Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đào tạo đến sự hài lòng của SV ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Mục tiêu chính của nghiên cứu nhằm xác định các thành phần CLDV đào tạo, đo lường mức độ ảnh hưởng của từng thành phần đó đến đến sự hài lòng của SV ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh. So sánh sự hài lòng của SV và các thành phần CLDV đào tạo giữa các ĐH công lập và các ĐH dân lập, so sánh sự hài lòng của SV giữa các năm học. Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao CLDV đào tạo đối với một số ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đào tạo đến sự hài lòng của SV ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤCRVÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------------------- Nguyễn Thị Anh Vân ẢNH HƢỞNG CỦA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KINH TẾ TẠI TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------------------- Nguyễn Thị Anh Vân ẢNH HƢỞNG CỦA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KINH TẾ TẠI TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ ÁNH TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong khoa QTKD trƣờng ĐH Kinh Tế TP HCM. Các thầy cô đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy em trong suốt hai năm học vừa qua. Những kiến thức thầy cô đã truyền đạt, những bài học mà em đã trải nghiệm ở nhà trƣờng sẽ là hành trang quí báu để em tiến bƣớc trên con đƣờng sự nghiệp của mình. Kế đến em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Ngô Thị Ánh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Những góp ý quí báu của cô đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nhất có thể. Tôi cũng xin cảm ơn tất cả các đồng nghiệp, các bạn sinh viên đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu. Cuối cùng, con xin gởi lời cảm ơn đến gia đình. Mọi ngƣời đã ủng hộ và tạo điều kiện để cho con có thể vƣợt qua hết những khó khăn trong suốt khóa học này. TP HCM, ngày 15 tháng 09 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Anh Vân
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hoàn toàn đƣợc hình thành và phát triển từ những quan điểm của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của giảng viên hƣớng dẫn. Các số liệu và kết quả có trong luận văn hoàn toàn trung thực. TP HCM, ngày 15/09/2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Anh Vân
- MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5. Kết cấu của nghiên cứu................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 5 2.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 5 2.2. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ ........................................................................ 5 2.2.1. Khái niệm dịch vụ.................................................................................... 5 2.2.2. Khái niệm chất lƣợng dịch vụ ................................................................. 6 2.2.3. Chất lƣợng dịch vụ đào tạo ...................................................................... 6 2.3. Thang đo đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đào tạo .............................................. 7 2.3.1. Thang đo SERVQUAL (Service Quality) ............................................... 7 2.3.2. Thang đo SERVPERF (Service Performance) ........................................ 9 2.3.3. Thang đo HEdPERF (Higher Education Perfomance) .......................... 10 2.3.4. Thang đo PHEd (Performance-based Higher Education) ..................... 12 2.3.5. Một số nghiên cứu so sánh .................................................................... 14 2.4. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ......... 15 2.4.1. Khái niệm sự hài lòng (Satisfaction) ..................................................... 15 2.4.2. Khái niệm sự hài lòng của sinh viên (Student Satisfaction) .................. 15 2.4.3. Mối quan hệ giữa CLDV đào tạo và sự hài lòng của SV ...................... 16 2.5. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 17 2.6. Tóm tắt .......................................................................................................... 20 CHƢƠNG 3:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 21 3.1. Giới thiệu ...................................................................................................... 21 3.2. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 21 3.3. Thang đo và mã hóa thang đo ....................................................................... 22
- 3.4. Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ (Pilot test) ...................................................... 24 3.5. Nghiên cứu định lƣợng chính thức ............................................................... 26 3.5.1. Phƣơng pháp chọn mẫu .......................................................................... 26 3.5.2. Xác định kích thƣớc mẫu: ...................................................................... 27 3.5.3. Bảng câu hỏi - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu........................................ 27 3.5.4. Phân tích dữ liệu .................................................................................... 28 3.6. Tóm tắt .......................................................................................................... 30 CHƢƠNG 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 31 4.1. Thống kê mô tả mẫu...................................................................................... 31 4.1.1. Số lƣợng mẫu ......................................................................................... 31 4.1.2. Thống kê mẫu theo trƣờng học .............................................................. 31 4.1.3. Thống kê mẫu theo giới tính .................................................................. 33 4.1.4. Thống kê mẫu theo năm học .................................................................. 33 4.1.5. Thống kê mô tả các biến định lƣợng...................................................... 34 4.1.6. Nhận xét về mẫu khảo sát ...................................................................... 34 4.2. Phân tích thang đo sự hài lòng của sinh viên ................................................ 34 4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................. 34 4.2.2. Phân tích nhân tố EFA ........................................................................... 35 4.3. Phân tích thang đo chất lƣợng dịch vụ đào tạo ............................................. 36 4.3.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................. 36 4.3.1.1. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Phƣơng diện phi học thuật (NOA) ... 36 4.3.1.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Phƣơng diện học thuật (AA) ............ 36 4.3.1.3. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Danh tiếng (RE) ............................... 37 4.3.1.4. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Sự tiếp cận (AC)............................... 37 4.3.1.5. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Chƣơng trình học (PI) ...................... 37 4.3.1.6. Kiểm tra độ tin cậy thang đo Quản lý tình huống bất thƣờng (USM) ...................................................................................................................... 38 4.3.2. Phân tích nhân tố EFA ........................................................................... 38 4.3.3. Giải thích các nhân tố sau EFA.............................................................. 42
- 4.3.4. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha sau EFA .................................. 45 4.4. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ....................................... 47 4.5. Phân tích hồi quy .......................................................................................... 49 4.6. Kiểm định sự khác biệt trung bình ............................................................... 54 4.6.1. So sánh sự hài lòng chung giữa các trƣờng đại học ............................. 54 4.6.1.1. So sánh các ĐH khối ngành công lập và dân lập ........................... 54 4.6.1.2. So sánh sự hài lòng của sinh viên các trƣờng học .......................... 54 4.6.2. So sánh các yếu tố CLDV đào tạo ......................................................... 55 4.6.2.1. Yếu tố Phƣơng diện học thuật (Academic Aspects) : .................... 55 4.6.2.2. Yếu tố Danh tiếng (RE) : ................................................................ 57 4.6.2.3. Yếu tố Chƣơng trình học (PI) : ....................................................... 58 4.6.2.4. Yếu tố Thái độ nhân viên (SA) ....................................................... 59 4.6.2.5.Yếu tố Sự tiếp cận (AC) : ................................................................ 60 4.6.2.6.Yếu tố Quản lý tình huống bất thƣờng (USM) :.............................. 61 4.6.3. So sánh sự hài lòng của SV các năm học .............................................. 63 4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 63 4.7.1. Thảo luận về mô hình nghiên cứu ......................................................... 63 4.7.2. Thảo luận về các kết quả so sánh .......................................................... 66 4.8. Tóm tắt .......................................................................................................... 68 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 69 5.1. Giới thiệu ...................................................................................................... 69 5.2. Kết quả chính của nghiên cứu ...................................................................... 69 5.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 70 5.3.1. Tập trung nâng cao danh tiếng của trƣờng ĐH ..................................... 70 5.3.2. Cải thiện các công tác quản lý tình huống bất thƣờng .......................... 72 5.3.3. Tăng cƣờng sự tiếp cận giữa SV và nhà trƣờng. ................................... 73 5.3.4. Đa dạng hóa các chƣơng trình học ........................................................ 75 5.3.5. Hoàn thiện đội ngũ giảng viên ............................................................... 76 5.3.6. Nâng cao thái độ phục vụ của nhân viên ............................................... 77
- 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và các hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CLDV Chất lƣợng dịch vụ ĐH Đại học HEdPERF Higher Education Perfomance PHEd Performance-based Higher Education SERVPERF Service Performance SERVQUAL Service Quality SV Sinh viên TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- Danh mục bảng biểu Bảng 3.1: Thang đo CLDV đào tạo ......................................................................... 22 Bảng 4.1: Tổng số lƣợng mẫu .................................................................................. 31 Bảng 4.2: Thống kê mẫu theo các trƣờng ĐH ......................................................... 31 Bảng 4.3: Thống kê mẫu theo trƣờng ĐH công lập – dân lập ................................. 32 Bảng 4.4: Thống kê mẫu theo giới tính ................................................................... 33 Bảng 4.5: Thống kê mẫu theo năm học ................................................................... 33 Bảng 4.6: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Sự hài lòng (3 biến) ................................. 34 Bảng 4.7: Bảng đánh giá chỉ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) ........................... 35 Bảng 4.8: Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích ............................................................. 35 Bảng 4.9: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Phƣơng diện phi học thuật (8 biến) ......... 36 Bảng 4.10: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Phƣơng diện học thuật (9 biến) ............. 36 Bảng 4.11: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Danh tiếng (6 biến) ................................ 37 Bảng 4.12: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Sự tiếp cận (8 biến) ............................... 37 Bảng 4.13: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Chƣơng trình học (7 biến) ..................... 37 Bảng 4.14: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Quản lý tình huống bất thƣờng (7 biến) 38 Bảng 4.15: Bảng ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA ................................ 40 Bảng 4.16: Bảng đánh giá chỉ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) ......................... 41 Bảng 4.17: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Danh tiếng (7 biến) ................................ 45 Bảng 4.18: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Chuơng trình học (6 biến) ..................... 46 Bảng 4.19: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Thái độ nhân viên (4 biến) .................... 46 Bảng 4.20: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Sự tiếp cận (5 biến) ............................... 47 Bảng 4.21: Độ tin cậy Cronbach Alpha – Chuyên môn nhân viên (3 biến) ............ 47 Bảng 4.22: Hồi quy bội OS = f (AA, RE, PI, AC, SA, USM và SE) lần 1 ............. 49 Bảng 4.23: Hồi quy bội OS = f (AA, RE, PI, AC, SA, USM và SE) lần 2 ............. 49 Bảng 4.24: Bảng kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..................................... 52 Bảng 4.25: Hệ số xác định R2 .................................................................................. 52 Bảng 4.26: Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình ............................. 53 Bảng 4.27: So sánh OS giữa ĐH công lập & dân lập .............................................. 54
- Bảng 4.28: So sánh sự hài lòng của SV các trƣờng học .......................................... 55 Bảng 4.29: Bảng ANOVA sự hài lòng của SV các trƣờng học .............................. 55 Bảng 4.30: Thống kê mô tả yếu tố Phƣơng diện học thuật (AA) ............................ 56 Bảng 4.31: Kiểm định T cho yếu tố Phƣơng diện học thuật (AA) .......................... 56 Bảng 4.32: Thống kê mô tả yếu tố Danh tiếng (RE) .............................................. 57 Bảng 4.33: Kiểm định T cho yếu tố Danh tiếng (RE) ............................................. 57 Bảng 4.34: Thống kê mô tả yếu tố Chƣơng trình họ (PI) ........................................ 58 Bảng 4.35: Kiểm định T cho yếu tố Chƣơng trình học (PI) .................................... 58 Bảng 4.36: Thống kê mô tả yếu tố Thái độ nhân viên (SA) .................................... 59 Bảng 4.37: Kiểm định T cho yếu tố Thái độ nhân viên (SA) .................................. 59 Bảng 4.38: Thống kê mô tả yếu tố Sự tiếp cận (AC) .............................................. 60 Bảng 4.39: Kiểm định T cho yếu tố Sự tiếp cận (AC) ............................................ 61 Bảng 4.40: Thống kê mô tả yếu tố quản lý tình huống bất thƣờng (USM) ............. 62 Bảng 4.41: Kiểm định T cho yếu tố quản lý tình huống bất thƣờng (USM) ........... 62 Bảng 4.42: Thống kê mô tả sự hài lòng của SV các năm học ................................. 63 Bảng 4.43: Bảng ANOVA sự hài lòng của SV các năm học .................................. 63
- Danh mục hình Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 18 Hình 4.1: Tỷ lệ phần trăm mẫu theo các trƣờng ĐH ............................................... 32 Hình 4.2: Tỷ lệ phần trăm mẫu theo trƣờng ĐH công lập – dân lập ....................... 32 Hình 4.3: Tỷ lệ mẫu theo giới tính ........................................................................... 33 Hình 4.4: Tỷ lệ phần trăm mẫu theo năm học.......................................................... 33 Hình 4.5: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................... 48 Hình 4.6: Phân phối chuẩn hoá của phần dƣ ........................................................... 50 Hình 4.7: Biểu đồ phân tán điểm phần dƣ và giá trị ƣớc lƣợng của biến OS .......... 51
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài Các ngành dịch vụ đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia. Dịch vụ chiếm tỷ trọng rất lớn trong Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tại một số quốc gia trên thế giới, ví dụ tỷ trọng năm 2012 tại Mỹ: 79%, Singapore: 73%, Trung Quốc: 43%, Nhật: 73%, Thái Lan: 48% …..). Ở Việt Nam, tăng trƣởng của khu vực dịch vụ từ năm 2005 đến nay liên tục cao hơn mức tăng trƣởng GDP. Tỷ trọng dịch vụ của Việt Nam trong tổng sản phẩm quốc nội năm 2012 khoảng 39% (nguồn: Ngân hàng thế giới). Theo Abdullah (2006), trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu hiện nay, chất luợng dịch vụ (CLDV) là một chìa khóa cho thành công. Kể từ năm 1980, CLDV đã đƣợc gắn liền với sự gia tăng lợi nhuận, nó cung cấp lợi thế cạnh tranh quan trọng tạo ra doanh số, lòng trung thành của khách hàng và sự khác biệt của sản phẩm cạnh tranh. CLDV từ đó đã nổi lên nhƣ một chiến lƣợc phổ biến và là một chiến lƣợc chủ chốt trong quản lý. Chính vì vậy, nhiều học giả đã nỗ lực đo lƣờng CLDV để hiểu những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến CLDV, từ đó thiết lập các phƣơng pháp nâng cao chất lƣợng nhằm đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh và xây dựng lòng trung thành của khách hàng (Abdullah, 2006) Các nghiên cứu đã chứng minh rằng khách hàng đánh giá CLDV cao thì hài lòng hơn và do đó sẵn sàng duy trì mối quan hệ với một nhà cung cấp dịch vụ. Vì vậy, đánh giá CLDV có thể giúp các tổ chức trong việc đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh, giảm chi phí và tạo ra lợi nhuận (Yang Wang, 2012). Giáo dục ĐH đƣợc phân loại nhƣ là một phần của khu vực dịch vụ vì đặc điểm đặc biệt của dịch vụ có thể đƣợc xác định trong nó (Mazzarol, 1998). Từ quan điểm của SV, chất lƣợng giáo dục ĐH là một hàm đa biến. Chúng bao gồm chất lƣợng giảng dạy và những cơ hội cho sự phát triển cá nhân. Các SV có xu hƣớng tìm kiếm các trƣờng ĐH cung cấp các dịch vụ chất lƣợng giáo dục mang lại sự hài lòng cao hơn
- 2 (Yang Wang, 2012). Douglas và Barnes (2006) đề nghị các trƣờng ĐH nên thƣờng xuyên thực hiện các cuộc khảo sát sự hài lòng của SV và đáp ứng các dịch vụ theo yêu cầu của SV nhằm cạnh tranh tốt hơn ở cả nội địa và quốc tế. Tại Việt Nam, có một số nghiên cứu về CLDV đào tạo ĐH đã đƣợc thực hiện nhƣng còn nhiều hạn chế. Hầu hết các nghiên cứu chỉ đƣợc tiến hành tại một trƣờng ĐH nên tính khái quát của nghiên cứu chƣa cao. Các tác giả thƣờng sử dụng mô hình Servqual – một thang đo về CLDV nói chung (ví dụ: Nguyễn Thị Ngọc Diệp, 2011;…) hoặc Servperf – một biến thể của Servqual (ví dụ: Lƣu Thiên Tú, 2009; Nguyễn Thị Thu Thảo, 2011,…). Trong bối cạnh hiện nay, các trƣờng ĐH Việt Nam đang đứng trƣớc sự cạnh tranh không chỉ với những trƣờng trong nƣớc mà còn các ĐH quốc tế. Vì vậy việc nâng cao CLDV đào tạo là hết sức cần thiết để có thể tồn tại và phát triển. Với công cụ đo lƣờng thích hợp, các trƣờng cần phải xác định rõ những yếu tố của CLDV ảnh hƣởng đến sự hài lòng của SV. Trên cơ sở đó sẽ tìm ra những giải pháp để nâng cao hơn nữa CLDV để thỏa mãn “khách hàng SV”. Mặt khác, khi nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang gặp nhiều khó khăn, các SV kinh tế ra trƣờng bị thất nghiệp nhiều dẫn đến sự “không mặn mà” với các trƣờng ĐH chuyên ngành kinh tế của các học sinh. Lƣợng hồ sơ vào khối ngành kinh tế năm 2013 giảm mạnh (giảm 10,5%) so với năm 2012 (nguồn: Báo người lao động). Trong khi đó do sự phát triển “nóng” ở thời gian trƣớc, các trƣờng ĐH khối ngành kinh tế đƣợc mở ra ồ ạt với nhiều chuyên ngành khác nhau. Đứng trƣớc thực trạng cung vƣợt cầu nhƣ hiện nay thì sự cạnh tranh giữa các trƣờng ĐH khối ngành kinh tế ngày càng gay gắt nên việc nâng cao chất lƣợng đào tạo dịch vụ, làm tăng sự hài lòng của SV của các trƣờng này vô cùng cấp thiết. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài luận văn của mình là: Ảnh hưởng của CLDV đào tạo đến sự hài lòng của SV ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sẽ đƣợc khảo sát trong một số trƣờng ĐH tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm kiểm định mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng CLDV đào tạo ở Việt Nam và đƣa ra một số kiến nghị đối với các trƣờng ĐH khối ngành kinh tế.
- 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các thành phần CLDV đào tạo, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của từng thành phần đó đến đến sự hài lòng của SV ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh. So sánh sự hài lòng của SV và các thành phần CLDV đào tạo giữa các ĐH công lập và các ĐH dân lập, so sánh sự hài lòng của SV giữa các năm học. Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao CLDV đào tạo đối với một số ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: CLDV đào tạo ĐH và sự hài lòng của SV. Phạm vi nghiên cứu: thời gian từ 04/2013 -09/2013 tại một số ĐH khối ngành kinh tế tại TP Hồ Chí Minh. Đối tƣợng khảo sát là SV ĐH khối ngành kinh tế trên địa bàn TP HCM (5 trƣờng ĐH công lập + 3 trƣờng ĐH dân lập) ĐH Kinh Tế TP HCM ĐH Ngoại Thƣơng Cơ Sở 2 Khoa Kinh Tế Trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP HCM ĐH Kinh Tế - Luật - ĐH Quốc Gia TP HCM ĐH Ngân Hàng TP HCM ĐH Văn Lang (khối ngành kinh tế) ĐH Hoa Sen (khối ngành kinh tế) ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM (khối ngành kinh tế) 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp hỗn hợp tức là sử dụng đồng thời phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng. Nghiên cứu sơ bộ thực hiện bằng: Phƣơng pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung nhằm điều chỉnh thang đo của các khái niệm nghiên cứu. Lý thuyết về
- 4 phƣơng pháp nghiên cứu cho thấy thảo luận nhóm tập trung là kỹ thuật thu thập dữ liệu phổ biến trong dự án nghiên cứu định tính. Do đối tƣợng phỏng vấn có tính đồng nhất cao và để tiết kiệm thời gian cũng nhƣ chi phí nên nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp thảo luận nhóm tập trung. Phƣơng pháp định lƣợng sơ bộ: khảo sát 50 bảng câu hỏi, kết quả khảo sát đƣợc phân tích độ tin cậy bằng phần mềm SPSS 16.0 để có sự điều chỉnh lại thang đo cho phù hợp. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Kỹ thuật phỏng vấn thông qua mạng Internet (công cụ Google Docs) và phỏng vấn bằng bảng câu hỏi giấy đƣợc sử dụng để thu thập thông tin từ SV. Thông tin thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. Thang đo sau khi đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Anpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu thực hiện phép kiểm định T để so sánh sự khác biệt trung bình giữa các ĐH khối công lập - dân lập và kiểm định ANOVA để so sánh sự khác biệt trung bình giữa các năm học. 1.5. Kết cấu của nghiên cứu Báo cáo nghiên cứu đƣợc chia thành năm chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
- 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chƣơng 2 này nhằm mục đích giới thiệu cơ sở lý luận cho nghiên cứu. Trên cơ sở này, một mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đƣợc xây dựng. Chƣơng này bao gồm bốn phần chính, (1) cơ sở lý luận về dịch vụ, CLDV, CLDV đào tạo, (2) giới thiệu về một số thang đo CLDV đào tạo, (3) cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa CLDV và sự hài lòng của SV và (4) mô hình nghiên cứu. 2.2. Dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ 2.2.1. Khái niệm dịch vụ Hiện nay, khái niệm dịch vụ đƣợc phát triển rộng rãi và có nhiều tác giả đã đƣa ra những cách hiểu khác nhau. Theo Kotler (2001), dịch vụ là mọi hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất. Parasuraman và cộng sự (1985) đã tóm tắt bốn đặc điểm khác biệt của dịch vụ: tính vô hình (intangibility), tính không thể tách rời (inseparability), tính không đồng nhất (heterogeneity) và tính không thể tồn trữ (perishability). Theo Bùi Nguyên Hùng và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2004, trang 324): “Dịch vụ là một quá trình gồm các hoạt động hậu đài và các hoạt động phía trƣớc nơi mà khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ tƣơng tác với nhau”. Mục đích của việc tƣơng tác này là nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng theo cách khách hàng mong đợi cũng nhƣ tạo ra giá trị cho khách hàng. Những năm gần đây, khái niệm về dịch vụ trong lĩnh vực quản lý chất lƣợng đƣợc thống nhất theo TCVN ISO 8402 : 1999: “Dịch vụ là kết quả tạo ra để đáp ứng yêu cầu của khách hàng bằng các hoạt động tiếp xúc giữa ngƣời cung cấp - khách hàng và các hoạt động nội bộ của ngƣời cung cấp” (Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010, trang 95)
- 6 2.2.2. Khái niệm chất lƣợng dịch vụ Khó có thể định nghĩa chất lƣợng trong một vài từ bởi vì nó là một khái niệm chung đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh và khoa học xã hội (Gummesson, 1991). Trong lĩnh vực hàng hóa, chất lƣợng có nghĩa là sự phù hợp với yêu cầu, hoặc không có khiếm khuyết (Parasuraman và cộng sự, 1985). Tuy nhiên, kiến thức hiện có về chất lƣợng trong lĩnh vực hàng hóa không đủ để hiểu đƣợc CLDV (Parasuraman và cộng sự, 1985). Gummesson (1991) cho rằng các tiện ích và sự hài lòng của khách hàng nên đƣợc đƣa vào khi xác định cảm nhận chất lƣợng của khách hàng. Theo Gummesson (1991), khách hàng cảm nhận chất lƣợng là sự pha trộn của thực tế khách quan và ý kiến chủ quan, kiến thức cũng nhƣ sự thiếu hiểu biết. Taylor và Baker (1994) cho rằng khái niệm của Parasuraman và cộng sự đại diện đầy đủ ý nghĩa cốt lõi của CLDV. Parasuraman và cộng sự (1988) định nghĩa khái niệm về CLDV đƣợc xem nhƣ một thái độ chung (global attitude) , kết quả từ một sự so sánh giữa những kỳ vọng và cảm nhận thực tế. Mỗi khách hàng thƣờng cảm nhận khác nhau về chất lƣợng, do đó việc tham gia của khách hàng trong việc phát triển và đánh giá CLDV là rất quan trọng.Trong lĩnh vực dịch vụ, chất lƣợng là một hàm của nhận thức khách hàng (Bùi Nguyên Hùng và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, 2004, trang 331). Theo TCVN ISO 9000:2000 dựa vào khái niệm về chất lƣợng sản phẩm, chúng ta có thể coi CLDV là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu, mong đợi của khách hàng và các bên có liên quan (Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010, trang 99) 2.2.3. Chất lƣợng dịch vụ đào tạo Hiện nay, CLDV trong giáo dục ĐH đã trở nên phổ biến trong các lý thuyết. SV đƣợc coi là khách hàng chính (primary customers) của một trƣờng ĐH (Hill, 1995), là ngƣời nhận trực tiếp các dịch vụ đƣợc cung cấp, nhận thức của SV về CLDV đã trở thành một vấn đề cực kỳ quan trọng đối với các trƣờng ĐH và sự quản lý của họ.
- 7 Dịch vụ mang tính hành vi chứ không phải là một sản phẩm cụ thể và đã đƣợc mô tả nhƣ là sự mong muốn (deeds), những hành vi (acts) và các hoạt động (performances). Nếu xem xét rằng giáo dục ĐH là một dịch vụ thì nó nên có tất cả các tính năng cổ điển của dịch vụ, điều đó làm cho việc đo lƣờng chất lƣợng là một vấn đề phức tạp (Hill, 1995). Trong thực tế, dịch vụ có tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không thể để lƣu trữ và tính không thể tách rời, tức là sản xuất và tiêu dùng xảy ra đồng thời, đòi hỏi phải có sự tham gia của khách hàng (tức là các SV) trong quá trình giao hàng. Do đó, khách hàng góp phần trực tiếp vào CLDV đƣợc cung cấp sự hài lòng (hoặc không hài lòng) của mình. Ý tƣởng này cho rằng giáo dục ĐH có thể phân loại nhƣ một dịch vụ thúc đẩy nhiều tác giả thảo luận về khung nghiên cứu vào các dịch vụ tiếp thị từ góc độ giáo dục (Mazzarol, 1998). 2.3. Thang đo đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đào tạo 2.3.1. Thang đo SERVQUAL (Service Quality) Sau khi nghiên cứu sâu rộng về chất lƣợng, nhiều nhà nghiên cứu đã khám phá việc xem xét các nhu cầu ngƣời tiêu dùng là rất quan trọng. Việc duy trì chất lƣợng trong dịch vụ ngành công nghiệp là một thách thức đối với nhiều công ty. Năm 1985, Parasuraman và các cộng sự đã phát triển một công cụ đo lƣờng chất lƣợng trong lĩnh vực dịch vụ. Công cụ đó có tên là “ SERVQUAL”, viết tắt của cụm từ “Service Quality”. Ban đầu, Parasuraman & cộng sự đƣa ra 10 nhân tố (dimensions) của CLDV vào năm 1985 gồm có 97 biến và lần đầu tiên đƣợc hiệu chỉnh xuống còn 54 biến. Đến năm 1988 tác giả lại hiệu chỉnh lại một lần nữa và trở thành thang đo SERVQUAL 5 nhân tố: độ tin cậy, độ phản hồi, sự đảm bảo, sự cảm thông và phƣơng tiện hữu hình với 22 biến quan sát: Độ tin cậy (Reliability): Khả năng thực hiện một dịch vụ đúng nhƣ đã hứa và chính xác. Một dịch vụ có thể tin cậy nếu nó đƣợc thực hiện đúng ngay từ lần đầu. Độ đáp ứng (Response): Sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và nhanh chóng cung cấp dịch vụ nhƣ đã hứa.
- 8 Sự đảm bảo (Assurance): Những phẩm chất của nhân viên sẽ tạo lòng tin cho khách hàng: sự chuyên nghiệp, lịch sự, kính trọng khách hàng, khả năng giao tiếp, … Sự cảm thông (Empathy): Nhân viên phục vụ có phong cách dễ gần: quan tâm chú ý đến khách hàng, tạo cảm giác yên tâm,… Phƣơng tiện hữu hình (Tangibility): vẻ bề ngoài của cơ sở vật chất, thiết bị, nhân viên, những vật dụng, tài liệu dùng cho thông tin liên lạc Thang đo SERVQUAL bao gồm 2 phần. Phần thứ nhất tìm hiểu sự mong đợi (Expectation) của khách hàng. Phần thứ hai tìm hiểu về sự cảm nhận (Perception) của khách hàng khi đã sử dụng qua dịch vụ thực tế. CLDV đƣợc xác định thông qua điểm sai lệch (Gapscores) giữa sự cảm nhận và mong đợi của khách hàng (Q=P-E). Parasuraman & cộng sự (1988) khẳng định rằng SERVQUAL là thang đo hoàn chỉnh về CLDV, đạt giá trị và độ tin cậy và có thể đƣợc ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, mỗi ngành dịch vụ cụ thể có những đặc thù riêng của chúng. Nhiều nhà nghiên cứu khác cũng đã kiểm định thang đo này với nhiều loại hình dịch vụ cũng nhƣ tại nhiều quốc gia khác nhau. Kết quả cho thấy các thành phần của CLDV không thống nhất với nhau ở từng ngành dịch vụ và từng thị trƣờng khác nhau (Nguyễn Thị Mai Trang, 2006). Vì vậy việc sử dụng một thang đo đặc trƣng cho từng ngành dịch vụ riêng (ví dụ trong lĩnh vực giáo dục đại học) là việc làm cần thiết. Tại Việt Nam, trong lĩnh vực giáo dục, thang đo SERVQUAL là một thang đo đƣợc sử dụng phổ biến. Ví dụ nhƣ tác giả Trần Trung Kiên đã sử dụng thang đo SERVQUAL để đánh giá sự hài lòng của SV về chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên. Hoặc tác giả Nguyễn Ngọc Diệp cũng sử dụng SERVQUAL trong luận văn thạc sỹ “Ảnh hƣởng của CLDV đào tạo của trung tâm đào tạo nguồn nhân lực kinh doanh bất động sản tại TPHCM đến sự hài lòng của học viên”….Tuy đƣợc sử dụng nhiều nhƣng hầu nhƣ thang đo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn