Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chính sách kế toán đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ảnh hưởng của CSKT đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó giúp doanh nghiệp cũng như Nhà nước có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao CLTT trên BCTC của doanh nghiệp nói riêng và CLTT của thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chính sách kế toán đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ UYÊN PHƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ UYÊN PHƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng Tp. Hồ Chí Minh - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Dữ liệu và kết quả được trình bày trong đề tài này là trung thực và nội dung của đề tài chưa từng công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được trình dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 Lê Uyên Phương
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .....................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................4 7. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ......5 1.1. Công trình nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................5 1.1.1. Công trình nghiên cứu liên quan đến CLTT trên BCTC .......................... 5 1.1.2. Công trình nghiên cứu liên quan đến CSKT ............................................. 9 1.2. Công trình nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................11 1.2.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến CLTT trên BCTC .................. 11 1.2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến CSKT .................................... 12 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu, xác định khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu .....................................................................................14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................16 2.1. Tổng quan về CSKT ....................................................................................16 2.1.1. Khái niệm nguyên tắc kế toán, chính sách kế toán ................................. 16 2.1.2. Cơ sở ban hành CSKT ............................................................................ 17 2.2. Tổng quan về CLTT trên BCTC .................................................................23
- 2.2.1. Khái niệm CLTT ..................................................................................... 23 2.2.2. Khái niệm CLTT trên BCTC .................................................................. 23 2.3. Các lý thuyết nền .........................................................................................29 2.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm ................................................................................. 29 2.3.2. Lý thuyết lợi ích xã hội ........................................................................... 31 2.3.3. Lý thuyết thể chế ..................................................................................... 32 2.4. Các nhân tố thuộc CSKT ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC ......................33 2.4.1. CSKT dưới tác động của khung pháp lý kế toán .................................... 33 2.4.2. CSKT không tối đa hóa giá trị công ty ................................................... 35 2.4.3. CSKT tối đa hóa giá trị công ty .............................................................. 36 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................39 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................39 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ..............................................................41 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 41 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 41 3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..........................................................46 3.3.1. Thiết kế thang đo..................................................................................... 46 3.3.2. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 50 3.3.3. Mẫu khảo sát - Đối tượng khảo sát ......................................................... 50 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................50 3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả .................................................................. 50 3.4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo .................................................................. 51 3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................ 51 3.4.4. Phân tích hồi quy đa biến ........................................................................ 52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................54 4.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .....................................................54 4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ....................................................57 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................60 4.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ...............................................................63
- 4.1.1. Kết quả kiểm định hệ số hồi quy............................................................. 63 4.1.2. Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ................................... 63 4.1.3. Kết quả kiểm định phương sai phần dư không đổi ................................. 64 4.1.4. Phương trình hồi quy đa biến .................................................................. 65 4.5. Bàn luận .......................................................................................................65 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................68 5.1. Kết luận........................................................................................................68 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................69 5.2.1. Đối với nhân tố CSKT tối đa hóa giá trị công ty .................................... 69 5.2.2. Đối với nhân tố CSKT không tối đa hóa giá trị công ty ......................... 70 5.2.3. Đối với nhân tố CSKT dưới tác động của khung pháp lý kế toán .......... 71 5.3. Hạn chế của đề tài ........................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CĐKT : Chế độ kế toán CLTT : Chất lượng thông tin CMKT : Chuẩn mực kế toán CSKT : Chính sách kế toán FASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính (Hoa Kỳ) IASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng biểu Nội dung Trang Bảng 1.1 Tóm tắt các công trình nghiên cứu nước ngoài 6 Bảng 2.1 So sánh giữa 2 cách tiếp cận dựa vào CMKT và CĐKT 19 Bảng 2.2 Thang đo CSKT dưới tác động của khung pháp lý kế toán 34 Bảng 2.3 Thang đo CSKT không tối đa hóa giá trị công ty 36 Bảng 2.4 Thang đo CSKT tối đa hóa giá trị công ty 38 Bảng 3.1 Thang đo đặc tính giá trị dự đoán của CLTT trên BCTC 42 Bảng 3.2 Thang đo đặc tính giá trị xác nhận của CLTT trên BCTC 42 Bảng 3.3 Thang đo đặc tính toàn vẹn của CLTT trên BCTC 42 Bảng 3.4 Thang đo đặc tính trung lập của CLTT trên BCTC 43 Bảng 3.5 Thang đo đặc tính không sai sót của CLTT trên BCTC 43 Thang đo đặc tính có khả năng so sánh của CLTT trên Bảng 3.6 43 BCTC Thang đo đặc tính có thể kiểm chứng của CLTT trên Bảng 3.7 44 BCTC Bảng 3.8 Thang đo đặc tính kịp thời của CLTT trên BCTC 44 Bảng 3.9 Thang đo đặc tính có thể hiểu được của CLTT trên BCTC 44 Bảng 3.10 Mã hóa thang đo CLTT trên BCTC 47 Mã hóa thang đo các nhân tố thuộc CSKT tác động đến Bảng 3.11 49 CLTT trên BCTC Kết quả thống kê mô tả về CSKT dưới tác động của khung Bảng 4.1 pháp lý kế toán tại các công ty niêm yết trên thị trường 54 chứng khoán Việt Nam Kết quả thống kê mô tả về CSKT không tối đa hóa giá trị Bảng 4.2 công ty tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng 55 khoán Việt Nam
- Kết quả thống kê mô tả về CSKT tối đa hóa giá trị công ty Bảng 4.3 tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt 56 Nam Kết quả thống kê mô tả về CLTT trên BCTC tại các công ty Bảng 4.4 56 niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT dưới tác Bảng 4.5 57 động của khung pháp lý Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT dưới tác Bảng 4.6 57 động của khung pháp lý lần 2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT không tối đa Bảng 4.7 58 hóa giá trị công ty Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT tối đa hóa Bảng 4.8 58 giá trị công ty Bảng 4.9 Đánh giá độ tin cậy thang đo CLTT trên BCTC 59 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định KMO 60 Kết quả kiểm định trọng số nhân tố và tổng phương sai Bảng 4.11 60 trích Bảng 4.12 Ma trận trọng số nhân tố 61 Thang đo các nhân tố thuộc CSKT tác động đến CLTT Bảng 4.13 61 trên BCTC Bảng 4.14 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett 62 Kết quả kiểm định trọng số nhân tố và tổng phương sai Bảng 4.15 63 trích Bảng 4.16 Kết quả kiểm định hệ số hồi quy 63 Bảng 4.17 Tóm tắt mô hình 63 Bảng 4.18 Kết quả kiểm định F 64 Bảng 4.19 Kết quả kiểm định phương sai phần dư không đổi 64 Bảng 4.20 Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo % 66
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình vẽ Nội dung Trang Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 40 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất 45
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Theo CMKT Việt Nam số 21 (VAS 21), “CSKT bao gồm các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC”. CSKT sẽ khác nhau giữa các công ty, nhưng tất cả các CSKT bắt buộc phải tuân thủ quy định chung về kế toán như luật kế toán, CMKT, CĐKT hiện hành do nhà nước hoặc tổ chức nghề nghiệp ban hành. Theo luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, “BCTC là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại CMKT và CĐKT”. Thông tin trên BCTC phải được trình bày một cách trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, CLTT trên BCTC được thể hiện qua các đặc điểm sau: trung thực, thích hợp, trọng yếu, có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu, nhất quán và có thể so sánh được. Để đảm bảo CLTT trên BCTC trung thực và hợp lý, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, doanh nghiệp cần lựa chọn và áp dụng CSKT sao cho phù hợp tình hình thực tế của đơn vị nhưng vẫn tuân thủ quy định của từng chuẩn mực, CĐKT. Thực trạng về CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết theo thống kê của Vietstock cho năm tài chính 2017 đáng báo động, khi hàng loạt các công ty niêm yết điều chỉnh BCTC sau khi được kiểm toán. Tính đến ngày 16/04/2018, 540 doanh nghiệp niêm yết có lợi nhuận sau thuế năm 2017 kiểm toán chênh lệch so với BCTC tự lập trong tổng số 709 doanh nghiệp niêm yết đã công bố BCTC được kiểm toán (Vietstock, 2018). Tình trạng BCTC của các công ty niêm yết trước và sau khi kiểm toán có sự chênh lệch lớn, lãi thành lỗ hoặc ngược lại, đang báo động về tính trung thực và hợp lý của BCTC do các công ty tự lập. CLTT trên BCTC do công ty tự lập phụ thuộc rất lớn vào CSKT mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn. Do đó, những nhân tố nào thuộc CSKT ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC đang là mối quan tâm lớn hiện nay.
- 2 Theo hiểu biết của tác giả, chưa có nghiên cứu nào đánh giá sự tác động của CSKT đến CLTT trên BCTC một cách toàn diện tại Việt Nam. Xuất phát từ thực trạng thực tế và thực trạng nghiên cứu, tác giả cho rằng nghiên cứu về các nhân tố thuộc CSKT tác động đến CLTT trên BCTC là vấn đề cần thực hiện và có ý nghĩa thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ảnh hưởng của CSKT đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó giúp Doanh nghiệp cũng như Nhà nước có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao CLTT trên BCTC của Doanh nghiệp nói riêng và CLTT của thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung. Mục tiêu cụ thể: Bao gồm 2 mục tiêu cụ thể như sau: - Xác định những nhân tố thuộc về CSKT tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về CSKT đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu cụ thể,2 câu hỏi nghiên cứu được xác định như sau: - Nhân tố nào thuộc về CSKT tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? - Những nhân tố này tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào? 4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn được xác định đó là CSKT, CLTT trên BCTC và ảnh hưởng của CSKT đến CLTT trên BCTC. Phạm vi nghiên cứu của luận văn được xác định đó là các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngân hàng, dịch vụ tài chính, bảo hiểm, và các hoạt động khác có liên quan không nằm trong phạm vi
- 3 nghiên cứu bởi lẽ quy mô và lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp này có sự khác biệt và chịu sự quản lý riêng của Nhà nước. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để trả lời câu hỏi nghiên cứu đầu tiên “Nhân tố nào thuộc về CSKT tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?” Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ hai “Những nhân tố này tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào?” Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả tiến hành phân tích, đánh giá và hệ thống hóa các lý thuyết nền và công trình nghiên cứu trước có liên quan đến CLTT trên BCTC, CSKT và sự tác động của CSKT đến CLTT trên BCTC ở Việt Nam và trên thế giới nhằm mục đích xác định nhân tố thuộc CSKT có ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC và thang đo cho các nhân tố. Dựa trên thang đo các nhân tố đã được xác định, tác giả tiến hành hỏi ý kiến chuyên gia nhằm mục đích xác định nhân tố chính thức và thang đo chính thức của các nhân tố phù hợp với điều kiện Việt Nam. Từ đó giúp trả lời câu hỏi nghiên cứu đầu tiên “Nhân tố nào thuộc về CSKT tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?” Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sau khi xác định các nhân tố và thang đo các nhân tố từ nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành khảo sát trong thực tế bằng cách sử dụng bảng câu hỏi khảo sát với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Đối tượng được khảo sát là các kế toán trưởng, kế toán viên đã và đang làm việc tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hoặc các kiểm toán viên đã và đang kiểm toán các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) có sự hỗ trợ của phần
- 4 mềm SPSS 20.0, để đánh giá độ tin cậy của thang đo các nhân tố bằng hệ số Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy nhằm xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố CSKT đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong đó, biến phụ thuộc là CLTT trên BCTC và biến độc lập bao gồm các biến thuộc CSKT. Từ đó giúp trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ hai “Những nhân tố này tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào?”. 6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt học thuật: Đề tài khám phá những nhân tố thuộc về CSKT tác động đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đồng thời, tiến hành đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố này đến CLTT trên BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Về mặt thực tiễn: Đối với doanh nghiệp: Dựa trên những nhân tố thuộc về CSKT được khám phá, doanh nghiệp có thể vận dụng để điều chỉnh, cải thiện CLTT trên BCTC của đơn vị mình. Đối với cơ quan nhà nước: Dựa trên những nhân tố thuộc về CSKT tác động đến CLTT trên BCTC của các đơn vị niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cơ quan nhà nước có thể điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật phù hợp, từ đó, giúp cải thiện CLTT của BCTC, thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Trong chương 1, tác giả trình bày những nội dung chính của các nghiên cứu ở nước ngoài cũng như ở Việt Nam liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC của doanh nghiệp. Tổng hợp từ những nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả xác định khoảng trống nghiên cứu và định hướng vấn đề cần nghiên cứu, làm cơ sở cho các chương tiếp theo của luận văn. 1.1. Công trình nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.1. Công trình nghiên cứu liên quan đến CLTT trên BCTC 1.1.1.1. Cách thức đo lường CLTT trên BCTC Tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, có nhiều cách thức khác nhau được sử dụng để đánh giá CLTT trên BCTC, cụ thể có 4 phương pháp nghiên cứu: phương pháp sử dụng lợi nhuận đại diện cho CLTT trên BCTC (như Healy & Wahlen, 1999; Dechow & ctg, 1995; …), phương pháp đánh giá mối quan hệ giữa số liệu lợi nhuận trên BCTC với phản ứng của thị trường chứng khoán thông qua đo lường tính thích hợp của thông tin trên BCTC (phương pháp này sử dụng hệ số điều chỉnh R2 từ chạy mô hình hồi quy tuyến tính từ mô hình đề xuất của Ohlson (1995), hệ số R2 càng cao chứng tỏ khả năng giải thích của lợi nhuận hoặc/và giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu với biến động của giá cổ phiếu), phương pháp đo lường CLTT trên BCTC dựa vào một hoặc một vài yếu tố cụ thể của BCTC (công bố, kịp thời,…), phương pháp đo lường CLTT trên BCTC dựa trên các thuộc tính về CLTT được quy định bởi tổ chức nghề nghiệp. Phương pháp thứ 4 cho phép đo lường CLTT trên BCTC một cách toàn diện hơn.
- 6 Bảng 1.1. Tóm tắt các công trình nghiên cứu nước ngoài Tên tác giả (Năm phát Tên công trình Mục tiêu nghiên cứu hành) What factor influence Heidi (2001) financial statement quality? Sử dụng lợi nhuận đại diện cho Habib và CEO/CFO characteristics and CLTT trên BCTC. Hossain financial reporting quality: A (2012) review Đánh giá mối quan hệ giữa số Effect of information quality liệu lợi nhuận trên BCTC với Garza Sánchez due accounting regulatory phản ứng của thị trường chứng và cộng sự changes: Applied case to khoán thông qua đo lường tính (2107) Mexican real sector. thích hợp của thông tin trên BCTC. Key issues of accounting Đo lường CLTT trên BCTC dựa Hongjiang Xu information quality vào một hoặc một vài yếu tố cụ và cộng sự management: Australian case thể của BCTC (dồn tích, kịp (2003) studies thời, toàn vẹn, nhất quán). IFRS Adoption and Soderstrom và Accounting Quality: A Đo lường CLTT trên BCTC dựa Sun (2007) Review trên các thuộc tính về CLTT Conceptually-Based Financial được quy định bởi tổ chức nghề Braam và Reporting Quality nghiệp. Beest (2013) Assessment. Nguồn: Tác giả tổng hợp.
- 7 1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC Nghiên cứu của Heidi (2001) Tác giả nghiên cứu về những nhân tố tác động đến CLTT trên BCTC theo khuôn mẫu lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp ở Belgian. Tác giả đã tìm thấy những nhân tố tác động đến CLTT trên BCTC có sự khác biệt giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân. Ngoài ra, tác giả cũng nhận định rằng thuế và mức độ phụ thuộc vào vay nợ tài chính cũng tác động đến chất lượng BCTC của doanh nghiệp tư nhân. Nghiên cứu của Hongjiang Xu và cộng sự (2003) Hongjiang Xu và cộng sự (2003) nghiên cứu về những yếu tố chính trong quản lý CLTT kế toán: nghiên cứu tại Úc. Phương pháp nghiên cứu định tính (nghiên cứu tình huống) được sử dụng cho 4 tổ chức lớn được lựa chọn. Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tố con người, yếu tố hệ thống và yếu tố tổ chức có liên quan mật thiết với CLTT trên BCTC. Bên cạnh đó, các yếu tố bên ngoài cũng có ảnh hưởng nhất định đến CLTT trên BCTC, mặc dù các doanh nghiệp không thể kiểm soát các yếu tố này. Các nhân tố bên trong: nhân tố về con người và hệ thống (giáo dục và đào tạo con người, tương tác giữa con người và hệ thống, hệ thống kiểm soát và vai trò của con người trong kiểm soát…), tổ chức (cấu trúc tổ chức, văn hóa tổ chức, quy định của tổ chức, …) và các nhân tố bên ngoài (thay đổi công nghệ, thay đổi trong hệ thống văn bản pháp lý, …) thực sự tác động đến CLTT trên BCTC. Nghiên cứu của Soderstrom và Sun (2007) Bài nghiên cứu cung cấp lý thuyết nền tổng quan về những nhân tố có ảnh hưởng đến CLTT kế toán, xem xét ở khía cạnh hệ thống pháp luật và hệ thống chính trị. Năm 2002, các công ty niêm yết ở châu Âu được yêu cầu sử dụng chuẩn mực BCTC quốc tế (IFRS) cho năm tài chính bắt đầu vào ngày 1/1/2005. Thay đổi trong hệ thống kế toán sẽ ảnh hưởng lớn đến môi trường thông tin của các công ty tại châu Âu. Tác giả cho rằng, vẫn có sự khác biệt về CLTT kế toán giữa các quốc gia cùng áp dụng IFRS bởi vì CLTT kế toán bị ảnh hưởng từ hệ thống pháp luật và hệ thống chính trị của mỗi quốc gia. Nhân tố ảnh hưởng đến CLTT kế toán sau khi áp dụng IFRS được
- 8 tác giả xác định bao gồm: CMKT, hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống chính trị, chính sách ưu đãi của chính phủ. Nghiên cứu của Habib và Hossain (2012) Nghiên cứu này xem xét về mối quan hệ giữa các khía cạnh khác nhau của đặc điểm CEO/CFO và các đặc tính của thông tin kế toán. Đánh giá ba vấn đề quan trọng, cụ thể là mối quan hệ giữa chất lượng BCTC và thu nhập của CEO/CFO, tác động sự tự tin quá mức trong quản trị đến kết quả BCTC và cuối cùng là tác động của giới tính CEO/CFO đến kết quả báo cáo. Đánh giá này minh họa tầm quan trọng của việc xem xét các đặc điểm của CEO/CFO như một yếu tố quyết định quan trọng tác động đến CLTT trên BCTC. Nghiên cứu này cung cấp thông tin chi tiết cho các cơ quan nhà nước quan tâm đến việc tăng cường chức năng quản trị để nâng cao độ tin cậy của BCTC. Nghiên cứu của Braam và Beest (2013) Nghiên cứu đánh giá chất lượng BCTC, phân tích thực nghiệm chất lượng khác biệt giữa báo cáo thường niên của doanh nghiệp Anh và báo cáo thường niên doanh nghiệp của Mỹ (theo mẫu 10-K). Tác giả xem xét CLTT trên BCTC dựa trên khuôn mẫu lý thuyết của IASB (2010). Kết quả cho thấy báo cáo thường niên của các doanh nghiệp tại Anh toàn diện hơn, được tích hợp hơn báo cáo thường niên của các doanh nghiệp tại Mỹ (theo mẫu 10-K). Vì vậy, thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp tại Anh được đánh giá là hữu ích hơn. Nghiên cứu của Garza Sánchez và cộng sự (2017) Mục đích của bài nghiên cứu là xác định sự thay đổi trong CMKT có cải thiện CLTT trên BCTC ở các công ty niêm yết tại Mexico. Bài nghiên cứu này được thực hiện trong giai đoạn 2000 – 2013, mẫu gồm 141 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Mexico sử dụng phương pháp dữ liệu bảng. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng thay đổi từ CMKT quốc gia Mexico sang CMKT quốc tế (IFRS) làm gia tăng tính thích hợp của CLTT- một trong những thuộc tính quan trọng đo lường CLTT trên BCTC (theo quan điểm CLTT của FASB&IASB) và do đó gia tăng CLTT kế
- 9 toán. Bài nghiên cứu cho thấy rằng thông tin kế toán áp dụng theo chuẩn mực BCTC quốc tế đáng tin cậy hơn cho nhà đầu tư trong và ngoài nước. 1.1.2. Công trình nghiên cứu liên quan đến CSKT 1.1.2.1. Các quan điểm nghiên cứu về CSKT Có 3 quan điểm khác nhau khi nghiên cứu về hình thành CSKT, đó là quan điểm hành vi cơ hội (opportunistic behavior), quan điểm hợp đồng hiệu quả (efficient contracting) và quan điểm thông tin (information) (Holthausen, 1990). Quan điểm thông tin dựa trên dữ liệu kế toán (thường là lợi nhuận, cổ tức, và dòng tiền) là thông tin đầu ra để đánh giá và xem xét mối quan hệ giữa công bố thông tin kế toán và giá cổ phiếu hoặc thu nhập từ cổ phiếu (Watts & Zimmerman). Quan điểm thông tin được đề cập trong công trình nghiên cứu Ball và Brown (1968), Beaver (1968), … Những nhà nghiên cứu này giả định thông tin không tốn nhiều chi phí và chi phí giao dịch bằng không. Quan điểm này không giải thích nhiều đến CSKT được lựa chọn mà chủ yếu xem xét tác động của CSKT đối với thuế. Đến khi chi phí hợp đồng được quan tâm, các nhà nghiên cứu mới đưa ra những giả thuyết nhằm giải thích và tiên đoán CSKT được lựa chọn như thế nào. Các nhà nghiên cứu về kế toán xem xét giả thuyết nghiên cứu: hợp đồng hiệu quả giải thích CSKT được lựa chọn. Leftwich (1983) giải thích CSKT như thế nào được gọi là hiệu quả trong kiểm soát xung đột lợi ích giữa bên vay và bên cho vay. Zimmer (1986) giải thích lý do tại sao các nhà xây dựng bất động sản Úc tận dụng lãi suất khi có các hợp đồng với đơn giá điều chỉnh (cost-plus contract) cho phép lãi suất được ghi nhận là chi phí. Whittred (1987) giải thích tại sao BCTC hợp nhất gia tăng nhằm ngăn chặn hành vi cơ hội của nhóm có lợi ích. Watts và Zimmerman (1990a), Holthausen (1990) phân biệt CSKT được lựa chọn theo quan điểm thông tin và quan điểm hợp đồng hiệu quả. Watts và Zimmerman (1990a) mô tả CSKT mà làm giảm xung đột lợi ích giữa các bên (bên ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm), từ đó gia tăng giá trị công ty, được gọi là CSKT hiệu quả.
- 10 1.1.2.2. Các công trình nghiên cứu về CSKT được lựa chọn bởi nhà quản trị Nghiên cứu của Holthausen (1990) Bài nghiên cứu đề cập đến 3 khía cạnh hình thành nên CSKT của doanh nghiệp, bao gồm: quan điểm hành vi cơ hội (opportunistic behavior), quan điểm hợp đồng hiệu quả (efficient contracting) và quan điểm thông tin (information). Tuy nhiên, tác giả nhận định rằng 3 quan điểm này không loại trừ lẫn nhau. Tác giả phân tích, tổng hợp 2 bài nghiên cứu về CSKT của Malmquist (1990), Mian và Smith (1990). Nghiên cứu này xem xét CSKT được lựa chọn như một phương tiện nhằm cải thiện khả năng giám sát của các bên trong thỏa thuận dựa trên số liệu kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy, CSKT được lựa chọn nhằm gia tăng hiệu quả trong cam kết về giám sát xung đột lợi ích giữa các bên trong công ty. Các nghiên cứu CSKT xuất phát từ lý thuyết hợp đồng hiệu quả được cho là một phương tiện đối phó với các xung đột lợi ích giữa các bên (bên ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm). Nghiên cứu của Christie và Zimmerman (1991) Nghiên cứu giả định nhà quản trị (nhà tiếp quản công ty) có những hành động kiểm soát nhưng không làm tối đa hóa giá trị công ty (hành vi cơ hội). Tác giả xem xét mục tiêu tiếp quản có trước khi quyền kiểm soát được phê chuẩn là bằng chứng về tính cơ hội, thông qua những CSKT làm gia tăng thu nhập của công ty. Không tối đa hóa giá trị công ty xảy ra là do hoặc nhà quản trị là người cơ hội (quan tâm lợi ích cá nhân, bỏ qua lợi ích của các bên liên quan khác) hoặc nhà quản trị không đủ năng lực. Dù là lý do nào, nhà quản trị không tối đa hóa giá trị công ty đều được xem là nhà quản trị cơ hội. Bài nghiên cứu xác định tầm quan trọng của hai giả thuyết cạnh tranh nhưng không loại trừ lẫn nhau về CSKT được lựa chọn theo quan điểm cơ hội và hiệu quả. Tác giả tìm thấy những bằng chứng thích hợp cho cả hai giả thuyết về chủ nghĩa cơ hội và hiệu quả. Nhà quản trị có mục tiêu tiếp quản trước khi được phê chuẩn thường xuyên chọn CSKT (khấu hao, hàng tồn kho, ưu đãi đầu tư - investment tax credit) làm tăng thu nhập hơn những nhà quản trị có không mục tiêu tiếp quản trước khi được phê chuẩn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn