứu. Tuy nhiên, các luận văn trên chưa chỉ ra được yêu cầu của tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp như chưa khai thác hết các ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, chưa đi sâu vào khai thác triệt để và chưa đưa ra được các giải pháp cụ thể chi tiết để hoàn thiện tổ chức kế toán, việc cung cấp thông tin kế toán còn hạn chế,chưa đào tạo được bộ phận kế toán có đủ trình độ chuyên sâu về phân tích toàn diện các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán… Trên cơ sở sưu tầm nguồn tài liệu của các tác giả đã nghiên cứu trước đây và từ những vấn đề thực tế tại Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội, với đề tài “Tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội” tác giả mong muốn làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Nghiên cứu đặc điểm hoạt động, và thực trạng tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội làm cơ sở để đề cập các giải pháp hoàn thiện mang tính khả thi. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức kế toán tại đơn vị, kiến nghị các giải pháp cụ thể, khoa học nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại bệnh viện Đa khoa YHCT Hà Nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập. - Tìm hiểu đặc điểm tổ chức hoạt động, cơ chế tài chính, thực trạng tổ chức kế toán từ đó rút ra những ưu, nhược điểm trong các nội dung tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa YHCT Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa YHCT Hà Nội.
  13. 5 4. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu về lý luận và thực tiễn tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội. Phạm vi thời gian: Tập trung khảo sát, đánh giá số liệu từ năm 2018 đến năm 2020. Phạm vi nội dung: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa y học cổ truyền dưới góc độ kế toán tài chính. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp luận: vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa Mác- Lênin là phương pháp duy vật biện chứng. - Phương pháp thu thập thông tin: Nguồn dữ liệu thứ cấp: Dựa trên các tài liệu nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Cụ thể: + Các văn bản pháp lý về chế độ, chính sách kế toán đang áp dụng tại các ĐVSNCL: Luật Kế toán số 88/2015/QH13, Thông tư 107/2017/TT- BTC,... + Các văn bản, nghị định của Nhà nước về quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập: Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021. + Tổng hợp các vấn đề lý luận về tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập (nguồn tài liệu từ các giáo trình chuyên ngành của trường Học viện Tài chính, trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh). - Nguồn dữ liệu sơ cấp: Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin tài liệu, số liệu. Phương pháp quan sát thực tế hoạt động của bộ phận kế toán và thực hiện phỏng vấn sâu nhân viện phụ trách kế toán tại Bệnh viện. Trên cơ sở đó
  14. 6 đánh giá và ra kết luận, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện trên nguyên tắc hợp lý, hợp pháp tuân thủ chế độ chính sách kế toán của nhà nước. 6. Dự kiến đóng góp của đề tài nghiên đề tài - Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận về tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập trong giai đoạn đổi mới theo mô hình tự chủ tài chính, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tổ chức quản lý kế toán. - Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá những ưu điểm và tồn tại về tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội, luận văn đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa YHCT Hà Nội. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, sơ đồ, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội Chương 3: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội
  15. 7 Chƣơng 1 N ỮN VẤN Ề LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ C ỨC KẾ TOÁN TRON CÁC ƠN VỊ SỰ N ỆP C N LẬP 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Theo khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức năm 2010: Đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) chính là các tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật có tư cách pháp nhân, cung cấp các dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực như giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể dục thể thao, lao động - thương binh và xã hội, thông tin truyền thông và các lĩnh vực khác được pháp luật quy định [17]. Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2012: Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp y tế) [8]. 1.1.1.2. Đặc điểm về đơn vị sự nghiệp công lập - ĐVSNCL là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nước duy trì, tổ chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho thị trường trước hết nhằm thực
  16. 8 hiện vai trò của nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường. - ĐVSNCL là đơn vị do nhà nước đầu tư và xây dựng để vận hành, tùy từng loại hình ĐVSN mà nhà nước có sự hỗ trợ ngân sách ở những cấp độ khác nhau. - Các ĐVSNCL được thành lập với mục đích cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nhà nước chịu trách nhiệm cung ứng cho nhân dân hoặc lĩnh vực mà khu vực phi nhà nước không có khả năng đầu tư hoặc không có ý định quan tâm để đầu tư. - Các ĐVSNCL hoạt động theo cơ chế thủ trưởng. Đồng thời nhằm đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tránh các tình trạng lạm quyền, vượt quyền, phòng chống tham nhũng. Hoạt động trên nguyên tắc pháp luật đưa ra quy định về việc thành lập Hội đồng quản lý tại các ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và đầu tư vào các ĐVSNCL khác trong trường hợp cần thiết. - Kết quả của hoạt động chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. Nhờ việc sử dụng các hàng hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình tái sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. 1.1.2. Phân loại mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Theo điều 9 Nghị định 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 6 năm 2021: * Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (sau đây gọi là đơn vị nhóm 1) là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này bằng hoặc lớn hơn 100%; có mức tự bảo đảm chi đầu tư bằng hoặc lớn hơn mức trích khấu hao và hao mòn tài sản cố định của đơn vị. Mức tự bảo đảm chi đầu tư được xác định bao gồm các nguồn sau:
  17. 9 + Số dự kiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp trong năm kế hoạch hoặc của bình quân 05 năm trước liền kề; + Số thu phí được để lại để chi thường xuyên không giao tự chủ theo quy định. - Đơn vị cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, giá dịch vụ sự nghiệp công xác định theo cơ chế thị trường, có tính đủ khấu hao tài sản cố định và có tích lũy dành chi đầu tư. * Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 2) là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này bằng hoặc lớn hơn 100% và chưa tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn thu phí được để lại chi theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; - Đơn vị thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, được Nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (không bao gồm khấu hao tài sản cố định). * Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 3) là đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này từ 10% đến dưới 100%, được Nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí và được phân loại như sau: - Đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên; - Đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên; - Đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên. * Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 4) gồm:
  18. 10 - Đơn vị sự nghiệp công có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này dưới 10%; - Đơn vị sự nghiệp công không có nguồn thu sự nghiệp [9]. 1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công 1.1.3.1. Cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công Nghị định số 60/2021/NĐ-CP quy định nội dung tự chủ về tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập, không quy định nội dung tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự như trong Nghị định 16/2015/NĐ- CP. Như vậy, nội dung chính của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP tập trung quy định về tự chủ tài chính, bao gồm các nội dung như: danh mục và giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; phân loại chi tiết hơn mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công (ĐVSNC); cách thức xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên; quy định các nguồn tài chính của đơn vị; quy định chi thường xuyên giao tự chủ và chi thường xuyên không giao tự chủ; phân phối kết quả tài chính năm; tự chủ về giao dịch tài chính và liên doanh, liên kết; tự chủ về tài chính của ĐVSNC trong lĩnh vực y tế – dân số và cơ sở giáo dục – đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; lập, chấp hành dự toán và quyết toán thu – chi [9]. Thứ nhất, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP quy định các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành và pháp luật về ngân sách nhà nước, gồm: các dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; y tế dự phòng, y tế cơ sở, bệnh viện ở vùng khó khăn, biên giới, hải đảo; khám, chữa các bệnh phong, lao, tâm thần; nghiên cứu khoa học cơ bản; văn hóa, nghệ thuật dân gian truyền thống, đào tạo huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia; chăm sóc người có công và bảo trợ xã hội và các dịch vụ thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo các lĩnh vực quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này [9]. Thứ hai, giá dịch vụ công được quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ- CP, theo đó lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
  19. 11 nước: đến hết năm 2021, cơ bản hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công (tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định, chi phí khác theo quy định của pháp luật về giá). Trường hợp do khó khăn khách quan cần xây dựng lộ trình khác, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính; Riêng đối với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; giá dịch vụ giáo dục – đào tạo và giáo dục nghề nghiệp tại cơ sở giáo dục – đào tạo, giáo dục nghề nghiệp công lập, trường hợp không thực hiện được lộ trình trên, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính. Còn đối với dịch vụ sự nghiệp công đang được Nhà nước đặt hàng theo giá tính đủ chi phí thì tiếp tục thực hiện theo giá tính đủ chi phí [9]. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước được xác định theo quy định của pháp luật về giá hoặc mức bình quân chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện của 3 năm trước liền kề. ĐVSNC quyết định mức giá cụ thể cho từng loại dịch vụ bảo đảm trong phạm vi khung giá, mức giá dịch vụ sự nghiệp công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định cụ thể giá dịch vụ sự nghiệp công, ĐVSNC thực hiện thu theo mức giá quy định. Riêng đối với phí dịch vụ sự nghiệp công mà dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục thu phí thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí thì ĐVSNC thu phí theo mức thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định Thứ ba, cách phân loại các đơn vị tự chủ tài chính đã được chi tiết, cụ thể hơn, đồng thời tiêu chí để xác định mức tự chủ về đầu tư cũng rõ ràng hơn. Các đơn vị tự chủ tài chính được phân thành 4 nhóm, gồm: Nhóm 1 là các đơn vị tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Nhóm 2 là các đơn vị tự
  20. 12 chủ chi thường xuyên. Nhóm 3 là các đơn vị tự chủ một phần chi thường xuyên, được phân thành 3 loại: đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên; đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên; đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên. Nhóm 4 là các đơn vị do Nhà nước bảo đảm kinh phí. Cơ chế tự chủ về các khoản thu, mức thu: cách tính mức độ tự chủ cũng đã đổi mới, đặc biệt ở chỉ tiêu xác định số thu từ hoạt động sản xuất – kinh doanh; hoạt động liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân chỉ xác định chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước), công thức xác định như sau: Mức tự bảo đảm chi A = x 100% thường xuyên (%) B Trong đó: A là các khoản thu bao gồm: – Đối với đơn vị thuộc nhóm 1; nhóm 2 và nhóm 3 gồm: nguồn ngân sách nhà nước; nguồn thu hoạt động sự nghiệp; nguồn thu phí được để lại ĐVSNC để chi theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí; nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có). – Đối với đơn vị thuộc nhóm 4 gồm: Nguồn thu hoạt động sự nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ĐVSNC (nếu có). 1.1.3.2. Các khoản thu - chi của đơn vị sự nghiệp công lập * Nội dung các khoản thu, chi sự nghiệp + Nội dung các khoản thu, chi do NSNN cấp - Nội dung thu: Các khoản thu do NSNN cấp là số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị ĐVSNCL. Thu hoạt động do NSNN cấp gồm: Thu thường xuyên (để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên), thu không thường xuyên (cấp khi thực hiện nhiệm vụ khoa học công, các chương trình mục tiêu quốc gia; vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1