Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và sức sản xuất thịt của tổ hợp lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) ở Thừa Thiên Huế
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá khả năng sinh trưởng, và phẩm chất thịt xẻ của tổ hợp lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) theo phương thức chăn nuôi công. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và sức sản xuất thịt của tổ hợp lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) ở Thừa Thiên Huế
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa có ai công bố. Tác giả Hồ Thị Bích Ngọc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS. TS. Phùng Thăng Long, Trường Đại học Nông Lâm Huế, người đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất, hướng dẫn tận tâm tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS. TS. Đinh Thị Bích Lân và các đồng nghiệp thuộc Viện Công nghệ Sinh học, Đại Học Huế đã tạo điều kiện và có những sự giúp đỡ quý báu cho tôi trong quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp. Trong quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu này tôi cũng đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo trong Khoa Chăn nuôi Thú y, Phòng Đào tạo Sau Đại học đã có những thảo luận, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu…, phục vụ cho học tập, xây dựng đề cương nghiên cứu cũng như triển khai thực hiện nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ quý báu đó. Cuối cùng tôi gửi lời cảm ơn tới gia đình tôi đã động viên, tạo điều kiện để tôi hoàn thành khoá học này. Huế, ngày 25 tháng 07 năm 2015 Hồ Thị Bích Ngọc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4 1.1. Tình hình chăn nuôi lợn ở nước ta giai đoạn 2011-2015 và định hướng phát triển giai đoạn 2016-2020 ..................................................................................... 4 1.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn ở nước ta giai đoạn 2011- 2015 ........................ 4 1.1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi lợn giai đoạn 2016 đến 2020 ................. 7 1.2. Đặc điểm sinh trưởng lợn và phát dục của lợn thịt ........................................ 8 1.2.1. Đặc điểm sinh trưởng của lợn thịt .............................................................. 8 1.2.2. Sự phát triển các hệ thống trong cơ thể ..................................................... 10 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng, năng suất và phẩm chất thịt xẻ .............. 11 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn ................................. 11 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất thịt .......................................................... 13 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất thịt xẻ của lợn thịt ....... 15 1.4.1. Yếu tố giống .............................................................................................. 15 1.4.2. Lai kinh tế và ưu thế lai ............................................................................. 17 1.4.3. Các yếu tố ngoại cảnh ............................................................................... 21 1.5. Giới thiệu các giống lợn Meishan, Pietrain, Duroc và các kết quả nghiên cứu ....................................................................................................................... 33 1.5.1. Giống lợn Meishan .................................................................................... 33 1.5.2. Giống lợn Duroc........................................................................................ 34 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 1.5.3. Giống lợn Pietrain ..................................................................................... 35 1.5.4. Một số kết quả về nghiên cứu sử dụng lợn Meishan ................................ 36 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 37 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 37 2.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 37 2.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 37 2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 37 2.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 37 2.5.1. Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 37 2.5.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ....................................................... 39 2.6. Phân tích thống kê ........................................................................................ 43 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 44 3.1. Khả năng sinh trưởng của lợn F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi (kg) ....................................................................... 44 3.1.1. Khả năng sinh trưởng của lợn F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi (kg) ....................................................................... 44 3.1.2. Tăng trọng của lợn F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi (kg) .............................................................................................. 45 3.1.3. Lượng thức ăn ăn vào của lợn F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi.............................................................................. 47 3.1.4. Tiêu tốn thức ăn/ kg tăng trọng của lợn F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi ........................................................... 48 3.2. Phẩm chất thịt xẻ của lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) .............................................................................................................. 51 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 54 Kết luận ............................................................................................................... 54 Kiến nghị ............................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ ADF Lượng ăn vào trung bình ngày ADG Tăng trọng trung bình ngày DFD Thịt màu tối, khô, cứng FCR Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng PSE Thịt nhợt nhạt, mềm và rỉ nước PFN Thịt nhạt màu, cứng và bình thường RSE Thịt màu đỏ tươi, mềm và rỉ nước cs Cộng sự VCK Vật chất khô MS Meishan MC Móng cái Du Duroc Pi Pietrain L Landrace Y Yorkshire P Trọng lượng TĂ Thức ăn TN Thí nghiệm KL Khối lượng TTTĂ Tiêu tốn thức ăn TT Tăng trọng LĂV Lượng ăn vào Pss Trọng lượng sơ sinh Pcs Trọng lượng cai sữa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình chăn nuôi lợn từ năm 2011 đến năm 2015 .......................... 4 Bảng 1.2. Ảnh hưởng của giới tính tới khả năng tăng trọng của giống Large White. .................................................................................................................. 26 Bảng 1.3. Cắt cám khi vận chuyển và tỷ lệ phát sinh PSE theo từng mức thời gian ...................................................................................................................... 30 Bảng1.4. So sánh tỉ lệ phát sinh PSE tùy theo mức thời gian ở lò mổ lợn không được cắt cám ở trại nuôi ...................................................................................... 31 Bảng 1.5. So sánh trọng lượng giết mổ khi cắt cám ........................................... 32 Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp Cargill dành cho lợn thịt từ 15kg - 30kg (Mã số cám: 1032). ......................................................................... 38 Bảng 2.2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp Cargill dành cho lợn thịt từ 31kg - Xuất chuồng (Mã số cám: 1102-S)...................................................... 39 Bảng 3.1. Khối lượng của lợn F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi ............................................................................................... 44 Bảng 3.2. Tăng khối lượng của lợn F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi (g/ngày) ................................................................. 45 Bảng 3.3. Lượng thức ăn ăn vào hằng ngày của lợn lai thương phẩm F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) ................................................................... 47 Bảng 3.4. Tiêu tốn thức ăn của lợn lai lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) qua các tháng nuôi............................................................................... 49 Bảng 3.5. Phẩm chất thịt xẻ của lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) .............................................................................................................. 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Quá trình sinh trưởng tích lũy của lợn thịt. ...................................... 9 Biểu đồ 1.2. Sự phát triển xương, cơ mỡ trong cơ thể theo tuần tuổi ................. 11 Biểu đồ 1.3. Lượng thức ăn hằng ngày của lợn thịt theo khối lượng cơ thể ...... 12 Biểu đồ 1.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến lượng ăn vào ở lợn ........ 27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta đang đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người, tạo việc làm và mang lại thu nhập cho người chăn nuôi. Để thúc đẩy ngành chăn nuôi lợn phát triển trong những năm đến, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt “Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020”. Định hướng phát triển ngành chăn nuôi thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Chăn nuôi lợn từng bước chuyển sang sản xuất theo hướng công nghiệp, trang trại tập trung, phấn đấu đưa tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm năm 2020 đạt khoảng 42% (Cục chăn nuôi, 2007). Trong chăn nuôi lợn, nâng cao năng suất và chất lượng thịt để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm của người tiêu dùng là mục tiêu ngành chăn nuôi lợn đang hướng đến. Ở nước ta, lai giống đã và đang được sử dụng rộng rãi để nâng cao năng suất và chất lượng thịt lợn. Trong hơn 5 thập kỷ qua, nhà nước ta đã cho nhập nhiều giống lợn ngoại có năng suất cao như Pietrain, Duroc Yorkshire, Landrace... cho lai tạo với các giống lợn nội và lai tạo với nhau tạo con lai thương phẩm. Nhiều tổ hợp lai giữa lợn đực ngoại với lợn cái nội và giữa các giống lợn ngoại với nhau đã được nghiên cứu và thu được nhiều kết qủa to lớn (Trần Đình Miên, 2001; Nguyễn Thiện, 2002). Các tổ hợp lợn lai 2, 3 máu giữa lợn đực ngoại với lợn nái nội và với các nhóm nái lai có khả năng sinh sản tốt, tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn tương đối thấp, tỷ lệ nạc tương đối cao (Nguyễn Văn Đức và cs, 2001; Nguyễn Thiện, 2002). Các tổ hợp lai kinh tế giữa lợn ngoại với lợn ngoại đã đưa tỷ lệ nạc/thân thịt xẻ đạt 52- 53% ở lợn lai 2 máu và đạt 56- 63% ở lợn lai 3, 4 máu, đồng thời giảm chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng (Phùng Thị Vân và cs, 2006; Phạm Thị Kim Dung, 2005; Nguyễn Văn Thắng, Đặng Vũ Bình, 2006; Lê Đình Phùng và Nguyễn Trường Thi, 2009; Phùng Thăng Long và cs, 2005; Phùng Thăng Long, 2011). Giống lợn Meishan của Trung Quốc được biết đến là giống lợn có khả năng sinh sản cao và nỗi tiêng thế giới về khả năng đẻ sai. Nhiều nước trên thế giới (Pháp, Mỹ, Anh…) đã sử dụng nái Meishan để nâng cao khả năng sinh sản của đàn lợn nái thông qua khai thác ưu thế lai của con mẹ trong các tổ hợp lai (Kuhler, 1988). Ở Trung Quốc, giống lợn Meishan đã được sử dụng làm nái nền lai tạo vơi giống lợn Duroc và chọn tạo thành công giống lợn Sutai. Nó được dùng để lai với đực giống Landrace hoặc Yorkshire cho năng suất và chất lượng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 thịt cạnh tranh so với tổ hợp lai 3 giống ngoại Duroc x (Landrace x Yorkshire) (Li và cs, 2006). Với mục đích làm phong phú các giống lợn tại Việt Nam và khai thác vốn gene quý của giống lợn Meishan phục vụ lai tạo các nhóm lợn cái lai và các tổ hợp lợn lai mới có sức sản xuất cạnh tranh, và xa hơn là tạo giống mới, giao cho Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương nghiên cứu và nuôi khảo nghiệm. Các kết quả nghiên về đặc điểm sinh học và kết quả nuôi khảo nghiệm giống lợn Meishan ở Việt Nam cho thấy giống lợn cuối năm 2010 và đầu năm 2011 giống lợn Meishan thuần chủng được Viện Chăn nuôi Quốc gia tiếp nhận và này đã thích nghi (Trịnh Hồng Sơn và cs, 2011) và phù hợp với điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam. Với kết quả tích cực và triển vọng đó, tháng 6 năm 2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã công nhận Meishan là một giống lợn mới (với tên VCN-MS15) và được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam (thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT). Việc nghiên cứu, khai thác và sử dụng nguồn gen quý của giống lợn Meishan một cách có hiệu quả và phù hợp với điều kiện sinh thái, sản xuất của từng vùng để cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái và nâng cao năng suất, chất lượng thịt của đàn lợn thương phẩm góp phần phát triển chăn nuôi lợn ở nước ta là rất cần thiết. Trong khuôn khổ đề tài này, chúng tôi “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và sức sản xuất thịt của tổ hợp lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) ở Thừa Thiên Huế”. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá khả năng sinh trưởng, và phẩm chất thịt xẻ của tổ hợp lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) theo phương thức chăn nuôi công nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, làm cơ sở để khuyến cáo phục vụ sản xuất. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài về đóng góp của lợn Meishan trong các tổ hợp lợn lai ở Miền Trung sẽ làm phong phú thêm cơ sở dữ liệu về lai tạo lợn ở Việt Nam, phục vụ nghiên cứu và tham khảo. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc khuyến cáo sử dụng các tổ hợp lai mới phục vụ phát triển chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh Thừa Thiên Huế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Những điểm mới của đề tài - Đây là một trong những nghiên cứu khởi đầu về sử dụng giống lợn Meishan trong lai tạo các tổ hợp lai có 1/2 giống Meishan (F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) để cải thiện khả năng sản xuất của đàn lợn thịt ở Thừa Thiên Huế. - Đây cũng là những số liệu đầu tiên báo cáo về chất lượng thịt xẻ của một số tổ hợp lai 1/2 giống Meishan (F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) ở Thừa Thiên Huế và miền trung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình chăn nuôi lợn ở nước ta giai đoạn 2011-2015 và định hướng phát triển giai đoạn 2016-2020 1.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn ở nước ta giai đoạn 2011- 2015 Bảng 1.1. Tình hình chăn nuôi lợn từ năm 2011 đến năm 2015 Đơn vị Sơ bộ Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 tính 2015 Đàn lợn Triệu con 27,1 26,5 26,3 26,7 27,1 Đàn lợn nái 1.000 con 4.047,1 4.025,6 3.916,0 3.942.3 4.005,0 Tỷ lệ nái ngoại % 16,5 17,4 19,8 20,4 22,2 Đàn lợn thịt Triệu con 45,7 48,1 48,0 48,2 48,3 xuất chuồng Lợn ngoại, lai % 91,6 91,7 92 92,2 92,4 Thịt lợn hơi 1.000 tấn 3.098,9 3.160,0 3.217,9 3.285,8 3.370,3 Nguồn: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2014 Qua bảng 1.1 cho ta thấy từ năm 2011 đến 2013 đàn lợn của cả nước giảm đáng kể do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, sự bùng phát dịch bệnh: từ năm 2011 là 27,1 triệu con xuống còn 26,3 triệu con năm 2012 và 26,3 triệu con năm 2013. Năm 2014, tổng đàn lợn trên cả nước bắt đầu tăng nhẹ (tăng 1,52% so với năm 2013), và tiếp tục tăng ở năm 2015. Sơ bộ năm 2015, số đầu lợn của nước ta đạt 27,1 triệu con. Đối với ngành chăn nuôi lợn nước ta thì dịch bệnh luôn là yếu tố ảnh hưởng lớn đến số đầu lợn trong nước. Mặc dù đàn lợn có lúc tăng lúc giảm nhưng số lượng đàn lợn thịt qua các năm vẫn tăng đều đặn: đàn lợn thịt xuất chuồng năm 2011 là 45,7 triệu con đến năm 2015 là 48,3 triệu con. Thịt lợn luôn chiếm từ 76 – 77% trong tổng sản lượng thịt các loại sản xuất trong nước. Sản lượng thịt lợn hơi năm sau cao hơn năm trước: từ 3.098,9 nghìn tấn năm 2011 tăng lên 3.160,0 nghìn tấn năm 2012 và 3.217,7 nghìn tấn năm 2013, đáng lưu ý là mặc dù số đầu lợn của cả nước từ năm 2011 đến 2013 giảm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 đáng kể nhưng sản lượng thịt vẫn không ngừng tăng (tăng gần 2%/năm). Tính sơ bộ đến năm 2015, sản lượng thịt lợn hơn trên cả nước là 3.370,3 nghìn tấn, tăng 8,76% so với năm 2011. Đây là kết quả của việc áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về giống, thức ăn, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng nên số lượng và khối lượng lợn xuất chuồng tăng đáng kể. Chất lượng đàn lợn đã được nâng lên rõ rệt: tỷ lệ lợn nái ngoại và tỷ lệ lợn thịt ngoại, lợn lai nuôi thương phẩm năm sau đều cao hơn năm trước: tỷ lệ nái ngoại năm 2011 là 16,5% đến năm 2015 là 22,2% và tỷ lệ lợn ngoại, lợn lai thương phẩm tương ứng là 91,6% và 92,4%. Trong đó sử dụng các giống năng suất, chất lượng cao như Pietrain, Duroc, PiDu, Yorkshire, Landrace,... phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo. Phương thức chăn nuôi lợn: đặc điểm nổi bật nhất trong thời gian qua của ngành chăn nuôi lợn nước ta là bên cạnh phương thức chăn nuôi truyền thống, chăn nuôi trang trại tập trung hình thành và có xu hướng ngày càng phát triển, nhất là từ khi có nghị quyết 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại. Đây là xu thế phổ biến trên toàn thế giới và là hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế quan trọng trong sản xuất chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng ở nước ta nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm thịt lợn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng. Việc sử dụng các phương thức chăn nuôi khác nhau tùy vào điều kiện kinh tế và trình độ chăn nuôi của từng hộ gia đình, từng đặc điểm kinh tế xã hội của mỗi vùng. Hiện nay ở nước ta đang tồn tại cả ba phương thức chăn nuôi lợn, gồm: - Chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ Đây là phương thức chăn nuôi phổ biến trong cả nước, chiếm khoảng 75 - 80% về đầu con, nhưng sản lượng chỉ chiếm khoảng 65 - 70% tổng sản lượng thịt lợn sản xuất cả nước; quy mô chăn nuôi dao động từ 1-10 con/hộ; thức ăn đầu tư chủ yếu là tận dụng sản phẩm nông nghiệp sản xuất và khai thác tại chỗ các sản phẩm trồng trọt và sản phẩm ngành nghề phụ do đó giảm chi phí đầu tư thức ăn; con giống chủ yếu là giống địa phương hoặc giống có tỉ lệ máu nội cao (F1: nội x ngoại). Phương thức này có năng suất chăn nuôi thấp, khả năng tham gia thị trường của sản phẩm thấp do lợi nhuận chia cho thương lái (chi phí thu gom, vận chuyển, kiểm dịch và chất lượng). Đặc biệt với phương thức chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ, các cơ quan chức năng cũng như người chăn nuôi không thể kiểm soát được đầu vào (giống, thức ăn) và đầu ra (lợn giống, lợn thịt) trong PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 chăn nuôi lợn, do đó gây nên những rủi ro tiềm tàng về con giống, về dịch bệnh, về vệ sinh an toàn thực phẩm… nên có thể nói rằng chăn nuôi lợn Việt Nam chưa có tính bền vững cao. Phương thức chăn nuôi lợn nông hộ nhỏ lẻ đang có xu hướng giảm dần và trong tương lai sẽ không tồn tại hoặc được cải tiến dần thành chăn nuôi gia trại. - Chăn nuôi gia trại Đây là phương thức chăn nuôi có sự kết hợp những kinh nghiệm chăn nuôi truyền thống và kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến. Mục đích chăn nuôi đã mang đậm tính hàng hóa. Đặc trưng của phương thức này là: quy mô đàn lợn từ 10 - 30 nái, hoặc từ 10 - 50 lợn thịt/gia trại có mặt thường xuyên; ngoài các phụ phẩm nông nghiệp thì có khoảng 40% thức ăn công nghiệp được sử dụng nuôi lợn; con giống chủ yếu là con lai có từ 50 - 75% máu lợn ngoại trở lên; công tác thú y và chuồng trại đã được chú trọng. và phát triển mạnh hầu khắp trong những năm gần đây. Năng suất chăn nuôi theo phương thức gia trại tiến bộ hơn nhiều so với phương thức chăn nuôi nông hộ, tuy nhiên năng suất vẫn chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường nhất là nhu cầu về chất lượng thịt. - Chăn nuôi trang trại Phương thức chăn nuôi này được phát triển mạnh trong những năm gần đây, phương thức chăn nuôi này chiếm khoảng 10 - 15% về đầu con, 20 - 25% về sản lượng thịt; quy mô từ trên 20 nái hoặc trên 100 lợn thịt có mặt thường xuyên. Yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi lợn công nghiệp rất khắt khe, chỉ có thể sử dụng thức ăn công nghiệp, con giống chủ yếu là lợn ngoại 2 máu hoặc 3 máu, áp dụng công nghệ chuồng trại tiên tiến như: chuồng lồng, chuồng sàn, chuồng có hệ thống làm mát và sưởi ấm cho lợn con, hệ thống máng ăn, núm uống tự động…. Nhờ vào đó mà năng suất chăn nuôi được nâng cao, trọng lượng xuất chuồng bình quân 90 kg/con. Chăn nuôi công nghiệp bằng các giống cao sản nhập ngoại là nguồn cung cấp thực phẩm quan trọng cho các thành phố lớn hiện nay và người tiêu dùng cả nước cũng như xuất khẩu trong tương lai. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chăn nuôi lợn theo phương thức công nghiệp ở nước ta vẫn còn trong tình trạng thấp kém cả về trình độ công nghệ và năng suất chăn nuôi, khả năng cạnh tranh sản phẩm thịt lợn còn thấp do việc thiếu quản lý hàm lượng các hoạt chất sinh học trong thức ăn công nghiệp, kỹ thuật giết mổ và chế biến thịt lợn còn nhiều hạn chế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi lợn giai đoạn 2016 đến 2020 Trong bối cảnh tình hình kinh tế trên thế giới và khu vực có những diễn biến hết sức phức tạp đã ảnh hưởng tiêu cực đồng thời cũng mang lại thuận lợi và tạo cơ hội phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và Nông nghiệp nói riêng trong đó có ngành chăn nuôi lợn. Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã triển khai thực hiện kế hoạch 5 năm 2011-2015 với những thuận lợi hết sức cơ bản. Đảng, Quốc hội, Chính phủ đã dành nhiều ưu tiên, quan tâm chỉ đạo và ban hành nhiều chính sách cụ thể liên quan đến ngành. Định hướng chăn nuôi lợn Việt Nam trong những năm tới là: Chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi công nghiệp tập trung theo mô hình trang trại, gia trại, duy trì chăn nuôi nông hộ theo hình thức công nghiệp và ứng dụng công nghệ cao, khuyến khích tổ chức khép kín liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị để cắt giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng; khuyến khích chuyển dịch dần chăn nuôi từ vùng mật độ dân số cao đến nơi có mật độ dân số thấp, hình thành các vùng chăn nuôi xa thành phố, khu dân cư; Ưu tiên phát triển chăn nuôi lợn lai đến năm 2020 đưa tỷ lệ lợn ngoại và lợn lai chiếm trên 75% trong cơ cấu đàn lợn; Giám sát và kiểm soát dịch bệnh hiệu quả, tăng cường dịch vụ thú y, quy định chặt chẽ quản lý và sử dụng thuốc thú y, ứng dụng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo chuỗi giá trị, bố trí đủ nguồn lục để chủ động phòng chống dịch bệnh cho vật nuôi. Kế hoạch phát triển đàn lợn: quy mô đàn đến năm 2020: đàn lợn đạt 28,7 triệu con, trong đó đàn lợn ngoại và lai đạt trên 90%; tổng đàn nái khoảng 3,0 - 3,5 triệu con; sản lượng thịt lợn đạt 4,2 triệu tấn; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 1 triệu tấn. Các chương trình, nhiệm vụ và giải pháp triển khai: Chiến lược phát triển chăn nuối đến năm 2020 theo quyết định số 10/2008/QĐ- TTg ngày 10/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp (Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ) và Đề án tái cơ cấu lĩnh vực chăn nuôi (Quyết định số 984/QĐ- BNN- CN ngày 9/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trọng tâm là chuyển dịch cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng quy mô đàn gia cầm, thâm canh tăng trọng lượng xuất chuồng của đàn lợn; Chương trình phát triển giống vật nuôi, trước hết ưu tiên đầu tư nghiên cứu, ứng dụng công nghệ giống mới, lai tạo giống mới, giống PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 chất lượng cao, giống vật nuôi bản địa, quý hiếm, các dự án nghiên cữu giống gia cầm, thuỷ cầm giống lợn… phục vụ tái cơ cấu ngành chăn nuôi; Tiếp tục nhập khẩu, chọn tạo và đưa vào sản xuất các giống gia súc, gia cầm có năng suất, chất lượng cao, chi phí thức ăn thấp đưa vào sản xuất cho mỗi vùng sinh thái. 1.2. Đặc điểm sinh trưởng lợn và phát dục của lợn thịt 1.2.1. Đặc điểm sinh trưởng của lợn thịt Sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước, thể tích của từng bộ phận hay toàn bộ cơ thể con vật. Thực chất của sự sinh trưởng là sự tăng lên về số lượng, kích thước tế bào cũng như tích lũy vật chất ở giữa các gian bào trong cơ thể vật nuôi. Phát dục là quá trình thay đổi về chất, tức là sự thay đổi, tăng thêm hoàn chỉnh tính chất, chức năng các bộ phận trong cơ thể gia súc. Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình có quan hệ mật thiết, đi liền với nhau trong suốt quá trình sống, quá trình phát triển của một cá thể, có thể nói sinh trưởng là quá trình thay đổi về lượng và phát dục là quá trình biến đổi về chất (Nguyễn Đức Hưng và cs, 2006). Để theo dõi các tính trạng sinh trưởng của vật nuôi cần định kỳ cân, đo, đong, đếm này phụ thuộc vào loại vật nuôi và mục đích theo dõi đánh giá. Ví dụ như đối với lợn con thường cân khối lượng lúc sơ sinh, 21 ngày tuổi, cai sữa mẹ. Đối với lợn thịt, thường cân khối lượng lúc bắt đầu nuôi thịt, qua từng tháng nuôi và kết thúc nuôi. Ở lợn, trong điều kiện dinh dưỡng tốt và môi trường tối ưu cho sự sinh trưởng thì khối lượng cơ thể tăng lên cùng với thời gian, sự sinh trưởng được biểu diễn dưới dạng đường cong sigmodal: sinh trưởng trong giai đoạn đầu sau khi đẻ hầu như là tuyến tính, tốc độ sinh trưởng sau đó bị chậm lại và kéo dài đến lúc trưởng thành (Biểu đồ 1.1). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 180 160 140 Khối lượng (kg) 120 100 80 60 40 20 Tháng tuổi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Biểu đồ 1.1. Quá trình sinh trưởng tích lũy của lợn thịt. Nguồn: Whitemore (2003) Chúng ta có thể so sánh đường biểu diễn kết quả thực tế với đường lý thuyết để xem xét những ảnh hưởng của chăm sóc nuôi dưỡng, điều kiện khí hậu, thời tiết đến khả năng sinh trưởng của gia súc cũng như so sánh khả năng sinh trưởng của các giống khác nhau trong điều kiện nuôi dưỡng khác nhau... Quá trình sinh trưởng theo quy luật này còn được lượng hóa bằng các mô hình toán học, trong đó, hàm sinh trưởng của lợn thịt được sử dụng là hàm cơ số e, các tham số quan trọng là đường tiệm cận sinh trưởng (chỉ mức sinh trưởng tối đa mà con vật có thể đạt được), điểm uốn (ranh giới giữa các pha sinh trưởng nhanh và chậm), nhờ đó có thể dự đoán được khả năng tăng trọng, khối lượng cơ thể lợn thịt qua các giai đoạn nuôi (Schinckel và Craig, 2001). Điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với nền chăn nuôi lợn công nghiệp, theo đó, các nhà chăn nuôi không những xác định được nhu cầu dinh dưỡng của lợn một cách chính xác mà còn giúp họ quyết định tuổi và khối lượng giết thịt phù hợp với dây chuyền giết mổ, bảo quản và chế biến thịt lợn, nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi. Hơn thế nữa, tốc độ sinh trưởng là yếu tố chính đánh giá hiệu quả chuyển hóa thức ăn thành thịt bởi vì thức ăn được sử dụng trong cơ thể vật nuôi cho cả duy trì và sinh trưởng. Nhu cầu cho duy trì diễn ra hằng ngày mà không tạo ra sản phẩm, trong khi đó, một con lợn thịt sinh trưởng chậm sẽ gánh chịu phần duy trì bằng với con lợn sinh trưởng nhanh, nhưng tạo ra ít sản phẩm hơn. Do vậy, nếu nuôi lợn trong thời gian dài tới khi nó đạt gần đến hoặc vượt quá tuổi trưởng thành sẽ làm giảm hiệu quả chăn nuôi. Thông thường, lợn được giết thịt ở 120 - 170 ngày tuổi khi khối lượng cơ thể từ 80 - 110kg. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 1.2.2. Sự phát triển các hệ thống trong cơ thể Trong quá trình sinh trưởng phát triển của lợn các tổ chức khác nhau được ưu tiên tích lũy khác nhau. Các hệ thống khác nhau như hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, tuyến nội tiết được ưu tiên phát triển trước. Sau đó là bộ xương, hệ thống cơ bắp và cuối cùng là mô mỡ. Mối quan hệ giữa tốc độ sinh trưởng của các tổ chức nạc, mỡ, xương trong cơ thể lợn rất được quan tâm trong việc cung cấp thịt làm thực phẩm cho con người. Tỷ lệ nạc và mỡ thể hiện giá trị của thân thịt trong khi đó hàm lượng mỡ trong thịt là chỉ thị quan trọng đối với chất lượng sản phẩm, bởi ảnh hưởng của nó tới quá trình chế biến thịt cũng như việc bán sản phẩm thịt tươi. Tất nhiên, nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng ở các nước khác nhau sẽ dẫn đến sự khác nhau về yêu cầu tỷ lệ mỡ, nạc trong thân thịt. Đây cũng là một trong những lý do đưa người chăn nuôi đi đến quyết định giết thịt lợn ở tuổi và khối lượng phù hợp với sở thích của người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển của cơ thể thì các tổ chức nạc, mỡ, xương cũng phát triển nhưng tốc độ phát triển hoàn toàn khác nhau. Trong đó, cơ bắp là thành phần quan trọng tạo nên sản phẩm thịt lợn. Số lượng và kích thước các sợi cơ là nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng của lợn thịt (Nielsen và cs, 1995) cũng như liên quan mật thiết tới đặc tính phẩm chất thịt. Các sợi cơ được hình thành và phát triển từ ngày thứ 25 của quá trình mang thai. Ở giai đoạn đầu bào thai, các tế bào cơ tiến hành phân chia nguyên nhiễm dưới sự điều khiển của gen MyoD và myf-5 tạo nên một lượng lớn các sợi cơ trong cơ thể. Quá trình phân chia của các tế bào cơ chỉ dừng lại ở giai đoạn bào thai. Trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể từ lúc sơ sinh đến khi trưởng thành, số lượng các bó cơ và sợi cơ ổn định, song kích thước các sợi cơ và bó cơ lớn lên (Wigmore và Stickl, 1983) làm cho khối lượng nạc trong thân thịt vì thế cũng tăng lên cùng với tăng trọng chung của cơ thể. Đối với mô mỡ, sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào mỡ là nguyên nhân chính gây nên sự tăng lên về khối lượng của mô mỡ. Khoảng 2/3 mỡ trong cơ thể tập trung ở dưới da, 1/3 còn lại nằm quanh ruột, thận và trong cơ (mỡ dắt). Ở giai đoạn cuối của quá trình phát triển cá thể trong cơ thể lợn có quá trình ưu tiên phát triển và tích lũy mỡ. So với tốc độ phát triển của mô mỡ với mô nạc thì sự phát triển mô mỡ nhanh hơn, đặc biệt vào giai đoạn cuối của sinh trưởng. Vì thế, lợn giết thịt ở khối lượng càng lớn, tuổi càng cao thì tỷ lệ mỡ trong thân thịt càng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 cao, cũng như hàm lượng mỡ dắt trong cơ thể nhiều hơn. Sự phát triển các tổ chức xương, cơ, mỡ được thể hiện ở (biểu đồ 1.2). 40 35 Xuong Co 3000 Mo 30 Xuong Co Mo Khối lượng 2500 25 Gram/tuần 2000 20 1500 15 n 1000 10 500 5 0 0 0 4 8 12 16 20 24 28 0 4 8 12 16 20 24 28 Tuổi (tuần) Tuổi (tuần) Biểu đồ 1.2. Sự phát triển xương, cơ mỡ trong cơ thể theo tuần tuổi Nguồn: McMeekan (1940) Dựa trên sự phát triển của các tổ chức và quy luật ưu tiên tích lũy dinh dưỡng trong cơ thể để xác định nhu cầu dinh dưỡng tối ưu đặc biệt là kích thước sự phát triển của mô cơ để tăng năng suất sản xuất của vật nuôi, xác định thời gian giết mổ hợp lý để cân đối các phần nạc, mỡ, xương, da phù hợp với nhu cầu thị trường, tăng tối đa lợi nhuận từ chăn nuôi. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng, năng suất và phẩm chất thịt xẻ 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn Theo Clutter (1998), các chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn thịt bao gồm: tăng trọng hằng ngày, lượng thức ăn ăn vào hằng ngày, tiêu tốn thức ăn, tuổi giết thịt, khối lượng. - Tăng trọng hằng ngày (TT) là khối lượng cơ thể tăng tính trung bình cho một ngày trong một giai đoạn nuôi nhất định, đây là tiêu chí rất quan trọng để đánh giá khả năng sinh trưởng của vật nuôi. Tăng trọng hằng ngày cao thể hiện tốc độ sinh trưởng của con vật nhanh và là chìa khóa thành công trong chăn nuôi lợn thịt. Tốc độ tăng trọng càng nhanh thì giảm khấu hao chuồng trại, lao động PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 và các chi phí khác. Như vậy, người chăn nuôi sẽ tăng được số đầu lợn hàng năm mà không cần thêm vốn cố định trong kinh doanh. Và đặc biệt trong chăn nuôi lợn thì thức ăn chiếm một vị trí vô cùng quan trọng, cho nên lợn tăng trọng nhanh thì tiết kiệm được lượng thức ăn vì những con lợn tăng trọng nhanh sẽ có khả năng chuyển hóa thức ăn tốt (Sellier, 1998). - Lượng ăn vào hàng ngày (LĂV): là lượng thức ăn mà con vật ăn được tính trong một ngày đêm. Trong nghiên cứu này, chỉ tiêu lượng ăn vào phản ánh giai đoạn sinh trưởng, tình trạng sức khỏe và chất lượng thức ăn của lợn thịt. Trong giai đoạn nuôi thịt, lượng ăn vào hàng ngày tăng tuyến tính cùng với sự tăng lên về khối lượng cơ thể (biểu đồ 1.3), tuy nhiên khả năng tiếp nhận thức ăn phụ thuộc vào cách cho ăn và chất lượng các loại thức ăn. Lợn được ăn tự do với chất lượng thức ăn tốt thì khả năng ăn vào của lợn sẽ đạt mức tối đa trong giới hạn sinh lý tiêu hóa của nó. Giữa lượng thức ăn ăn vào hàng ngày và tăng trọng có mối quan hệ di truyền dương trung bình, r = 0,28 - 0,38 (Sellier, 1998). 3.2 3.0 2.8 2.6 Thức ăn ăn vào 2.4 2.2 2.0 (kg/ngày) 1.8 1.6 1.4 1.2 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Khối lượng sống (kg) Biểu đồ 1.3. Lượng thức ăn hằng ngày của lợn thịt theo khối lượng cơ thể Nguồn: Sellier (1998) - Tiêu tốn thức ăn (TTTĂ): Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của con vật, dinh dưỡng trong thức ăn được cung cấp từ ngoài vào sẽ tham gia vào các quá trình chuyển hóa trong cơ thể, một phần được sử dụng để phục vụ cho các hoạt động sống cơ bản như hô hấp, tuần hoàn... Phần còn lại được dùng để tích lũy ở các mô trong cơ thể mà chủ yếu là mô cơ và mô mỡ. Trong chăn nuôi, chúng ta lợi dụng được phần tích lũy làm thực phẩm cho con người. Do vậy, chỉ tiêu tiêu tốn thức ăn được dùng để lượng hóa phần thức ăn mà con lợn dùng để tạo nên sản phẩm thịt. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong chăn nuôi lợn bởi vì thức ăn chiếm 60 - 70% tổng giá thành sản phẩm, tiêu tốn thức ăn càng cao sẽ dẫn đến chi phí cho chăn nuôi lợn càng cao, làm giảm hiệu quả kinh tế của chăn nuôi lợn (Lã Văn Kính và cs, 2003). Lợn ở giai đoạn còn non có khả năng tiêu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 13 tốn thức ăn thấp hơn lợn trưởng thành do khi khối lượng cơ thể lợn yêu cầu năng lượng cho nhu cầu duy trì cao, bên cạnh đó sự phát triển mô mỡ ở giai đoạn cuối của quá trình sinh trưởng đòi hỏi tiêu tốn năng lượng gấp ba lần năng lượng trong thức ăn so với sự phát triển của mô nạc (Whitemore, 2003). Cũng vì vậy mà lợn hướng mỡ tiêu hóa thức ăn cao hơn lợn hướng nạc. Trong điều kiện sức khỏe tốt, sinh lý bình thường, môi trường thuận lợi, tiêu tốn thức ăn có thể đạt mức thấp tối đa, nhưng nếu con vật bị bệnh, môi trường bất lợi thì tiêu tốn thức ăn sẽ cao do dinh dưỡng trong thức ăn phải chi trả cho các quá trình điều chỉnh sinh lý trong cơ thể. Giữa tăng trọng hàng ngày và tiêu tốn thức ăn có mối tương quan di truyền âm chặt chẽ, r = (-0,69) - (-0,99) (Sellier, 1998). 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất thịt Mong muốn của các nhà chăn nuôi lợn thịt là tạo nên khối lượng lớn thịt lợn làm thực phẩm cho con người. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá năng suất thịt, khả năng sản xuất thịt của con vật có thể được định lượng. Trong khi người chăn nuôi quan tâm đến hiệu quả chăn nuôi lợn thịt qua các chỉ tiêu tăng trọng, tiêu tốn thức ăn, thì thị trường tiêu thụ thịt chỉ quan tâm tới phần ăn được có giá trị dinh dưỡng cao. Do vậy, bên cạnh việc lựa chọn các giống lợn có khả năng sinh trưởng tốt thì các giống có năng suất thịt ưu việt luôn là mục tiêu chính trong các chương trình chọn và lai tạo giống vật nuôi. * Để đánh giá chất lượng thân thịt của lợn người ta thường sử dụng các chỉ tiêu là: khối lượng hơi, khối lượng móc hàm, khối lượng thịt xẻ, độ dày mỡ lưng, diện tích cơ thăn, dài thân thịt, tỷ lệ nạc, mỡ, xương, da (TCVN 3899-84). - Khối lượng hơi là khối lượng của con vật khi còn sống được cân sau khi đã để con vật nhịn đói 24 giờ (TCVN 3899-84). Khối lượng hơi có liên quan mật thiết đến ngoại hình, đến độ thành thục của giống lợn. Con vật càng dài mình, sâu mình, vai nở, hai hông phát triển thì càng tốt. Khi xem xét khối lượng hơi cần chú ý đến lứa tuổi, tính biệt, thể trạng và trạng thái sinh lý của cơ thể. Khối lượng hơi là một chỉ tiêu sinh lý chính đánh giá sức sản xuất của vật nuôi song nó chưa thực sự đầy đủ, chính xác và khách quan vì đôi khi các cá thể có cùng khối lượng hơi nhưng có tỷ lệ thịt khác nhau. - Khối lượng móc hàm là khối lượng con vật sau khi đã chọc tiết, cạo lông, loại bỏ nội tạng trừ hai lá mỡ, nó chiếm khoảng 70 - 80% khối lượng sống (TCVN 3899-84). Khối lượng móc hàm đánh giá chính xác năng suất thịt của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn