intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tác giả thực hiện luận văn nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của BCTC, từ đó đề xuất các kiến nghị để cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết tại HOSE. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo---- LÊ PHƯƠNG THẢO ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----oOo---- LÊ PHƯƠNG THẢO ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi, không sao chép của bất kỳ ai, do chính tôi hoàn thành với sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Văn Tùng. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018 Lê Phương Thảo
  4. Mục lục TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 3 2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ...................................................................................... 4 7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .................................... 6 1.1. Các nghiên cứu trước đây trên thế giới..................................................................... 6 1.2. Các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam .................................................................. 13 1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước đây và khoảng trống nghiên cứu ...................... 17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................... 23 2.1. Cơ sở lý thuyết về BCTC ........................................................................................... 23 2.1.1. Khái quát về BCTC ................................................................................................... 23 2.1.2. Mục đích của BCTC ................................................................................................. 23 2.2. Cơ sở lý thuyết về kiểm toán BCTC và ý kiến kiểm toán..................................... 25 2.2.1. Mục đích của kiểm toán BCTC ............................................................................... 25 2.2.2. Báo cáo kiểm toán về BCTC .................................................................................... 26 2.2.3. Ý kiến kiểm toán ....................................................................................................... 26 2.2.3.1. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ...................... 27
  5. 2.2.3.2. Các dạng ý kiến kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam .................. 28 2.3. Cơ sở lý thuyết về tính kịp thời của thông tin trên BCTC và quy định công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam ................................................... 30 2.3.1. Tính kịp thời của thông tin trên BCTC .................................................................. 30 2.3.1.1. Khái niệm tính kịp thời của thông tin trên BCTC ............................................ 30 2.3.1.2. Đo lường tính kịp thời của thông tin trên BCTC.............................................. 31 2.3.2. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam ................................................ 33 2.3.2.1. Quy định công bố thông tin trên TTCK Việt Nam theo TT155/2015/TT-BTC 33 2.3.2.2. Những điểm mới của TT 155/2015/TT-BTC ..................................................... 35 2.4. Các lý thuyết nền tảng................................................................................................ 36 2.4.1. Lý thuyết tín hiệu (Signal theory) ........................................................................... 36 2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory) ......................................................................... 37 2.4.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric information theory) .................. 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 39 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 40 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 40 3.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................ 41 3.3. Định nghĩa các biến nghiên cứu................................................................................ 42 3.3.1. Biến phụ thuộc .......................................................................................................... 43 3.3.2. Biến độc lập ............................................................................................................... 43 3.3.2.1. Biến ý kiến kiểm toán cải thiện (DIMP) .............................................................. 43 3.3.2.2. Biến ý kiến kiểm toán suy giảm (DDETER) .......................................................... 45 3.3.2.3. Biến mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán (OPNCHG): ....................................... 45 3.3.3. Biến kiểm soát ........................................................................................................... 45 3.3.3.1. Biến lợi nhuận kỳ vọng (UE) ............................................................................. 45 3.3.3.2. Biến thay đổi công ty kiểm toán (AS) ................................................................ 46 3.3.3.3. Biến CEO kiêm nhiệm (DUAL) ......................................................................... 46 3.3.3.4. Biến Đòn bẩy tài chính (LEV) ........................................................................... 46 3.3.3.5. Biến Quy mô công ty (SIZE) .............................................................................. 46 3.4. Mô hình nghiên cứu.................................................................................................... 49 3.4.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC .............................................................................................................. 49
  6. 3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ..................................................................................................................... 50 3.5. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................. 50 3.5.1. Quy định chọn mẫu:................................................................................................. 51 3.5.2. Quy trình chọn mẫu ................................................................................................. 51 3.5.3. Kết quả chọn mẫu ..................................................................................................... 51 3.6. Quy trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................... 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 54 4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................................ 54 4.1.1. Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu ............ 54 4.1.2. Thống kê mô tả thời gian công bố BCTC theo từng năm .................................... 54 4.1.3. Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC giữa năm hiện tại và năm trước đó ................................................................................................................................ 55 4.2. Phân tích tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc................................. 56 4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................................... 58 4.3.1. Phân tích ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC .............................................................................................................. 58 4.3.1.1. Phân tích ảnh hưởng của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ......................................................................................................................... 58 4.3.1.2. Phân tích ảnh hưởng của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ......................................................................................................................... 60 4.3.2. Phân tích ảnh hưởng của mức độ thay đổi của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ..................................................................................................................... 62 4.3.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ............................................................................. 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 66 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 67 5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 67 5.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 68 5.2.1. Kiến nghị liên quan đến việc nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC ................ 68 5.2.2. Kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán ........................ 69 5.2.3. Kiến nghị liên quan đến việc quản lý và giám sát của UBCKNN và SGDCK tới việc công bố BCTC của các công ty niêm yết................................................................... 71
  7. 5.2.4. Kiến nghị liên quan đến việc hoàn thiện phương tiện công bố thông tin .......... 72 5.3. Hạn chế của luận văn ................................................................................................. 72 5.3.1. Hạn chế trong việc đo lường biến phụ thuộc ........................................................ 72 5.3.2. Hạn chế trong việc đo lường biến độc lập ............................................................. 73 5.3.3. Hạn chế trong việc chọn mẫu ................................................................................. 73 5.4. Đề xuất nghiên cứu trong tương lai ......................................................................... 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM IAS Chuẩn mực Kế toán Quốc tế KTV Kiểm toán viên SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TT Thông tư TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam VSA Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 – Tóm tắt các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu ...... 17 Bảng 2.1 – Các dạng ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần . 29 Bảng 3.1 - Tóm tắt các biến nghiên cứu ................................................................. 47 Bảng 4.1 – Thống kê mô tả số lượng ý kiến kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu 54 Bảng 4.2 – Thống kê mô tả thời gian ký báo cáo kiểm toán theo từng năm trong giai đoạn nghiên cứu ............................................................................................. 54 Bảng 4.3 – Thống kê mô tả chênh lệch thời gian công bố BCTC năm hiện tại và năm trước đó theo mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán............................................. 55 Bảng 4.4 – Phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............. 57 Bảng 4.5 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự cải thiện của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ................................................................................... 58 Bảng 4.6 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của của sự suy giảm của ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC ................................................................................... 60 Bảng 4.7 – Phân tích hồi quy ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC.......................................................................................... 62 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1 – Tóm tắt quy trình nghiên cứu ............................................................... 40
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế (Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC). Theo quy định hiện tại, công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng. BCTC được công bố luôn là tài liệu vô cùng cần thiết đối với các nhà đầu tư vì nhà đầu tư sẽ phân tích các thông tin trên BCTC này để xem xét và ra quyết định đầu tư phù hợp. Để BCTC có thể hữu ích cho nhà đầu tư, thì thông tin trình bày trên BCTC phải phản ánh trung thực, hợp lý và đầy đủ tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, và phải được cung cấp cho nhà đầu tư một cách kịp thời. Tính kịp thời của BCTC ảnh hưởng đến giá trị của BCTC và nhà đầu tư có xu hướng chờ đợi đến khi thấy được BCTC đã kiểm toán mới thực hiện việc mua hoặc bán cổ phiếu của họ. Việc công bố BCTC muộn dẫn đến sự kém hiệu quả trong việc sử dụng thông tin trên BCTC để ra quyết định của người sử dụng BCTC, dù thông tin đã đầy đủ, khách quan, đáng tin cậy và có thể so sánh. Sự phức tạp ngày càng tăng của các hoạt động kinh doanh và sự tăng trưởng không ngừng của cộng đồng các nhà đầu tư thúc đẩy nhu cầu ngày càng tăng của các nhà đầu tư về thông tin phù hợp hơn và kịp thời hơn nữa. Tính kịp thời của BCTC phụ thuộc vào thời điểm mà BCTC được công bố rộng rãi đến người sử dụng. Thời điểm công bố BCTC được coi là một trong những quyết định về công bố thông tin cần được thực hiện bởi các nhà quản lý. Thông tin trên BCTC được công bố sẽ ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường, do đó nếu thông tin trên BCTC bất lợi, ban giám đốc có thể trì hoãn việc công bố kịp thời những tin tức không thuận lợi này, do chúng có thể gây giảm giá cổ phiếu, tăng chi phí vốn của công ty và làm giảm thu nhập của nhà quản lý, và ngược lại, các
  11. 2 thông tin có lợi sẽ được công bố sớm nhất có thể để đem lại lợi ích cho nhà quản lý. Điều này có nghĩa xu hướng khi công bố BCTC của nhà quản lý là thông tin tốt (thuận lợi) sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu (bất lợi) – good news early, bad news later. Một trong những thông tin quan trọng trong BCTC được công bố mà nhà đầu tư có sự quan tâm đặc biệt là báo cáo kiểm toán. Việc kiểm toán BCTC được thực hiện nhằm làm giảm sự mâu thuẫn lợi ích giữa nhà đầu tư và nhà quản lý, và giữa các nhà đầu tư với nhau bằng sự đảm bảo thông tin trên BCTC đã được kiểm toán bởi một đơn vị độc lập khách quan. Do đó, ý kiến kiểm toán là một thông tin rất quan trọng trên BCTC mà nhà đầu tư có sự quan tâm đặc biệt. Nhà đầu tư có xu hướng phản ứng tích cực với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (thông tin tốt), và ngược lại, phản ứng tiêu cực với ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (thông tin xấu). Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy các công ty có ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần sẽ công bố BCTC nhanh hơn các công ty có ý kiến kiểm toán không phải ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần. Việc thay đổi ý kiến kiểm toán giữa các năm cũng là thông tin mà nhà đầu tư quan tâm. Ý kiến kiểm toán của năm hiện tại có mức độ chấp nhận cao hơn ý kiến kiểm toán năm trước sẽ là thông tin tốt, và ngược lại, ý kiến kiểm toán của năm hiện tại có mức độ chấp nhận thấp hơn ý kiến kiểm toán năm trước sẽ là thông tin xấu. Thông tin về sự thay đổi ý kiến kiểm toán cũng theo nguyên tắc thông tin tốt sẽ được công bố nhanh chóng hơn thông tin xấu đã đề cập ở trên. Từ suy luận trên, đã có các nghiên cứu trên thế giới về mối liên hệ giữa sự thay đổi ý kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC, giúp cho người sử dụng thông tin trên BCTC, đặc biệt là các nhà đầu tư, có thể phần nào dự đoán được thông tin tốt hay xấu trên thị trường và có quyết định phù hợp. Tuy nhiên tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này. Thị trường chứng khoán Việt Nam là thị trường mới phát triển, có nhiều biến động thất thường do chịu ảnh hưởng lớn bởi tình trạng thông tin kém minh bạch (thông tin không đầy đủ, thiếu kịp thời, khó tiếp cận, thông tin nội gián…), và các nhà đầu tư tại Việt Nam rất cần nguồn thông tin hữu ích cho kế hoạch đầu tư của mình. Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Ảnh hưởng của sự thay đổi
  12. 3 ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh” làm đề tài cho luận văn cao học của bản thân. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Tác giả thực hiện luận văn nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi ý kiến kiểm toán (về cả chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi) đến tính kịp thời của BCTC, từ đó đề xuất các kiến nghị để cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết tại HOSE. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC. - Nghiên cứu ảnh hưởng của mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC. 3. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu như trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra: Câu hỏi 1: Chiều hướng thay đổi ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC hay không? Câu hỏi 2: Mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC hay không? 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Các công ty hoạt động trong lĩnh vực phi tài chính, niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE) - Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập bằng khảo sát BCTC đã kiểm toán của các công ty niêm yết tại HOSE trong 4 năm, giai đoạn 2013-2016. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp hỗn hợp, bao gồm: - Phương pháp định tính: tổng hợp và phân tích các tài liệu và nghiên cứu trước đây trên thế giới và tại Việt Nam liên quan đến chủ đề nghiên cứu để xây dựng khung
  13. 4 lý thuyết và mô hình nghiên cứu. - Phương pháp phân tích định lượng: thu thập dữ liệu thực tế, thực hiện thống kê mô tả và phân tích hồi quy để kiểm định tác động của chiều hướng thay đổi và mức độ thay đổi ý kiến kiểm toán đến tính kịp thời của BCTC. 6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài - Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của việc thay đổi ý kiến kiểm toán tới tính kịp thời của BCTC tại thị trường Việt Nam là thị trường chứng khoán đang phát triển. - Về mặt thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu thực tiễn, tác giả đề xuất các kiến nghị để cải thiện tính kịp thời của BCTC, nhằm nâng cao chất lượng BCTC và nâng cao sự minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan Nội dung chương 1 trình bày tóm lược các các nghiên cứu liên quan đến tính kịp thời của BCTC đã được thực hiện trên thế giới và tại Việt Nam. Từ đó tác giả chỉ ra khoảng trống nghiên cứu làm cơ sở cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài, chỉ ra những vấn đề mà luận văn cần tập trung nghiên cứu và giải quyết. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Nội dung chương 2 trình bày tổng quan các cơ sở lý thuyết nền tảng của nghiên cứu, cơ sở lý thuyết về BCTC, kiểm toán BCTC, các dạng ý kiến kiểm toán, tính kịp thời của thông tin trên BCTC và các yêu cầu công bố thông tin trên BCTC trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Nội dung chương 3 xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, mô tả các biến đưa vào mô hình nghiên cứu. Sau đó trình bày phương pháp chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Nội dung chương 4 trình bày kết quả phân tích dữ liệu và thảo luận về kết quả thu được, cũng như so sánh kết quả thu được với các nghiên cứu trước đây.
  14. 5 Chương 5: Kết luận và kiến nghị Nội dung chương 5 tóm tắt kết quả và trình bày kết luận nghiên cứu, nêu ra những điểm hạn chế của nghiên cứu và đề xuất các hướng nghiên cứu mới trong tương lai.
  15. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 1.1. Các nghiên cứu trước đây trên thế giới Các nghiên cứu liên quan đến tính kịp thời của BCTC đã xuất hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX và sau đó phát triển đa dạng với rất nhiều bài nghiên cứu được công bố trên các tạp chí chuyên ngành. Các nghiên cứu phần lớn chú trọng đến mối liên hệ giữa tính kịp thời của BCTC và thông tin về lợi nhuận của công ty, và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, và đều nghiên cứu dựa trên nguyên tắc tin tốt được công bố trước, tin xấu được công bố sau (good news early, bad news later). Những nghiên cứu liên quan đến mối liên hệ giữa tính kịp thời của BCTC và thông tin về lợi nhuận của công ty sớm nhất là của Givoly và Palmon (1982), Chamber và Penman (1984), Kross và Schroeder (1984). Trong ba nghiên cứu trên, các tác giả đã thử nghiệm kiểm tra phản ứng của thị trường chứng khoán đối với tính kịp thời của BCTC. Tổng quan, các nghiên cứu này cho thấy rằng các BCTC được công bố sớm hơn thời gian dự kiến của chúng được kết hợp với việc lợi nhuận tăng vượt mức bình thường, trong khi các BCTC được công bố trễ hơn thời gian dự kiến liên quan đến lợi nhuận giảm bất thường, hay có thể hiểu là thông tin tốt (good news) được công bố sớm hơn thông tin xấu (bad news). Những kết quả này chỉ ra rằng tính kịp thời của BCTC có thể được sử dụng như là một tín hiệu để phân biệt các công ty với những tin tức tốt lành và các công ty có tin tức xấu, và các nhà đầu tư nhận ra tín hiệu này trong quá trình ra quyết định đầu tư của họ. Trong phạm vi của luận văn, tác giả tóm tắt một số công trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC có liên quan đến đề tài nghiên cứu như sau: [1] Tên đề tài: Audit Qualification and the Timeliness of Corporate Annual Reports (Báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán không phải dạng chấp nhận toàn phần và tính kịp thời của BCTC thường niên của doanh nghiệp) Tác giả: G. P. Whittred Nguồn: The Accounting Review, Vol. 55, No. 4 (Oct., 1980), pp. 563-577
  16. 7 Năm phát hành: 1980 Nội dung: + Nghiên cứu điều tra tác động của các báo cáo kiểm toán có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần tới tính kịp thời của BCTC năm tại Úc. + Mẫu nghiên cứu bao gồm 245 BCTC đã kiểm toán của 120 công ty niêm yết tại SGDCK Sydney (Úc), trong khoảng thời gian từ năm 1965 đến năm 1974. + Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng ba cách: (1) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày BCTC sơ bộ của doanh nghiệp được công bố chính thức tại SGDCK Sydney (Preliminary Lag). (2) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm (Auditor’s Signature Lag). (3) Số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày BCTC của doanh nghiệp được công bố chính thức tại SGDCK Sydney (Total Lag). + Thử nghiệm trong nghiên cứu này so sánh hành vi báo cáo của các công ty có báo cáo kiểm toán có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần với một mẫu ngẫu nhiên của các công ty có báo cáo kiểm toán có ý kiến chấp nhận toàn phần, và với hành vi báo cáo của chính các công ty đó trong những năm trước khi có báo cáo kiểm toán có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần. + Kết quả kiểm định (bao gồm kiểm định Kruskal-Wallis và kiểm định Mann- Whitney) cho thấy bằng chứng về các công ty có ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần chậm trễ trong việc công bố BCTC sơ bộ (theo yêu cầu của Cơ quan quản lý Giao dịch Chứng khoán Úc) và BCTC năm (theo yêu cầu của Luật doanh nghiệp 1961). Kết quả cũng cho thấy rằng mức độ nghiêm trọng của ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần càng cao thì càng có sự chậm trễ trong việc công bố BCTC. Cụ thể, công ty có báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần công bố BCTC trung bình sau 107 ngày, trong khi công ty với ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần công bố chậm trễ hơn trung bình 62 ngày, trong đó có ý kiến ngoại trừ công bố BCTC sau 17 ngày so với công ty có ý kiến chấp nhận toàn phần. Thêm vào đó, 50% số công ty có ý kiến chấp nhận toàn phần công bố BCTC sớm hơn trung
  17. 8 bình 12 ngày so với năm trước đó nếu năm trước có ý kiến ngoại trừ, và 28 ngày nếu năm trước có ý kiến trái ngược hoặc từ chối phát hành ý kiến. Những kết quả này được xem xét và được lập luận giải thích rằng lý do hợp lý cho sự chậm trễ này do sự gia tăng của thời gian cần thiết để hoàn thành cuộc kiểm toán cuối năm và thời gian dành cho việc thảo luận ý kiến kiểm toán giữa kiểm toán viên và khách hàng. [2] Tên đề tài: Audit delay and the timeliness of corporate reporting (Thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán và tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp) Tác giả: Robert H. Ashton, Paul R. Graul và James D. Newton Nguồn: Contemporary Accounting Research, Vol. 5, No. 2, pp. 657-673 Năm phát hành: 1989 Nội dung: + Nhóm tác giả lập luận rằng thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán (audit delay) ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC, do đó nhóm tác giả tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán (audit delay) để xác định tính kịp thời của BCTC. + Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm 465 công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán Toronto (Canada) trong giai đoạn 1977 – 1982. + Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán. + Nhóm tác giả đề xuất các nhân tố có thể ảnh hưởng đến rằng thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán bao gồm (1) quy mô công ty, (2) lĩnh vực hoạt động, (3) tháng kết thúc năm tài chính, (4) công ty kiểm toán, (5) dấu hiệu của thu nhập, (6) các khoản mục đặc biệt, (7) các khoản nợ tiềm tàng và (8) loại ý kiến kiểm toán và xây dựng mô hình dựa trên các nhân tố này. + Kết quả phân tích hồi quy mô hình cho thấy các biến có mối quan hệ nhất quán với thời gian hoàn tất báo cáo kiểm toán qua 6 năm phạm vi nghiên cứu bao gồm (1) quy mô công ty, (2) lĩnh vực hoạt động, (5) dấu hiệu của thu nhập và (6) các khoản mục đặc biệt. Các biến còn lại có ý nghĩa thống kê nhưng tỷ lệ biến đổi của thời gian
  18. 9 hoàn tất báo cáo kiểm toán được giải thích bởi các biến là rất thấp. Cụ thể, (1) quy mô công ty (đo lường bằng tổng tài sản) có ảnh hưởng ngược chiều với thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán. Về (2) lĩnh vực hoạt động, công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính có thời gian thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán nhanh hơn các công ty trong các lĩnh vực khác. Về (5) dấu hiệu của thu nhập, công ty có thu nhập thuần âm sẽ có thời gian thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán dài hơn các công ty có thu nhập thuần lớn hơn hoặc bằng không. Và sự xuất hiện (6) các khoản mục đặc biệt trên BCTC, dù cho chúng có tác động làm tăng hay giảm thu nhập thuần, thì đều kéo dài thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán. [3] Tên đề tài: Timeliness of corporate and audit reports: Some empirical evidence in the French context (Tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp và báo cáo kiểm toán: Một số bằng chứng thực nghiệm tại Pháp) Tác giả: Bahram Soltani Nguồn: The International Journal of Accounting, Vol 37, pp. 215–246 Năm phát hành: 2002 Nội dung: + Nghiên cứu được thực hiện để xem xét hai vấn đề chính liên quan đến tính kịp thời của BCTC tại Pháp gồm (1) sự cải thiện trong tính kịp thời của BCTC của các công ty tại Pháp (bao gồm BCTC riêng và BCTC hợp nhất), và (2) tác động của các loại báo cáo kiểm toán khác nhau tới tính kịp thời của BCTC. + Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm 5,801 BCTC của các công ty niêm yết tại Sàn chứng khoán Paris (Pháp) trong vòng 10 năm, giai đoạn 1986 – 1995. + Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán. + Kết quả kiểm định Chi bình phương có thấy thời gian từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày ký báo cáo kiểm toán của các công ty niêm yết giảm dần từ năm 1986 (114.7 ngày) đến năm 1995 (101.1 ngày), có nghĩa là có sự cải thiện tính kịp thời của
  19. 10 BCTC của các công ty niêm yết tại Pháp sau 10 năm. Trong đó, các công ty với BCTC riêng giảm đi 10.2 ngày (121.5 ngày vào năm 1985, và 111.3 ngày vào năm 1995), công ty với BCTC giảm tới 16 ngày (120.8 ngày vào năm 1985, và 104.8 ngày vào năm 1995). Với loại báo cáo kiểm toán, BCTC với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần giảm 34.3 ngày (101.2 ngày vào năm 1985, và 66.9 ngày vào năm 1995), còn BCTC với ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần chỉ giảm 22.3 ngày (131.5 ngày vào năm 1985, và 109.2 ngày vào năm 1995), công ty có báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần công bố BCTC kịp thời hơn so với công ty có báo cáo kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần. Về tác động của dạng ý kiến không phải chấp nhận toàn phần, tác giả đưa ra nhiều dạng ý kiến khác nhau, bao gồm ý kiến ngoại trừ (được tác giả phân loại gồm ý kiến ngoại trừ do hạn chế thông tin khoản mục, ngoại trừ do nhiều khoản mục không đảm bảo, ngoại trừ do không tuân thủ chuẩn mực và quy định, ngoại trừ do thiếu trích lập dự phòng hưu trí cho nhân viên, ngoại trừ do các khoản dự phòng khác, và các ý kiến ngoại trừ khác), ý kiến trái ngược và từ chối phát hành ý kiến kiểm toán. Thời gian ký báo cáo kiểm toán của công ty thay đổi theo mức độ nghiêm trọng của ý kiến kiểm toán, với thời gian trung bình của báo cáo từ chối phát hành ý kiến kiểm toán là 179.8 ngày, báo cáo với ý kiến trái ngược là 129.5 ngày, và báo cáo với ý kiến ngoại trừ dao động từ 115.6 đến 127.8 ngày. Từ đó, Soltani cũng kết luận rằng mức độ chấp thuận càng giảm thì thời gian công bố báo cáo kiểm toán càng chậm hơn (the more serious the qualification, the greater the delay). [4] Tên đề tài: Timeliness of Corporate Annual Financial Reporting in Greece (Tính kịp thời của BCTC của doanh nghiệp tại Hy Lạp) Tác giả: Stephen Owusu-Ansah và Stergios Leventis Nguồn: European Accounting Review, Vol. 15, No. 2, pp. 273–287 Năm phát hành: 2006 Nội dung:
  20. 11 + Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC tại Hy Lạp. + Nghiên cứu được thực hiện dựa trên mẫu bao gồm BCTC của 95 công ty niêm yết tại Sàn chứng khoán Athens (Hy Lạp) năm 1999. + Tính kịp thời của BCTC trong nghiên cứu được đo lường bằng số ngày từ lúc kết thúc năm tài chính đến ngày đến ngày công bố BCTC lần đầu tiên trên báo toàn quốc hàng ngày với công ty có trụ sở tại Athens, hoặc một tờ báo địa phương cho các công ty ở các tỉnh khác ngoài Athens. + Nghiên cứu xây dựng mô hình ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC bao gồm các nhân tố (1) quy mô công ty, (2) đòn bẩy tài chính tổng nợ dài hạn trên tổng tài sản, (3) tỷ lệ cổ phần nắm giữ trực tiếp và gián tiếp bởi những người trong doanh nghiệp, (4) số lượng đoạn nhấn mạnh trong ý kiến kiểm toán, (5) công ty kiểm toán và (6) lĩnh vực hoạt động. + Kết quả thống kê cho thấy 92% công ty công bố BCTC trước hạn, 3% công bố BCTC đúng ngày cuối cùng và 5% còn lại công bố BCTC trễ so với so với yêu cầu của quy định. Kết quả phân tích hồi quy đa biến MLS bằng phương pháp bình phương bé nhất OLS cho thấy ảnh hưởng của (1) quy mô công ty, (5) công ty kiểm toán và (6) lĩnh vực hoạt động là các công ty có quy mô lớn, được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán Big5 và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ có thời gian công bố BCTC ngắn hơn các công ty khác. Bên cạnh đó, công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, công ty có BCTC với ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần và công ty với tỷ lệ cổ phần nắm giữ trực tiếp và gián tiếp bởi những người trong doanh nghiệp cao thì không công bố BCTC kịp thời. [5] Tên đề tài: Audit opinion improvement and the timing of disclosure (Sự cải thiện ý kiến kiểm toán và thời gian công bố BCTC) Tác giả: Charles P. Cullinan, Fangjun Wang, Bei Yang và Junrui Zhang Nguồn: Advances in Accounting, Vol 28, No.2, pp. 333-343 Năm phát hành: 2012
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0