intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại để từ đó đề ra một số biện pháp nhằm đẩy mạnh các nhân tố ảnh hưởng tích cực và hạn chế các nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------- LÊ HÙNG NGUYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------- LÊ HÙNG NGUYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoài trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa từng đƣợc công bố hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP. HCM, ngày …. tháng …. năm 2018 Tác giả Lê Hùng Nguyên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................1 MỤC LỤC ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........1 1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................2 1.4 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................3 1.6 Ý nghĩa đề tài ...........................................................................................3 1.7 Kết cấu luận văn ......................................................................................4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN ............5 2.1 Tổng quan hiệu quả hoạt động của NHTM .............................................5 2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM .......................................5 2.1.2 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM ..........................................................................................................7
  5. 2.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ..................7 2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ..................16 2.2.1 Môi trƣờng bên ngoài......................................................................16 2.2.2 Môi trƣờng bên trong ......................................................................19 2.3 Một số nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới và tại Việt Nam ........................21 2.3.1 Một số nghiên cứu trên thế giới ......................................................21 2.3.2 Một số nghiên cứu trong nƣớc ........................................................23 2.4 Tóm tắt chƣơng 2 ...................................................................................30 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................31 3.1 Mô hình nghiên cứu ...............................................................................31 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................38 3.2.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ...........................................................38 3.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................39 3.2.3 Xử lý dữ liệu nghiên cứu ................................................................39 3.2.4 Phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy .....................................................40 3.2.5 Các kiểm định để lựa chọn mô hình ...............................................42 3.2.6 Trình tự thực hiện nghiên cứu định lƣợng ......................................42 3.3 Tóm tắt chƣơng 3 ...................................................................................43 CHƢƠNG 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .....................45 4.1 Thực trạng về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam .......45 4.1.1 Diễn biến lãi suất.............................................................................46 4.1.2 Hoạt động huy động vốn .................................................................48
  6. 4.1.3 Hoạt động tín dụng ..........................................................................49 4.1.4 Hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam ........................55 4.2 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .............................................................57 4.2.1 Phân tích thống kê mô tả các biến trong mô hình ...........................57 4.2.2 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến .........................................58 4.2.3 Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu ..............................................61 4.2.4 Kiểm định lựa chọn phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình nghiên cứu 64 4.3 Tóm tắt chƣơng 4 ...................................................................................72 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................74 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................74 5.2 Kiến nghị một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ...................................................................76 5.2.1 Tăng cƣờng quản trị tín dụng ..........................................................76 5.2.2 Quản lý tỷ lệ cho cho vay phù hợp .................................................78 5.2.3 Có chính sách quản lý cơ cấu nguồn vốn phù hợp .........................79 5.2.4 Nâng cao hiệu quả quản lý doanh thu chi phí của ngân hàng .........80 5.2.5 Cân nhắc khi quyết định mở rộng quy mô ngân hàng ....................80 5.2.6 Đảm bảo tính an toàn thanh khoản .................................................81 5.2.7 Đa đang hóa thu nhập của ngân hàng .............................................81 5.2.8 Một số kiến nghị đối với chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc ..........82 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................83 5.3.1 Hạn chế ...........................................................................................83 5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................84
  7. 5.4 Tóm tắt chƣơng 5: ..................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục 1: Danh sách các NHTM Việt Nam đƣợc chọn làm mẫu nghiên cứu trong mô hình định lƣợng Phụ lục 2: Kết quả chạy mô hình
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.3.1 Tóm tắt các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam và trên thế giới ..................................................................................27 Bảng 3.1.1 Mô tả các biến phụ thuộc và biến độc lập của mô hình ..............................36 Bảng 4.1.1 Số lƣợng,vốn điều lệ trung bình và số chi nhánh, sở giao dịch của các NHTM Việt Nam ...........................................................................................................45 Bảng 4.1.2: So sánh nghị định 53 và nghi định 34 ........................................................54 Bảng 4.1.3 Lợi nhuận trƣớc thuế của NHTMCP Việt Nam ..........................................55 Bảng 4.1.4 Khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam ....................................................56 Bảng 4.2.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu...................................57 Bảng 4.2.2: Bảng ma trận hệ số tƣơng quan các biến trong mô hình nghiên cứu .........59 Bảng 4.2.3: Kiểm tra đa cộng tuyến cho mô hình nghiên cứu: .....................................60 Bảng 4.2.4 Kết quả hồi quy theo OLS, REM và FEM ..................................................62 Bảng 4.2.5: Kết quả kiểm định lựa chọn phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình nghiên cứu: .......................................................................................................................................65 Bảng 4.2.6 Kết quả hồi quy các biến độc lập Mô hình nghiên cứu: ...............................66
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1-1: Biểu đồ lãi suất và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2008-2016 .46 Biểu đồ 4.1-2: Dƣ nợ tín dụng trong tổng tài sản của các NHTM ................................50 Biểu đồ 4.1-3: Tăng trƣởng tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam ..........................50 Biểu đồ 4.1-4: Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dƣ nợ của NHTM Việt Nam ...................................54
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Tiếng Việt Tên viết tắt Viết đầy đủ HQHĐ Hiệu quả hoạt động LNST Lợi nhuận sau thuế NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần  Tiếng Anh Tên viết tắt Viết đầy đủ GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội INF Inflation - Tỷ lệ lạm phát ROA Return On Assets - Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return On Equity – Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng, ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc phân bổ nguồn vốn đầu tƣ mỗi quốc gia. Vì vậy, hệ thống ngân hàng của một quốc gia hoạt động hiệu quả sẽ đem lại động lực phát triển ổn định và bền vững đối với quốc gia đó (Nguyễn Minh Sáng & Nguyễn Thiên Kim, 2014). Trong thời gian qua, đặc biệt kể từ cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính bắt nguồn từ Hoa Kỳ, nền kinh tế Việt Nam đã đối mặt với những thách thức to lớn: tăng trƣởng chậm lại, sản xuất đình đốn, lạm phát cao, nợ xấu tăng nhanh. Trƣớc các ảnh hƣởng tiêu cực của các nhân tố vĩ mô này, hệ thống NHTM ở Việt Nam thuộc một trong những những nhóm ngành chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất (Ngo, 2012). Điều này đƣợc minh chứng qua việc cắt giảm hàng loạt nhân viên, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính trọng yếu nhƣ ROE, ROA giảm nhanh chóng. Một số ngân hàng nhỏ thì chọn giải pháp là sáp nhập với các ngân hàng lớn hơn. Tình hình khó khăn trên cũng buộc ngân hàng nhà nƣớc đƣa ra các biện pháp khẩn cấp cũng nhƣ tăng cƣờng giám sát và điều hành đối với hệ thống NHTM (Vu & Turnell, 2010). Trong bối cảnh trên, việc nhận diện và đánh giá vai trò của những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam là rất quan trọng đối với đội ngũ quản trị và đặc biệt là các nhà đầu tƣ và hoạch định chính sách phát triển kinh tế (Mishkin, 2009; Phan Thị Thu Hà, 2011). Mục tiêu của nghiên cứu này là đƣa ra các bằng chứng thực nghiệm về ảnh hƣởng của các nhân tố vĩ mô lẫn vi mô đến hiệu quả hoạt động của NHTM tại Việt Nam. Từ đó giúp cho các nhà quản trị và chuyên gia hoạch định chính sách có thể đƣa ra những quyết định giúp cho ngành ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung hoạt động hiệu quả hơn. Xuất phát từ thực tiễn và tính cấp thiết nói trên, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu với tên gọi: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân
  12. 2 hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại để từ đó đề ra một số biện pháp nhằm đẩy mạnh các nhân tố ảnh hƣởng tích cực và hạn chế các nhân tố ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.  Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:  Nghiên cứu các yếu tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.  Đánh giá chiều hƣớng và mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.  Khuyến nghị nhằm phát huy các nhân tố ảnh hƣởng tích cực và hạn chế các nhân tố ảnh hƣởng tiêu cực đến HQHĐ của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu  Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM Việt Nam? Những nhân tố đó ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng?  Cần làm gì để đẩy mạnh các nhân tố ảnh hƣởng tích cực và hạn chế các nhân tố ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam? 1.4 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu là: các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Các nhân tố ở đây sẽ đƣợc chia làm 2 loại: nhân tố bên trong, nhân tố bên ngoài.
  13. 3  Phạm vi nghiên cứu: 34 NHTM cổ phần Việt Nam ( danh sách đính kèm tại Phụ lục 1).  Thời gian nghiên cứu: khoảng thời gian lấy dữ liệu là từ năm 2006 đến năm 2016. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng. Trong đó, bằng cách sử dụng phân tích hồi quy trên dữ liệu bảng. Dựa trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động của các NHTM và các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xác định và xây dựng giả thuyết, sau đó tiến hành thu thập dữ liệu và xây dựng mô hình để đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Từ những giả thuyết nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy theo cả 2 chiều (cross sectional – dữ liệu chéo) và thời gian (time series). Sử dụng mô hình Random, Fixed Effects, sử dụng kiểm định F-test để kiểm tra sự phù hợp của mô hình, kiểm định T-test để kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình, kiểm định Hausman đƣợc lựa chọn giữa mô hình tác động ngẫu nhiên và mô hình tác động cố định. Từ việc bác bỏ hay chấp nhận các giả thuyết, các kết quả cũng nhƣ những kết luận chính xác đƣợc rút ra cho nghiên cứu. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: dữ liệu nghiên cứu sẽ đƣợc thống kê, phân tích bằng phần mềm Excel, Stata12. 1.6 Ý nghĩa đề tài Từ kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ giúp đƣa ra nhận định về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM tại Việt Nam cũng nhƣ mức độ và kết quả ảnh hƣởng của từng nhân tố. Đồng thời, đề tài giúp nhà quản trị ngân hàng nhìn nhận về tầm quan trọng của từng nhân tố, từ đó đƣa ra một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ đó, có thể tạo ra sự phát triển ổn định và bền vững cho hệ thống NHTM và tạo tiền đề phát triển ổn định cho nền kinh tế Việt Nam.
  14. 4 1.7 Kết cấu luận văn Bố cục luận văn này đƣợc chia thành 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu Chƣơng 2: Tổng quan về các lý thuyết có liên quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại việt nam Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
  15. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN 2.1 Tổng quan hiệu quả hoạt động của NHTM 2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM Hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem xét trên các góc độ khác nhau thì ngƣời ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến khác nhau về hiểu nhƣ thế nào về hiệu quả kinh doanh. Theo Farrell (1957), hiệu quả thể hiện mối tƣơng quan giữa các biến số đầu ra thu đƣợc (outputs) so với các biến số đầu vào đã đƣợc sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó (inputs). Ƣu điểm của quan điểm này là phản ánh đƣợc mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên chƣa biểu hiện đƣợc tƣơng quan về lƣợng và chất giữa kết quả và chƣa phản ánh đƣợc hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này. Theo Ngân hàng trung ƣơng châu Âu (European Central Bank - ECB) (2010): hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu đƣợc đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cƣờng vị thế về vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu đƣợc trong tƣơng lai thông qua đầu tƣ từ các khoản lợi nhuận giữ lại. Theo Antonio, Ludger và Vito (2006) thì “Hiệu quả là phép so sánh giữa đầu vào và đầu ra hay giữa lợi nhuận và chi phí. Với cùng đầu vào cho trƣớc, hoạt động nào tạo ra đầu ra lớn hơn sẽ là hoạt động hiệu quả hơn”. Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn...) để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể đƣợc đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác
  16. 6 định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh là một đại lƣợng so sánh: So sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc. Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động theo một tƣơng quan cả về lƣợng và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng...Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lƣợng các hoạt động kinh doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào tốc độ biến động của từng nhân tố. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc thù và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với rủi ro thấp, bảo toàn vốn, tăng thị phần, thu hút đầu tƣ và nâng cao uy tín thƣơng hiệu. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc chia làm hai nhóm đó là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối:  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tuyệt đối (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế - chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó) cho phép đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo cả chiều sâu và chiều rộng.  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tƣơng đối có thể đƣợc thể hiện dƣới dạng tĩnh (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó hoặc dạng nghịch hiệu quả hoạt động = chi phí/ kết quả kinh tế) hoặc dƣới dạng động hay dạng cận biên (hiệu quả hoạt động = mức tăng kết quả kinh tế/mức tăng chi phí).. Trong bài nghiên cứu này tác giả đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM theo hƣớng đánh giá hiệu quả tƣơng đối (lợi nhuận thu đƣợc/ chi phí bỏ ra) của ngân hàng
  17. 7 vì những chỉ tiêu này rất thuận tiện so sánh theo thời gian và không gian nhƣ cho phép so sánh hiệu quả giữa các ngân hàng có quy mô khác nhau, các thời kỳ khác nhau. 2.1.2 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Trong nền kinh tế thị trƣờng đang cạnh tranh ngày càng khốc liệt nhƣ hiện nay, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM có ý nghĩa rất to lớn, đƣợc thể hiện qua các mặt sau :  Vai trò quan trọng nhất của hệ thống ngân hàng tại quốc gia nào trên thế giới cũng là cung cấp vốn từ những nơi thừa/chƣa có nhu cầu sử dụng đến nơi đang cần vốn để đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, một khi các NHTM hoạt động có hiệu quả chứng tỏ nguồn vốn của nền kinh tế đƣợc phân bổ có hiệu quả, từ đó đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc.  Khi một ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giảm chi phí cung cấp nguồn vốn và các dịch vụ khác, từ đó các doanh nghiệp trong nền kinh tế có thể vay vốn với chi phí thấp hơn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế phát triển ổn định sẽ có tác động tích cực trở lại làm cho NHTM phát triển và hoạt động có hiệu quả hơn.  Ngân hàng hoạt động có hiệu quả sẽ là tiền đề quan trọng để ngân hàng tăng trƣởng và tích lũy nguồn lực để đầu tƣ áp dụng và phát triển công nghệ hiện đại, giúp ngân hàng có đủ tiềm lực để cạnh tranh với các ngân hàng trong nƣớc và quốc tế. 2.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM thƣờng đƣợc đánh giá thông qua các chỉ số tài chính của ngân hàng đƣợc thể hiện ở các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động. Ngoài ra, để đảm bảo cho hiệu quả hoạt động của các NHTM đƣợc ổn định và ngày càng phát triển thì việc đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân hàng cũng là điều cần thiết.
  18. 8 2.1.3.1 Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM a) Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu (CAR) Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của các NHTM. Vốn tự có là nguồn lực tự có mà chủ ngân hàng sở hữu và sử dụng vào mục đích kinh doanh theo luật định. Vốn tự có tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM nhƣng đƣợc coi nhƣ tài sản đảm bảo giúp tạo ra lòng tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trƣờng hợp ngân hàng gặp thua lỗ. Vốn tự có cũng là căn cứ để tính toán các hệ số đảm bảo an toàn và các chỉ tiêu tài chính trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu giúp xác định khả năng bù đắp các rủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng đƣợc đánh giá bằng chỉ số sau đây: Nguồn: Theo thông tư Số: 36/2014/TT-NHNN ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014 Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2. Trọng tâm của vốn tự có cấp 1 là vốn điều lệ (hay gọi là vốn góp) và các quỹ dự trữ. Nó có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cho NHTM. Vốn tự có cấp 2 là nguồn vốn bổ sung, bao gồm vốn do đánh giá lại tài sản cố định và các khoản khác nhƣ khoản nợ đƣợc xem nhƣ vốn. Tài sản có rủi ro là tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh nhƣ: các khoản cho vay đối với khách hàng phá sản hoặc mất khả năng thanh toán, khách hàng thực hiện sai hợp đồng dẫn đến ngân hàng phải trả tiền bảo lãnh, khách hàng cố tình sử dụng sai mục đích cho vay và cố tình chiếm đoạt nguồn vốn vay... Dựa vào hình thức quản lý tài sản, tài sản có rủi ro bao gồm: tài sản “Có” rủi ro nội bảng và tài sản “Có”
  19. 9 rủi ro ngoại bảng. Ngoại trừ các tài sản đƣợc xem nhƣ không có rủi ro nhƣ tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, mỗi tài sản có còn lại đều có mức độ rủi ro nhất định. Theo Thông tƣ 36/2014/TT-NHNN, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014 thì rủi ro đƣợc chia thành mức 0%, 20%, 50%, 100%, 150%, 250%. Ngày nay, các hoạt động ngoại bảng ngày càng nhiều và có rủi ro làm ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững của ngân hàng không thua kém gì các tài sản nội bảng, do đó phải đánh giá các rủi ro của tài sản ngoại bảng để đảm bảo an toàn về vốn. Tất cả các cam kết ngoại bảng phải đƣợc chuyển đổi thành lƣợng tín dụng tƣơng đƣơng bằng cách nhận lƣợng tài sản ngoại bảng với hệ số chuyển đổi tƣơng ứng. Hệ số chuyển đổi đƣợc tính cho từng giao dịch ngoại bảng khác nhau. Sau đó nhân với hệ số rủi ro tùy theo việc ƣớc tính rủi ro tín dụng đối với từng giao dịch ngoại bảng để có đƣợc tổng tài sản có rủi ro ngoại bảng. b) Giới hạn tín dụng đối với khách hàng Để kiểm soát và hạn chế rủi ro về tín dụng, Ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) đã quy định giới hạn tín dụng đối với khách hàng. Căn cứ vào tỷ lệ dƣ nợ của từng khách hàng hay nhóm khách hàng mà các NHTM có cách tổ chức theo dõi riêng. Quy định cụ thể giới hạn tín dụng đối với khách hàng đƣợc thể hiện ở Thông tƣ 36/2014/TT- NHNN, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014. c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay trung dài hạn Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc diễn ra thông suốt, cần phải cân đối đƣợc nguồn vốn huy động và cho vay. Mọi ngân hàng đều nhận thấy rằng dùng tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn đều đem lại khoản lợi nhuận tối đa. Khi thực hiện nghiệp vụ này ngân hàng có một niềm tin là khách hàng sẽ gửi tiền tại ngân hàng cho đến khi đáo hạn nhƣng chẳng may ngân hàng không giữ đƣợc sự tín nhiệm, hoặc có một sự biến động lớn trên thị trƣờng khiến khách hàng kéo nhau đến rút tiền hàng loạt, trong khi đó các khoản cho vay trung dài hạn không thể nào thu hồi ngay đƣợc và kết quả là sự vỡ nợ chắn chắn không thể tránh khỏi. Do đó ngân hàng một mặt
  20. 10 tối đa hóa lợi nhuận, mặt khác phải đảm bảo an toàn theo Thông tƣ 36/2014/TT- NHNN, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014 thì tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn mà các tổ chức tín dụng có thể sử dụng cho vay trung dài hạn đối với NHTM là 40%, đối với tổ chức tín dụng khác là 30%. d) Phân loại khách hàng và mức trích lập dự phòng rủi ro Để đảm bảo chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ theo dõi kiểm soát đƣợc nợ vay thì các NHTM tiến hành phân chia nhóm nợ theo Thông tƣ số 02/2013/TT – NHNN ngày 21/01/2013. Hiện nay, nợ vay của các NHTM đƣợc chia làm 5 nhóm tƣơng ứng với khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ rủi ro của các khoản nợ đó. Để đảm bảo hoạt động của ngân hàng diễn ra thông suốt khi xảy ra sự cố của các khoản nợ vay xấu, các NHTM tiến hành trích lập dự phòng rủi ro để xử lý. Tƣơng ứng với mức độ rủi ro của từng nhóm mà tỷ lệ trích dự phòng rủi ro khác nhau, cụ thể nhóm 5 tỷ lệ trích 100%, nhóm 4 là 50%, nhóm 3 là 20%, nhóm 2 là 5%, nhóm 1 là 0%. 2.1.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Vòng quay vốn: Đây là chỉ tiêu đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao nhiêu đồng vốn. Qua đó phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Tỷ số này cao cho thấy ngân hàng đang có mức thu hồi vốn nhanh. Tỷ lệ dƣ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2