Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam
lượt xem 12
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Xác định ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các DN ngành dầu khí được niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam (HNX và HOSE); đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính đối với các DN ngành dầu khí niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ KHÁNH AN ẢNH HƢỞNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DẦU KHÍ NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ KHÁNH AN ẢNH HƢỞNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DẦU KHÍ NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính công Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngƣời hƣớ g ẫ h học: 1. Diệp Gia Luật Tp Hồ Chí Minh - 2019
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là luận văn do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, các kết quả nghiên cứu chưa được công bố ở bất cứ đâu. Nguồn số liệu, trích dẫn được phản ánh trung thực và đầy đủ, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nghiên cứu sinh Lê Thị Khánh An
- iii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến PGS. TS.Diệp Gia Luật, người trực tiếp hướng dẫn luận văn đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Ngoài ra, chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Tài Chính Công, trường đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Đồng Tháp, ngày tháng năm 2019 Học viên L THỊ H NH AN
- iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vii DANH MỤC BIỂU BẢNG ......................................................................................... viii TÓM TẮT ........................................................................................................................ 1 PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 3 1. Lý do nghiên cứu .................................................................................................. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 4 3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 4 5. Phƣơ g pháp ghiê cứu .................................................................................... 5 Chƣơ g I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .......................................................................................................... 6 1.1 Cấu trúc vốn doanh nghiệp ................................................................................. 6 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 6 1.1.2 Cấu trúc vốn tối ưu .......................................................................................... 7 1.1.3 Các lý thuyết về cấu trúc vốn doanh nghiệp ................................................... 9 1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn ............................................................... 13 1.2 Hiệu quả và hiệu quả quả tài chính.................................................................. 14 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả, hiệu quả tài chính .................................................... 14 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính doanh nghiệp ................................ 16 1.3 Lý thuyết về mô hình hồi quy ............................................................................... 19
- v 1.4 Lƣợc khảo các nghiên cứu về cấu trúc vốn ả h hƣở g đến hiệu quả tài chính 21 1.4.1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................................. 21 1.4.2 Nghiên cứu trong nước.................................................................................. 24 TÓM TẮT CHƢƠNG I ............................................................................................... 27 Chƣơ g II: NGHI N CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP DẦU KHÍ .......................... 28 2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của ngành Dầu khí ............................................ 28 2.2 Thực trạng ngành dầu khí Việt Nam ................................................................... 30 2.3 Tình hình cấu trúc vốn và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dầu khí 32 2.4 Mô hình nghiên cứu ả h hƣởng của cấu trúc vố đến hiệu quả tài chính ...... 36 2.4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 36 2.4.2 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 37 2.4.3 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 38 TÓM TẮT CHƢƠNG II.............................................................................................. 41 Chƣơ g III: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƢỞNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DẦU KHÍ42 3.1 Mô tả dữ liệu ....................................................................................................... 42 3.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................... 47 TÓM TẮT CHƢƠNG III ............................................................................................ 50
- vi Chƣơ g IV: ẾT LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGÀNH DẦU KHÍ ...................................................................................................................... 51 4.1 Kết luận nghiên cứu ........................................................................................... 51 4.2 Khuyến nghị........................................................................................................ 52 4.2.1 Đối với các doanh nghiệp ngành dầu khí ...................................................... 52 4.2.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................................................ 53 4.3 Những hạn chế và hƣớng nghiên cứu mới ....................................................... 53 4.3.1 Những hạn chế của đề tài .............................................................................. 53 4.3.2 Hướng nghiên cứu mới ................................................................................. 54 TÓM TẮT CHƢƠNG IV ............................................................................................ 55 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 58
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DA Hệ số nợ trên t ng tái sản DE Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu DN oanh nghiệp EBIT Lợi nhuận sau thuế và lãi vay EPS Thu nhập trên m t c phần LTD Hệ số nợ dài hạn NI Thu nhập r ng NPM Hệ số iên lợi nhuận r ng ROA T suất lợi nhuận trên t ng tài sản ROE T suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROI T suất lợi nhuận trên vốn đầu tư ROS T suất lợi nhuận trên doanh thu STD Hệ số nợ ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
- viii DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1.1 T ng hợp các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được sử dụng của các tác giả khác 16 Bảng 2.1 Phân tích SWOT của các doanh nghiệp ngành dầu khí.................................. 31 Bảng 2.2 Cơ cấu nợ của 37 doanh nghiệp ngành dầu khí từ năm 2009 đến năm 2018 . 32 Bảng 2.3 Cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu của 37 DN ngành dầu khí từ năm 2009 đến năm 2018 ................................................................................................................................ 33 Bảng 2.4: Hiệu quả tài chính của 37 doanh nghiệp ngành dầu khí từ năm 2009 - 2018 ........................................................................................................................................ 34 Bảng 2.5 Lãi suất cho vay từ năm 2009 đến 2018 của các t chức tín dụng ................. 35 Bảng 2.6 Khả năng thanh toán của 37 doanh nghiệp ngành dầu khí từ năm 2009 - 2018 ........................................................................................................................................ 35 Bảng 2.7 T ng hợp kết quả các nghiên cứu các chỉ tiêu cấu trúc vốn ........................... 39 Bảng 2.8 Tóm tắt kỳ vọng và cách tính các biến trong nghiên cứu ............................... 40 Bảng 3.1: Thống kê mô tả về các biến trong mô hình ................................................... 42 Bảng 3.2 Ma trận tương quan Pearson giữa các biến..................................................... 43 Bảng 3.3 Tóm tắt kết quả hồi quy theo Mô hình Pool OLS .......................................... 44 Bảng 3.4 Tóm tắt kết quả hồi quy theo Mô hình FEM .................................................. 44 Bảng 3.5 Tóm tắt kết quả hồi quy theo Mô hình REM .................................................. 45 Bảng 3.6 Tóm tắt kiểm định chọn mô hình phù hợp nhất ............................................. 46 Bảng 3.7 Tóm tắt kết quả kiểm định khuyết tật trong mô hình hồi quy theo ROA ....... 46 Bảng 3.8 Khắc phục khuyết tật mô hình bằng phương pháp GLS theo ROA ............... 47
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu dầu khí từ năm 2009 đến năm 2018 ............................ 30 Hình 2.2 Mô tả mô hình nghiên cứu tác đ ng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp ngành dầu khí .......................................................................................... 37
- 1 TÓM TẮT ẢNH HƢỞNG CỦA CẤU TR C VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA C C OANH NGHIỆP NGÀNH ẦU HÍ NI M ẾT TR N SÀN GIAO ỊCH CHỨNG HO N VIỆT NAM Với đề tài “Ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam” nhằm mục tiêu xem xét mức đ và chiều hướng tác đ ng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính đối với các doanh nghiệp ngành dầu khí. Từ đó xây dựng mô hình chứng minh sự tác đ ng, đề xuất, gợi ý các phương hướng, chính sách nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí cho doanh nghiệp là mục tiêu của hiệu quả tài chính. “Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với mô hình kinh tế được đưa ra để phân tích sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của 37 doanh nghiệp ngành dầu khí từ năm 2009 đến năm 2018. Đồng thời, có sự vận dụng các mô hình lý thuyết về cấu trúc vốn, đưa đến kết quả phù hợp có sự kế thừa các nghiên cứu của các nhà nghiên cứu đi trước bằng cách sử dụng các biến T suất nợ dài hạn (LTD), T suất nợ trên Vốn chủ sở hữu (DE), Tu i của doanh nghiệp (AGE), Quy mô doanh nghiệp (SIZE) và T lệ vốn Nhà nước (STATE) để nghiên cứu sự ảnh hưởng đến T suất sinh lời trên Tài sản (ROA). Kết quả từ phần mềm phân tích STATA 13.0 cho thấy, LTD, DE, AGE ảnh hưởng đến ROA, trong đó, LT , E tác đ ng tiêu cực, AGE tác đ ng tích cực đến ROA. Các biến SIZE và STATE có tác đ ng không đáng kể. Dựa vào kết quả đó, ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính ngành dầu khí là ngược chiều nhau, gia tăng t lệ nợ sẽ dẫn đến sự suy giảm của lợi nhuận Từ khóa: Ảnh hưởng, Cấu trúc vốn, Hiệu quả tài chính, T suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
- 2 ABTRACT THE EFFECT OF CAPITAL STRUCTURE ON FINANCIAL PERFORMANCE OF LISTED OIL AND GAS COMPANY ON VIETNAM STOCK EXCHANGE The aim is to consider the extent and direction of the impact of capital structure on the efficiency financial results for oil and gas enterprises. From that, building a model proving the impact, proposing and suggesting directions and policies to maximize profits and minimize costs for businesses is the goal of financial performance. The study uses descriptive statistical method combined with economic model given to analyze the impact of capital structure on the financial efficiency of 37 oil and gas enterprises from 2009 to 2018. At the same time, there is the application of theoretical models of capital structure, leading to consistent results with the inheritance of previous research by using the Long-term debt ratio (LTD) variables, Debt to Equity Ratio (DE), Age of Enterprise (AGE), Firm Size (SIZE) and State Capital Ratio (STATE) to study the effect on the Return on Assets (ROA). Results from the analysis software STATA 13.0 show that, LTD, DE, AGE affect ROA, in which, LTD, DE negatively impact, AGE positively affects ROA. The SIZE and STATE variables have a negligible impact. Based on these results, the effect of capital structure on the financial performance of the oil and gas industry is opposite, increasing the debt ratio that will lead to the decline of profits. Keywords: Influence, Capital structure, Financial performance, Return on assets (ROA).
- 3 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu M t vấn đề lớn mà các nhà quản lý N phải đối m t là làm thế nào để có vốn tài trợ cho hoạt đ ng sản xuất kinh doanh của mình. Quyết định này rất quan trọng không chỉ vì nhu cầu tối đa hóa lợi nhuận cho N, c đông mà c n vì nó quyết định đến khả năng đối phó với môi trường cạnh tranh. Tài sản của DN được tài trợ ằng vốn và những tài sản này được nhóm lại thành tài sản hữu hình và vô hình cần thiết cho hoạt đ ng và tăng trưởng của DN. Các DN có thể được tài trợ ằng cách vốn của chủ sở hữu ho c vay nợ ho c cả hai. Tài trợ ằng vốn chủ sở hữu đ i hỏi phải án m t phần lợi ích sở hữu trong kinh doanh cho các nhà đầu tư để đ i lấy vốn, nó ít rủi ro hơn nhưng dẫn đến pha loãng quyền sở hữu và thu nhập. Ngược lại, vay nợ không dẫn đến pha loãng quyền sở hữu, không có yêu cầu về lợi nhuận trong tương lai của DN, tăng nợ ít phức tạp hơn vốn chủ sở hữu nhưng đ i hỏi N phải có ngh a vụ trả gốc và lãi, tác đ ng đến dòng tiền của N ất luận N có lợi nhuận hay không. T lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty càng lớn thì càng nhiều rủi ro. ất kỳ sử dụng vốn vay nợ hay VCSH đều cần xem x t nhằm cân ằng lợi ích của c đông, N. o đó, việc cân đối giữa các t lệ nợ vay và VCSH có ý ngh a rất quan trọng và quyết định đến sự thành ại của N. Việc cân nhắc xem N nên vay bao nhiêu T lệ sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu bao nhiêu là tốt nhất? Hỗn hợp được chọn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị và mang đến những rủi ro nào đến N và các nguồn vốn nào ít tốn kém nhất cho DN là những câu hỏi để làm r tầm quan trọng, mức ảnh hưởng của cấu tr c vốn đến tài chính của N. Các ngành nghề khác nhau sẽ có nhu cầu về sử dụng nợ và VCSH, mức đ tài trợ và phân rất khác nhau. L nh vực dầu khí hiện nay chịu sự chi phối lớn của nguồn nguyên liệu nhập khẩu, quyết định bởi cung cầu thế giới, vốn đầu tư lớn, rủi ro cao. Trong quá trình học tập và công tác, tôi chọn đề tài “Ả h hƣởng của cấu trúc vốn
- 4 đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của bản thân nhằm tìm hiểu cấu tr c vốn của N ngành dầu khí có gì khác iệt với các ngành khác, qua đó đánh giá sự tác đ ng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính đến riêng ngành dầu khí, đưa ra các giải pháp để nhìn nhận tầm quan trọng của cấu trúc vốn tối ưu và nâng cao hơn nữa hiệu quả tài chính, giá trị N mình trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu -“Xác định ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các N ngành dầu khí được niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam (HNX và HOSE).” - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính đối với các N ngành dầu khí niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. 3. Câu hỏi nghiên cứu -“Sự thay đ i trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính DN ngành dầu khí hay không, ảnh hưởng như thế nào và chiều hướng của tác đ ng? - Những giải pháp và phương hướng nào để nâng cao hiệu quả tài chính đối với các N ngành dầu khí ” 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu -“Tác đ ng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các DN ngành dầu khí được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong 10 năm từ năm 2009 đến 2018.” - Thông qua Báo cáo tài chính của 37 N kinh doanh trong l nh vực Dầu khí được niêm yết trên sàn giao dich chứng khoán Hà N i và TPHCM. Trong n i dung bài luận này chỉ phân tích tài chính các DN ngành dầu khí thu c các l nh vực: o Kinh doanh (bán buôn, bán lẻ), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất các m t hàng như: xăng Ron 92, Ron 95, xăng E100, xăng sinh học E5 và các sản phẩm dầu nhớt, mỡ đ ng cơ phục vụ công nghiệp;
- 5 o Kinh doanh (bán buôn, bán lẻ), chế biến, chiết nạp khí và các sản phẩm khí như: LPG, LNG, CNG,…; o Cung cấp các dich vụ dầu khí như: vận tải đường b , đường biển, cho thuê kho chứa, bồn chứa, cảng chứa xăng dầu, khí, dầu nhờn, mỡ nhờn; o Tư vấn, bảo quản, sửa chữa, cung cấp, lắp đ t trang thiết bị công nghệ phục vụ hoạt đ ng sản xuất kinh doanh dầu khí, phục vụ thăm d , khai thác, chế biến dầu khí. 5. Phƣơ g pháp ghiê cứu Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính 37 DN ngành dầu khí.
- 6 Chƣơ g I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Cấu trúc vốn doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm Nguồn vốn phục vụ cho hoạt đ ng sản xuất kinh doanh của DN xuất phát từ hai nguồn: vốn chủ sở hữu và vốn do vay nợ: - Vốn chủ sở hữu: VCSH trong cơ cấu vốn của m t công ty ắt nguồn từ vốn của các c đông (chủ sở hữu của công ty) bao gồm: Vốn góp: là khoản đầu tư an đầu được hình thành do phần góp của các c đông của công ty. Thu nhập giữ lại: là lợi nhuận được giữ lại từ những năm truớc. - Vốn nợ: là các khoản vay cần thiết cho việc kinh doanh. Nợ dài hạn là loại vốn vay thường được sử dụng vì nguồn này cho ph p công ty có thơi gian trả nợ tiền gốc và chỉ phải trả lãi. Cấu trúc vốn trong tài chính theo Modigliani và Miller (1958) [36] đề cập đến kỹ thuật m t doanh nghiệp tài trợ cho tài sản của mình thông qua sự kết hợp giữa VCSH, nợ ho c chứng khoán hỗn hợp. Theo Gerestenberg (1988) [23] cấu trúc vốn của N đề cập đến thành phần ho c nguồn hình thành vốn hóa bao gồm tất cả các nguồn vốn dài hạn, các khoản vay, các khoản dự trữ, c phiếu và trái phiếu. Theo cách phân tích của Chandra P. (1990) [16, tr.112] thì “Cấu trúc vốn chủ yếu liên quan đến việc công ty quyết định chia dòng tiền của mình thành hai phần, m t phần cố định đáp ứng các ngh a vụ đối với vốn nợ và phần còn lại thu c vốn chủ sở hữu”. Cũng theo Ross, Westerfield và Jordan (2001) [57, tr.3] nhận định rằng cấu trúc vốn DN “là hỗn hợp của vốn nợ và vốn chủ sở hữu”. Brealey, Myers và Marcus (2009)
- 7 [12] lập luận rằng cấu trúc vốn phản ánh chính sách vay vốn của DN, đề cập đến sự pha tr n giữa nợ dài hạn và tài trợ vốn c phần. Abor (2005) [1, tr.439] định ngh a cấu trúc vốn là “hỗn hợp các chứng khoán khác nhau”. Các định ngh a trên đều có điểm chung đều cho rằng cơ cấu vốn của DN là sự lựa chọn t lệ nợ và vốn chủ sở hữu. Từ những quan điểm trên, luận văn đưa ra khái niệm về cấu trúc vốn N như sau: “Cấu trúc vốn là m t phần của cấu trúc tài chính, là sự lựa chọn t lệ vốn nợ và vốn chủ sở hữu trong dài hạn để tài trợ cho hoạt đ ng kinh doanh của doanh nghiệp”. 1.1.2 Cấu trúc vốn tối ƣu Lựa chọn cấu trúc vốn quyết định phần lớn giá trị, lợi nhuận và rủi ro của m t DN đối với hoạt đ ng của DN và các c đông. Tình hình tài chính của DN có thể cải thiện ho c xấu đi tùy thu c vào việc gia tăng hay giảm t lệ giữa nợ và VCSH. Quyết định liên quan đến cấu tr c vốn được A or (2005) [1] được nhận định là rất quan trọng đối với các t chức kinh doanh vì chi phí liên quan đến vốn, nó giúp tối đa hóa giá trị của DN và cũng như tác đ ng của nó đối với khả năng đối phó với môi trường cạnh tranh. Khái niệm cấu tr c vốn tối ưu được nghiên cứu ởi Myers và Majluf (1984) [42] và dựa trên khái niệm thông tin ất cân xứng. Sự tồn tại của sự ất cân xứng thông tin giữa công ty và các nhà cung cấp tài chính có khả năng khiến chi phí tài chính có sự khác nhau giữa các nguồn tài chính khác nhau. Cấu trúc vốn tối ưu là cơ cấu tối đa hóa giá trị thị trường của các c phiếu đang lưu hành của DN (Weston & Brigham, 1992 [62]). o đó, cấu tr c vốn tối ưu là sự kết hợp của cả nợ và vốn chủ sở hữu nhằm tối đa hóa giá trị của DN, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro. Việc tìm kiếm các phương án tối ưu đã đưa đến các lý thuyết như lý thuyết đánh đ i (lý thuyết cân bằng), lý thuyết trật tự và lý thuyết người đại diện. A or (2005) [1] đã được nhiều sự đồng thuận khi nói rằng bất chấp sự hấp dẫn về m t lý thuyết của cấu trúc vốn, các nhà nghiên cứu trong quản lý tài chính vẫn chưa tìm ra được m t cấu trúc vốn tối ưu.
- 8 Khi lựa chọn cấu trúc vốn tối ưu cần phải phân tích m t số vấn đề như sau: - Về chi phí sử dụng vốn: M t cấu trúc vốn tối ưu có xu hướng làm giảm thiểu chi phí tài chính và tối đa hóa thu nhập trên mỗi c phần. Vốn nợ luôn rẻ hơn VCSH vì hai lý do: chi phí nợ bị giới hạn vì người cho vay không được hưởng lợi nhuận trong trường hợp kinh doanh có lợi nhuận; tiền lãi từ vốn vay được khấu trừ thuế thu nhập còn c tức phải trả trên c phần thì không được khấu trừ. Chi phí tiềm tàng của nợ là chi phí phá sản, chi phí đại diện và mất lá chắn thuế phi nợ. Vì các lý do trên, N thường thích sử dụng vốn nợ để tăng thu nhập. - Về rủi ro: Cấu trúc vốn tối ưu không chấp nhận rủi ro cao. Xét về mức đ rủi ro thì VCSH có mức rủi ro thấp hơn so với vốn vay vì khi vay nợ thì phải thực hiện ngh a vụ trả nợ, lãi theo nguyên tắc không phân biệt người được cấp vốn có lợi nhuận hay không, DN phải đối m t với rủi ro bán tài sản do thu nhập không đủ để trả nợ. Khi sử dụng VCSH: nếu nợ vay yêu cầu phải trả lãi suất cố định còn c phiếu thì không. Tuy nhiên, vấn để c phiếu b sung có thể gây giảm thu nhập trên mỗi c phiếu của các c đông cũ do pha loãng thu nhập. o đó, VCSH có vai tr quan trọng đề tài trợ nhu cầu vốn và tốt hơn sử dụng nợ vay. - Về sự kiểm soát: nâng cao vai trò kiểm soát của chủ sở hữu. Chủ nợ và c đông ưu đãi không có quyền biểu quyết nên không ảnh hưởng đến vị trí kiểm soát của DN. Việc phát hành thêm c phiếu sẽ làm pha loãng sự kiểm soát của các c đông hiện hữu. - Về thời gian: Tùy thu c vào từng thời kỳ sản xuất kinh doanh mà có cấu trúc vốn phù hợp. Trong thời kỳ DN thịnh vượng, có nhiều nhà đầu tư, N có thể huy đ ng vốn từ c đông, phát hành c phiếu.Trong thời kỳ suy thoái, cần thiết phải phụ thu c vào nợ để thu hút vốn vì đầu tư vào c phiếu lúc này ít nhiều mang tính đầu cơ.
- 9 Nhưng trong thực tế rất khó để lựa chọn được cấu trúc vốn tối ưu trong đó giá trị VCSH là cao nhất, chi phí vốn là thấp nhất. Giá trị VCSH chủ yếu dựa vào lợi nhuận trên m t c phần mà c đông nhận được. M t cấu trúc vốn tối ưu sẽ mang lại những lợi ích sau: - Tối đa hóa giá trị: Cấu trúc vốn làm tối đa hóa chi phí thị trường của DN, tức là trong DN có cấu trúc vốn được phân b rõ ràng, yêu cầu về giá và quyền lợi sở hữu của các c đông được tối đa. - Tăng giá c phiếu: tăng thu nhập trên mỗi c phần của các c đông ph thông, tăng c tức trả cho các c đông. - Cân bằng m t cách hợp lý giữa rủi ro và chi phí: Sự gia tăng của nợ sẽ làm tăng rủi ro của công ty và lợi nhuận dự kiến nhưng đồng thời tăng nợ có thể khiến t lệ hàng tồn kho thấp hơn và tăng lợi nhuận dự kiến của giá hàng tồn kho. - Giảm thiểu chi phí: DN nên xác định cách kết hợp thích hợp của cấu trúc vốn tài trợ cho các nguồn sao cho nó giảm thiểu chi phí tài chính ho c chi phí vốn của công ty. - Cơ h i đầu tư: Cơ cấu vốn làm tăng khả năng của công ty trong việc tìm kiếm cơ h i đầu tư tăng trưởng mới. Trong việc sử dụng vốn phù hợp, nó cũng làm tăng niềm tin của các nhà cung cấp nợ cho DN. 1.1.3 Các lý thuyết về cấu trúc vốn doanh nghiệp - Phương pháp thu nhập ròng: phuơng pháp này giả định rằng chi phí nợ và VCSH đ c lập với cấu trúc vốn. Theo cách tiếp cận này, chi phí vốn trung bình (WACC) giảm và t ng giá trị của công ty tăng lên khi sử dụng nợ gia tăng. Phương pháp này dựa trên ba giả định: + Không có thuế doanh nghiệp; + Chi phí nợ thấp hơn chi phí VCSH ho c chi phí vốn hóa; + Sự gia tăng nợ sẽ không ảnh hưởng đến mức đ tự tin của nhà đầu tư. - Phương pháp thu nhập hoạt đ ng r ng: chi phí VCSH được giả định là tăng tuyến tính với nợ. Kết quả này dựa trên chi phí vốn trung ình không đ i và t ng giá trị
- 10 của công ty không đ i. Theo Pandey (1999) [50] thì nợ là m t biến số quan trọng và do đó quyết định tài chính sẽ ảnh hưởng đến giá trị của công ty. Theo quan điểm truyền thống, Solomon (1963) [58] cho rằng chi phí vốn phụ thu c vào cấu trúc vốn và tồn tại m t cấu trúc vốn tối ưu gi p giảm thiểu chi phí vốn và luôn có m t t lệ nợ tối ưu trên VCSH. Quan điểm này cho rằng việc sử dụng nợ hợp lý sẽ làm tăng giá trị của N và giảm chi phí vốn. Vì vậy, cấu tr c vốn tối ưu là điểm tại đó giá trị của công ty cao nhất và chi phí vốn ở điểm thấp nhất. Trên thực tế, cách tiếp cận này ao gồm tất cả các nền tảng giữa Phương pháp thu nhập r ng và Phương pháp thu nhập hoạt đ ng r ng, tức là, nó có thể được gọi là Phương pháp tiếp cận trung gian. Quan điểm truyền thống giải thích rằng đến m t thời điểm nhất định, hỗn hợp nợ - vốn sẽ khiến giá trị thị trường của N tăng lên và chi phí vốn giảm. Nhưng sau khi đạt được mức tối ưu, ất kỳ khoản nợ sung nào cũng sẽ làm giảm giá trị thị trường và tăng chi phí vốn. Nói cách khác, sau khi đạt được mức tối ưu, các khoản nợ sẽ ù đắp cho việc sử dụng vốn nợ rẻ hơn vì chi phí vốn trung ình sẽ tăng cùng với mức tăng tương ứng của chi phí vốn nợ. - Lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại được hình thành bởi Modigliani và Miller (Lý thuyết M&M): Modigliani và Miller (1958) [36] đã đưa ra giả thuyết rằng việc lựa chọn giữa vốn chủ sở hữu và nợ không có ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp với điều kiện: không có thuế, không có chi phí giao dịch, không có chi phí phá sản, có sự tương đương trong chi phí đi vay cho cả DN và nhà đầu tư, đối xứng thông tin thị trường (các công ty và nhà đầu tư có cùng thông tin), không có ảnh hưởng của nợ đối với thu nhập của công ty trước lãi suất và thuế. ựa trên các giả định này, có thể thấy rằng nếu không có thuế và chi phí phá sản, chi phí vốn trung ình có trọng số (WACC) sẽ không đ i với các thay đ i trong cấu tr c vốn của công ty. Sẽ không có lợi ích về thuế từ các khoản trả lãi, cho dù công ty vay như thế nào và do đó không có lợi ích hay thay đ i nào đối với WACC. Nếu không
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1461 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 401 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn