intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi - Bằng chứng thực nghiệm tại các ngân hàng TMCP Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả của bài nghiên cứu giúp các nhà quản lý, điều hành ngân hàng xác định được các phương pháp quản lý phù hợp, xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý đối với ngân hàng của mình để từng bước đưa ngân hàng đi lên. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đưa ra một số giải pháp, hướng tiếp cận mới để gia tăng tỷ suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi - Bằng chứng thực nghiệm tại các ngân hàng TMCP Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- NGUYỄN PHÚC HẬU ẢNH HƯỞNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- NGUYỄN PHÚC HẬU ẢNH HƯỞNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Trương Thị Hồng TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các thông tin, dữ liệu và kết quả được sử dụng trong luận văn là trung thực và không có nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn mà không được trích dẫn theo đúng quy định. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Người cam đoan Nguyễn Phúc Hậu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ABSTRACT MỤC LỤC ..................................................................................................................4 Chương 1. Giới thiệu đề tài ......................................................................................1 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu: ..............................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: ...................................................................1 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................................2 1.5. Ý nghĩa, đóng góp của đề tài: ........................................................................3 1.6. Kết cấu của đề tài: .........................................................................................3 Chương 2: Tổng quan hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam và biểu hiện tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi ..........................................................5 2.1. Tổng quan hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam .........................................5 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và kết quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 – 2018 .................................................................6 2.2.1. Tình hình cho vay khách hàng ................................................................6 2.2.2. Tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: ...........................................................9 2.2.3. Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu: ..............................................13 2.2.4. Tỷ suất sinh lợi: ....................................................................................15 2.3. Biểu hiện về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam: ..........................................................................................18 2.3.1. Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi trên yếu tố tỷ lệ nợ xấu ...............................................................................................................18
  5. 2.3.2. Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi trên yếu tố tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ cho vay .......................................19 Kết luận chương 2 ...................................................................................................20 Chương 3: Cơ sơ lý thuyết về rủi ro tín dụng, tỷ suất sinh lợi và tổng quan các nghiên cứu trước đây ..............................................................................................22 3.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng .....................................................................22 3.1.1. Khái niệm rủi ro ....................................................................................22 3.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng......................................................................22 3.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng : .....................................................................24 3.1.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng: ................................................................26 3.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng: .................................................................28 3.1.6. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng.....................................................30 3.2. Tỷ suất sinh lợi của ngân hàng: ...................................................................32 3.2.1. Khái niệm ..............................................................................................32 3.2.2. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi: ..................................................33 3.3. Tổng quan tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng ... .....................................................................................................................34 3.3.1. Rủi ro tín dụng có tác động ngược chiều đến tỷ suất sinh lợi ..............35 3.3.2. Rủi ro tín dụng có tác động cùng chiều đến tỷ suất sinh lợi .................35 3.4. Tổng quan các bài nghiên cứu trước đây: ...................................................36 3.4.1. Các công trình nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng tác động ngược chiều đến tỷ suất sinh lợi: ...................................................................................36 3.4.2. Các công trình nghiên cứu cho rủi ro tín dụng tác động cùng chiều đến tỷ suất sinh lợi: ...................................................................................................39 Kết luận chương 3 ...................................................................................................40 Chương 4: Kết quả nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi ..............................................................................................................................41 4.1. Xây dựng giả thuyết ....................................................................................41 4.1.1. Mô hình nghiên cứu ..............................................................................41 4.1.2. Mô tả biến và giả thuyết nghiên cứu.....................................................41 4.2. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................47 4.3. Trình tự tiến hành và phương pháp nghiên cứu ..........................................47
  6. 4.4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................48 4.4.1. Thống kê mô tả .....................................................................................48 4.4.2. Sự tương quan giữa các biến.................................................................49 4.4.3. Kết quả phân tích hồi quy .....................................................................49 Kết luận chương 4 ...................................................................................................57 Chương 5. Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro tín dụng ....58 5.1. Giải pháp đề xuất .........................................................................................58 5.1.1. Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng ...............................................58 5.1.2. Nâng cao tỷ suất sinh lợi.......................................................................59 5.2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................60 Kết luận chương 5 ...................................................................................................61 KẾT LUẬN ..............................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CPI Chỉ số giá tiêu dùng CTI Hiệu quả quản lý chi phí FEM Mô hình hồi quy tác động cố định GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế GLS Phương pháp bình phương bé nhất dạng tổng quát IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế LLPR Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng LTA Tỷ lệ dư nợ/Tổng tài sản NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần NPL Tỷ lệ nợ xấu POOLED OLS Mô hình hồi quy gộp REM Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần UBCKNN Ủy ban Chứng khoán nhà nước VAMC Công ty Quản lý tài sản các Tổ chức tín dụng Việt Nam VNR500 Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp dư nợ cho vay khách hàng của 25 NHTMCP trong giai đoạn từ 2008-2018....................................................................................................................6 Bảng 2.2. Tổng hợp nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của 25 NHTMCP trong giai đoạn 2008-2018 ...........................................................................................................9 Bảng 2.3. Quy mô Tổng tài sản và Vốn chủ sở hữu của 25 NHTMCP Việt Nam ...13 Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) của 25 NHTMCP Việt Nam ...................................................................15 Bảng 4.1. Mô tả biến phụ thuộc và biến độc lập .......................................................42 Bảng 4.3. Tương quan Pearson và Spearman ...........................................................49 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mô hình 1 theo phương pháp POOLED OLS, FEM, REM và kết quả kiểm định Hausman, kiểm định Breusch-Pagan Lagrangian ..................50 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy mô hình 2 theo phương pháp POOLED OLS, FEM, REM và kết quả kiểm định Hausman, kiểm định Breusch-Pagan Lagrangian ..................51 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định tự tương quan của mô hình ........................................52 Bảng 4.7. Hệ số nhân sử phóng đại phương sai (VIF) ..............................................52 Bảng 4.8. Kết quả hồi quy mô hình 1, 2 theo phương pháp GLS .............................53 Bảng 4.9. Kết quả tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc ROE/ROA ...54
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1. Tình hình cho vay khách hàng và tỷ lệ tăng trưởng cho vay khách hàng qua các năm từ 2008-2018 ..........................................................................................7 Biểu đồ 2.2. Tổng hợp nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của 25 NHTMCP trong giai đoạn 2008-2018 ........................................................................................................10 Biểu đồ 2.3. Kết quả mua bán nợ xấu của các TCTD bằng trái phiếu đặc biệt của VAMC .......................................................................................................................12 Biểu đồ 2.4. Quy mô Tổng tài sản của 25 NHTMCP Việt Nam ..............................13 Biểu đồ 2.5. Quy mô Vốn chủ sở hữu của 25 NHTMCP Việt Nam.........................14 Biểu đồ 2.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) bình quân của 25 NHTMCP Việt Nam .............................................16 Biểu đồ 2.7. Tỷ suất sinh lợi trên Vốn chủ sở hữu (ROE) và Tỷ lệ nợ xấu (NPL) ..18 Biểu đồ 2.8. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và Tỷ lệ nợ xấu (NPL) .........18 Biểu đồ 2.9. Tỷ suất sinh lợi trên Vốn chủ sở hữu (ROE) và Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ cho vay (LLPR) .......................................................19 Biểu đồ 2.10. Tỷ suất sinh lợi trên Tổng tài sản (ROA) và tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ cho vay (LLPR).............................................................20 Biều đồ 4.1.Rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi .........................................................56
  10. TÓM TẮT 1. Tiêu đề: Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi: Bằng chứng thực nghiệm tại các Ngân hàng TMCP Việt Nam. 2. Tóm tắt Trong hoạt động của một doanh nghiệp thì yếu tố lợi nhuận luôn được đặt lên hàng đầu, trong đó ngân hàng cũng không ngoại lệ. Do đó, việc tăng lợi nhuận, nâng cao tỷ suất sinh lợi là kim chỉ nam trong hoạt động của các ngân hàng. Ngày nay, cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế, các ngân hàng phải có những cải tiến và hướng đi phù hợp để tăng trưởng tín dụng mang lại lợi nhuận mặt khác phải kiểm soát rủi ro trong quá trình vận hành tín dụng một cách hiệu quả. Bài nghiên cứu nhằm khái quát tình hình rủi ro tín dụng, tỷ suất sinh lợi và đánh giá ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng TMCP Việt Nam. Tác giả kỳ vọng sẽ xác định được mối quan hệ giữa hai chủ thể này đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng và nâng cao tỷ suất sinh lợi. Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và định lượng qua mô hình hồi quy theo các phương pháp như POOLED OLS, FEM, REM và GLS với dữ liệu mẫu trong giai đoạn từ năm 2008 – 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi. Qua đó, bài nghiên cứu đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro một cách hiệu quả. 3. Từ khóa: Rủi ro tín dụng, tỷ suất sinh lợi, Ngân hàng TMCP Việt Nam
  11. ABSTRACT 1. Title: Impact of credit risk on profitability ratio: Empirical evidence at Vietnam Joint Stock Commercial Banks. 2. Summary In the operation of a business, profit is always the top priority, of which the bank is no exception. Therefore, increasing profits and improving profitability ratios are a guideline in the operation of banks. Today, along with the development trend of the economy, banks must make appropriate improvements and directions for profitable credit growth on the other hand to control risks during credit operation. effectively. The study aims to generalize the situation of credit risk, profitability ratio and evaluate impact of credit risk on profitability ratio at joint stock commercial banks in Vietnam. The author expects to identify the relationship between these two entities and propose some solutions to control credit risk and improve profitability. The study uses qualitative and quantitative methods through the regression model according to methods such as POOLED OLS, FEM, REM and GLS with sample data from 2008 - 2018. The negative relationship between credit risk and profitability ratio. Thereby, the paper offers a number of solutions to improve profitability and effectively control risks. 3. Keywords: Credit risk, profitability ratio, Vietnam Joint Stock Commercial Bank
  12. 1 Chương 1. Giới thiệu đề tài 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu: Sau những tác động từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008, ngành Ngân hàng đã hứng chịu nhiều tác động tiêu cực, một số phải thực hiện cải tổ, khắc phục những hậu quả từ tác động của cuộc khủng hoảng. Trong tiến trình khắc phục, củng cố và định hướng lại chiến lược, phát triển tín dụng là một trong các giải pháp, cũng như nguồn thu chính của ngân hàng. Đi song song với vấn đề tăng trưởng tín dụng thì kiểm soát rủi ro tín dụng luôn là một trong những vấn đề được các ngân hàng đề cao. Các nghiên cứu và những giải pháp thực tế được các ngân hàng đặt ra và áp dụng nhằm mang đến sự hiệu quả cho việc phòng ngừa, kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế tối đa những hậu quả tổn thất mà rủi ro tín dụng gây ra. Ngày nay, cũng với xu thế phát triển mới của nền kinh tế thế giới, đòi hỏi ngành ngân hàng phải có những cải tiến và có hướng đi phù hợp không chỉ ở việc tăng trưởng tổng tài sản, tăng trưởng dư nợ tín dụng, huy động mang lại thu nhập nhằm gia tăng tỷ suất sinh lợi cho ngân hàng mà còn tập trung hướng đến khách hàng thông qua việc phát triển các sản phẩm và cải tiến dịch vụ mang lại tiện ích cho khách hàng; một mặt tăng trưởng mang lại tỷ suất sinh lợi cao mặt khác phải kiểm soát rủi ro nhằm hướng đến các mục tiêu phát triển. Nhằm khái quát về tình hình rủi ro tín dụng tại các ngân hàng cũng như đánh giá ảnh hưởng rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi qua đó tìm các giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam, tôi chọn đề tài: “Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi: bằng chứng thực nghiệm tại các ngân hàng TMCP Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu hi vọng có những đóng góp quan trọng cho các ngân hàng trong hoạt động kinh doanh, vận hành của mình. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: - Mục tiêu chung: xác định và đánh giá ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam - Mục tiêu cụ thể:
  13. 2 o Khái quát thực trạng rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam o Xác định tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam o Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro tín dụng Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, bài nghiên cứu xây dựng các câu hỏi nghiên cứu cụ thể bao gồm: - Có hay không ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam? - Có tồn tại mối quan hệ này thì rủi ro tín dụng tác động đến tỷ suất sinh lợi như thế nào? - Các đề xuất nào đối với các ngân hàng để kiểm soát rủi ro tín dụng và nâng cao tỷ suất sinh lợi? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam Phạm vi nghiên cứu về không gian: là 25 ngân hàng TMCP Việt Nam được chọn trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500) được công bố năm 2018 theo nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng (phụ lục 01). Phạm vi nghiên cứu về thời gian là 11 năm từ năm 2008 đến năm 2018. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Bài nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng để phân tích ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam. - Phương pháp nghiên cứu định tính: dùng các phương pháp phân tích so sánh, thống kê mô tả. Trong đó, thống kê mô tả để phân tích thực trạng tình hình rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi còn phân tích so sánh nhằm đánh giá mối quan hệ định tính
  14. 3 giữa rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi, đánh giá mức độ thay đổi của rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: xây dựng mô hình hồi quy nhằm thiết kế các tham số để xác định mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng. Trong đó, mô hình hồi quy tiếp cận theo phương pháp dữ liệu bảng theo 3 cách là hồi quy POOLED OLS, mô hình tác động cố định (FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM). Sau đó, tiếp tục tiến hành một số kiểm định cần thiết để đánh giá độ phù hợp của mô hình. 1.5. Ý nghĩa, đóng góp của đề tài: - Đóng góp về mặt lý thuyết: Bài nghiên cứu đã khái quát được khung cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi nhằm giúp người đọc hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa hai phạm trù này. - Đóng góp về mặt thực tiễn: • Kết quả của bài nghiên cứu giúp các nhà quản lý, điều hành ngân hàng xác định được các phương pháp quản lý phù hợp, xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý đối với ngân hàng của mình để từng bước đưa ngân hàng đi lên. • Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đưa ra một số giải pháp, hướng tiếp cận mới để gia tăng tỷ suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP Việt Nam. 1.6. Kết cấu của đề tài: Chương 1: Giới thiệu đề tài 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
  15. 4 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.5. Ý nghĩa, đóng góp của đề tài Chương 2: Tổng quan hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam và biểu hiện tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi 2.1. Tổng quan hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và kết quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 – 2018 2.3. Biểu hiện về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam Kết luận chương 2 Chương 3: Cơ sơ lý thuyết về rủi ro tín dụng, tỷ suất sinh lợi và tổng quan các nghiên cứu trước đây 3.1. Khái quát về rủi ro tín dụng của ngân hàng 3.2. Khái quát về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng 3.3. Tổng quan tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàn 3.4. Tổng quan các nghiên cứu trước đây Kết luận chương 3 Chương 4: Kết quả nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi 4.1. Xây dựng giả thuyết 4.2. Dữ liệu nghiên cứu 4.3. Trình tự tiến hành và phương pháp nghiên cứu 4.4. Kết quả nghiên cứu Kết luận chương 4 Chương 5: Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro tín dụng 5.1. Giải pháp đề xuất 5.2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo Kết luận chương 5 Kết luận
  16. 5 Chương 2: Tổng quan hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam và biểu hiện tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi 2.1. Tổng quan hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là kênh trung gian tài chính giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, là kênh tuần hoàn vốn cho nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng gắn liền với hoạt động của mọi ngành nghề, mọi hoạt động của nền kinh tế. Do đó mọi hoạt động của ngân hàng đều ảnh hưởng đến nền kinh tế cũng như tình hình kinh tế tác động đến tình hình hoạt động của ngân hàng. Cho nên hoạt động của ngân hàng được xem như kênh điều tiết hữu hiệu cho sự vận hành và phát triển của nền kinh tế, là động lực thúc đầy cho sự phát triển Hệ thống ngân hàng Việt Nam trước năm 1990 là hệ thống ngân hàng một cấp, Ngân hàng nhà nước vừa đóng vai trò là Ngân hàng Trung ương vừa đóng vai trò là Ngân hàng thương mại, vì vậy không có sự tách bạch giữa chức năng quản lý và chức danh kinh doanh. Từ năm 1990 với sự ra đời của pháp lệnh NHNN Việt Nam và pháp lệnh ngân hàng hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính, hệ thống ngân hàng Việt Nam có sự thay đổi trong cơ chế hoạt động từ một cấp thành hai cấp bao gồm cơ quan với vai trò quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng thanh toán và quản lý ngoại hối là NHNN, còn cấp còn lại là các ngân hàng, tổ chức tín dụng giữ vai trò kinh doanh. Năm 1997 là cột mốc quan trọng của hệ thống ngân hàng khi nhà nước đã ban hành Luật các tổ chức tín dụng mà cơ sở của nó làm nền tảng cho sự phát triển của hệ thống luật ngân hàng cũng như tạo khung pháp lý cơ bản cho quá trình hình thành, ổn định và phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam đến nay. Khi đó, hệ thống NHTM Việt Nam được phân chia thành 5 nhóm theo hình thức vốn chủ sở hữu, cụ thể: NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Tính đến 30/06/2019, hệ thống NHTM hoạt động tại Việt Nam bao gồm: 4 NHTM nhà nước, 31 NHTM cồ phần, 9 NH 100% vốn nước ngoài và 2 NH liên doanh.
  17. 6 Đến cuối tháng 04/2019, với số lượng 31 NHTMCP có tổng tài sản 4.629.867 tỳ đồng, vốn tự có 352.305 tỷ đồng và tổng vốn điều lệ 268.872 tỷ đồng. Với xu thế thế giới hiện tại cùng với quá trình phát triển của đất nước, khối NHTMCP cho thấy tiềm lực phát triển lớn mạnh trở thành đầu tàu cho sự phát triền của ngành ngân hàng nói riêng và đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước nói chung. 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và kết quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 – 2018 2.2.1. Tình hình cho vay khách hàng Trong giai đoạn từ năm 2008-2018, hoạt động cấp tín dụng cho vay khách hàng đã trải qua nhiều giai đoạn với nhiều biến động theo tình hình diễn biến của thị trường và nền kinh tế trong nước, quốc tế. Tổng dư nợ cho Tỷ lệ tăng Năm vay khách hàng trưởng cho vay GDP (tỷ đồng) khách hàng 2008 632.311 21% 5,66% 2009 919.710 45% 5,40% 2010 1.257.128 37% 6,42% 2011 1.480.646 18% 6,24% 2012 1.681.822 14% 5,25% 2013 1.946.376 16% 5,42% 2014 2.265.224 16% 5,98% 2015 2.864.354 26% 6,68% 2016 3.489.278 22% 6,21% 2017 4.181.006 20% 6,81% 2018 4.634.785 11% 7,08% Bảng 2.1. Tổng hợp dư nợ cho vay khách hàng của 25 NHTMCP trong giai đoạn từ 2008-2018 (Nguồn: BCTC thường niên của các NHTMCP)
  18. 7 5.000.000 50% 4.500.000 45% 45% 4.000.000 40% 3.500.000 37% 35% 3.000.000 30% 2.500.000 26% 25% 22% 2.000.000 21% 20% 20% 18% 1.500.000 16% 16% 15% 14% 1.000.000 11% 10% 500.000 5% - 0% 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Cho vay khách hàng Tỷ lệ tăng trưởng cho vay khách hàng Biểu đồ 2.1. Tình hình cho vay khách hàng và tỷ lệ tăng trưởng cho vay khách hàng qua các năm từ 2008-2018 (Nguồn: BCTC thường niên của các NHTMCP) Dư nợ cho vay khách hàng của các NHTMCP gia tăng qua các năm, cụ thể từ năm 2008-2018 dư nợ cho vay khách hàng tăng hơn 4.000 tỷ đồng, tăng hơn 6 lần so với năm 2008. Trong đó, giai đoạn 2008-2010 là giai đoạn tăng trưởng nóng nhất, với mức độ tăng trường rất cao, mà đỉnh điểm là năm 2009 với mức tăng 45%. Sự gia tăng cho vay khách hàng của các tổ chức tín dụng đến từ việc Ngân hàng nhà nước nới lỏng cung tiền để kích thích nền kinh tế phát triển nhưng cũng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro. Trong năm 2009, NHNN đã điều hành chính sách tiền tệ theo hướng nới lỏng nhằm hỗ trợ thanh khoản cho các tổ chức tín dụng đồng thời tạo điều kiện mở rộng tín dụng hiệu quả. Trong khi những tháng đầu năm 2009, tốc độ tăng trưởng tín dụng là thấp thì từ cuối quý II trở đi, tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng cao. Cho đến cuối năm 2009, tăng trưởng tín dụng đã vượt quá mức 25% theo kế hoạch vào khoảng 45% so với cuối năm 2008. Trong năm 2009, tăng trưởng tín dụng đã tăng gấp 9 lần tăng trưởng GDP lượng tiền đưa vào lưu thông cao hơn rất nhiều so với lượng hàng hóa sản xuất ra là một nguy cơ đối với lạm phát trong tương lai. Sang năm 2010, tốc độ tăng trưởng tín dụng giảm so với tốc độ năm 2009, đạt khoảng 37%. Tình hình lạm phát trong năm 2010 có xu hướng gia tăng, cùng với mục tiêu chính sách tiền tệ do NHNN đặt ra khá thận trọng, linh hoạt theo thị trường, điều
  19. 8 hành lãi suất cho vay theo cơ chế thỏa thuận nhằm ổn định nền kinh tế. Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng thực tế đã lên tới con số 37% (đó là đã loại trừ biến động do tỷ giá và giá vàng tăng) Năm 2011, tình hình kinh tế thế giới diễn biến phức tạp theo chiều hướng tiêu cực như khủng hoảng nợ công châu Âu, tài chính thế giới bị ảnh hưởng. Tình hình lạm phát trong nước tăng cao xấp xỉ 18,7%. Với tình hình diễn biến lạm phát tăng cao như vậy, NHNN đã dùng nhiều biện pháp để ổn định nền kinh tế. Trong năm này, dưới áp lực của lạm phát cao, lãi suất cho vay của các ngân hàng cũng tăng cao, có thời điểm đến 26% dẫn đến các doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình tiếp cận vốn do phải chịu chi phí lãi vay cao trong tình thế khó khăn. Dưới ảnh hưởng các chính sách của NHNN nhằm giảm tốc độ tăng giá tiêu dùng, mục tiêu tăng trưởng tín dụng được điều chỉnh giảm so với kế hoạch ban đầu trong Nghị quyết 11 của Chính phủ; đồng thời, với việc NHNN đưa ra Chỉ thị 01/CT-NHNN về việc thực hiện giải pháp tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội, theo đó NHNN các tỉnh thành có trách nhiệm giám sát NHTM đảm bảo tăng trưởng tín dụng đạt kế hoạch đồng thời giữ mức lãi suất cho vay phù hợp đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Ngoài ra việc NHNN siết lãi suất huy động cao nhất không quá 14%/năm và những thay đổi lãi suất liên tục ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng huy động vốn khiến cho các NHTM phải có kế hoạch sử dụng vốn thận trọng do lo sợ vấn đề an toàn thanh khoản. Kể từ năm 2013 - 2014, NHNN tập trung hướng nguồn vốn tín dụng vào các ngành kinh tế trọng điểm ưu tiên phát triển như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghệ cao đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kết quả đạt được tăng trưởng dư nợ cho vay là 16%. Năm 2015, NHNN tiếp tục định hướng tín dụng theo các ngành kinh tế trọng điểm, đồng thời mở rộng tín dụng đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả trong quá trình cung ứng vốn cho nền kinh tế, mặt khác phải đạt yếu tố an toàn vốn và chất lượng tín dụng lên hàng đầu. Từ năm 2015-2018, cùng chính sách ổn định kinh tế vĩ mô bằng cách kiểm soát lạm phát, điều hành tỷ giá phù hợp, linh hoạt nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
  20. 9 Dư nợ tín dụng cho vay của nền kinh tế tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng ở mức vừa phải góp phần quan trọng trong việc duy trì và phát triển các ngành kinh tế có hiệu quả.Điều hành chính sách lãi suất cho vay phù hợp: hỗ trợ lãi suất cho người vay vốn, áp dụng trần lãi suất hay giảm lãi suất cho các ngành kinh tế ưu tiên phát triển. Kết quả tăng trưởng tín dụng trong những năm 2015-2015 ở mức tương đối ổn định, dao động từ 10-25%. 2.2.2. Tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: Cùng với sự tăng trưởng tín dụng cho vay từ năm 2008-2018 tồn tại rủi ro tín dụng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả dẫn nến nợ xấu phát sinh. Trong giai đoạn này, tình hình nợ xấu đối với các ngân hàng cũng là vấn đề nhức nhối và nan giải trong quá trình kiểm soát và xử lý nợ xấu. Năm Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu (tỷ đồng) 2008 2,06% 16.204.071 2009 1,68% 15.494.848 2010 1,66% 20.637.223 2011 2,24% 27.254.440 2012 3,26% 43.478.043 2013 3,23% 47.576.780 2014 2,37% 45.663.873 2015 1,93% 53.271.597 2016 2,08% 69.177.192 2017 1,98% 73.622.293 2018 1,90% 81.675.637 Bảng 2.2. Tổng hợp nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của 25 NHTMCP trong giai đoạn 2008-2018 (Nguồn: BCTC thường niên của các NHTMCP)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2