intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đề xuất kiến nghị và đưa kiến nghị nhằm mở rộng việc tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng của các DNNVV, nhằm đem đến cho các doanh nghiệp nguồn vốn với chi phí thấp đồng thời phát triển mảng kinh doanh tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------- VÕ THỊ HỒNG NHUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------- VÕ THỊ HỒNG NHUNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------------------ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Võ Thị Hồng Nhung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1........................................................................................................................ 5 TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................ 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................5 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp........................................................................5 1.1.2. Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................7 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................10 1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................11 1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................12 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng ............................................12 1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................13 1.2.3. Một số hình thức tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV ....................13 1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........17 1.3. Đánh giá các nghiên cứu trƣớc đây ..................................................................20 1.3.1. Công trình nghiên cứu của nhóm Edmore Mahembe .............................20 1.3.2. Công trình nghiên cứu của Ricardo N. Bebczuk .....................................25 1.3.3. Công trình nghiên cứu của Francis Nathan Okurut, Yinusa Olalekan và Kagiso Mangadi .....................................................................................26 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV ..........................................................................................................................27
  5. 1.5. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 32 CHƢƠNG 2...................................................................................................................... 33 THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................................... 33 2.1. Sơ lƣợc về tình hình kinh tế - xã hội, các DNNVV và hệ thống NHTM tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh ...........................................................................33 2.1.1. Sơ lược về tình hình kinh tế, xã hội của thành phố Hồ Chí Minh .........33 2.1.2. Tình hình phát trển DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ......35 2.1.3. Hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ...............................................................................................................37 2.2. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .............................................................39 2.2.1. Tình hình cho vay của các NHTMCP đối với các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................................39 2.2.2. Tình hình tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của mẫu điều tra các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .........................................................41 2.3. Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................................................................................43 2.3.1. Những vấn đề còn hạn chế .......................................................................43 2.3.2. Nguyên nhân tồn tại ..................................................................................47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 52 CHƢƠNG 3...................................................................................................................... 53 PHƢƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................................................................................................................ 53 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................53 3.1.1. Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................................53 3.1.2. Mẫu và phương pháp chọn mẫu...............................................................55 3.1.3. Phương pháp sử dụng mô hình Probit .....................................................56
  6. 3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết ........................................................................57 3.2.1. Câu hỏi và giả thiết nghiên cứu................................................................57 3.2.2. Mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu....................................................58 3.3. Một số đặc tính của mẫu điều tra......................................................................58 3.4. Kết quả nghiên cứu.............................................................................................61 3.4.1. Các kiểm định cần thiết .............................................................................61 3.4.2. Giải thích sự tác động của các biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình ....................................................................................................................62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 65 CHƢƠNG 4...................................................................................................................... 66 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................... 66 4.1. Kết luận ...............................................................................................................66 4.2. Một số khuyến nghị ............................................................................................69 4.2.1. Một số khuyến nghị đối với các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................................69 4.2.2. Một số khuyến nghị đối với các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ..............................................................................................................................80 4.3. Một số kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền ............................................81 4.3.1. Kiến nghị với Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ..................81 4.3.2. Kiến nghị đối với các tổ chức hiệp hội .....................................................82 4.3.3. Kiến nghị khác đối với cơ quan có thẩm quyền khác ..............................83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ................................................................................................ 85 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 87 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG........................ 90 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............... 93 PHỤ LỤC 3: CÁC KẾT QUẢ THỐNG KÊ ................................................................. 97
  7. DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt tắt Ngân hàng Thương Mại Cổ ACB Asia Commercial Bank Phần Á Châu Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng Đầu Tư và Phát BIDV Investment and Development of Triển Việt Nam Vietnam CIC Credit Information Center Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Eximbank Vietnam Export Import Bank Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội L/C Letter of Credit Tín dụng chứng từ M&A Mergers and Acquisitions Mua bán và sáp nhập MBBank Military Commercial Joint Stock Ngân hàng TMCP Quân Đội Bank NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần UN Industrial Development Tổ Chức Công Nghiệp Liên UNIDO Organization Hợp Quốc Uniform Cuctoms and Practice for Quy tắc thực hành thống nhất UCP Documentary Credits về tín dụng chứng từ Vietnam Prosperity Joint Stock Ngân Hàng TMCP Việt Nam VPBank Commercial Bank Thịnh Vượng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG THỨ TỰ TT TÊN BẢNG TRANG BẢNG Những tiêu chuẩn định tính để phân loại doanh 1 Bảng 1.1 8 nghiệp Tiêu chuẩn phân định doanh nghiệp nhỏ và vừa của 2 Bảng 1.2 9 một số vùng lãnh thổ trên thế giới 3 Bảng 1.3 Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam 9 4 Bảng 1.4 Tổng hợp các biến và dấu kỳ vọng 30 5 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội cơ bản trên địa bàn 33 Số lượng các DNNVV đăng ký thành lập mới và 6 Bảng 2.2 ngừng hoạt động qua các năm tại thành phố Hồ Chí 36 Minh Dư nợ tín dụng của hệ thống NHTMCP đối với nền 7 Bảng 2.3 39 kinh tế thành phố Hồ Chí Minh qua các năm Dư nợ cho vay các DNNVV ở một số ngân hàng trên 8 Bảng 2.4 40 địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thời điểm 31/12/2013 9 Bảng 3.1 Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn 56 10 Bảng 3.2 Số năm hoạt động của DNNVV 59 11 Bảng 3.3 Số năm kinh nghiệm của chủ DNNVV 59 12 Bảng 3.4 Số chỉ tiêu tài chính cơ bản của DNNVV 60 13 Bảng 3.5 Kết quả hồi quy mô hình Probit 61
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH TT THỨ TỰ HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1 Quy trình nghiên cứu của nhóm Edmore 25 Hình 1.1 Mahembe 2 Biểu đồ số lượng DNNVV trên địa bàn thành 36 Hình 2.1 phố Hồ Chí Minh từ năm 2009 đến năm 2013 3 Các DNNVV đã vay vốn ngân hàng và có nhu 43 Hình 2.2 cầu vay vốn ngân hàng trong mẫu điều tra
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Năm 2007, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới, xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang lan tỏa đến hầu hết mọi tỉnh thành trong cả nước. Điều đó cho thấy rằng trong những năm tới đây việc đầu tư nước ngoài và hàng hoá nước ngoài tràn vào thị trường Việt Nam là điều khó tránh khỏi. Để vực dậy nền kinh tế, bên cạnh các chính sách tăng năng suất sản xuất và xuất khẩu thì việc đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng của hàng hóa cũng phải được quan tâm đầu tư đúng mức. Muốn vậy yếu tố chính vẫn là doanh nghiệp, chỉ khi các doanh nghiệp đổi mới cải tiến phương thức sản xuất của mình thì hàng hóa Việt Nam mới có thể gia tăng chất lượng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ lực về tài chính lẫn kiến thức hiện đại về sản xuất kinh doanh. Do đó, việc đầu tư tín dụng vào tất cả các thành phần kinh tế nói chung và đầu tư tín dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp nói riêng là một trong những công cụ góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. DNNVV có vai trò quan trọng đối với Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế. Đây là bộ phận kinh tế mà Đảng và Nhà Nước ta trong thời gian qua luôn quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp nói chung và tín dụng cho các DNNVV nói riêng là một mảng kinh doanh lớn của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, xét tình hình tín dụng trong thời gian qua cho thấy thị trường tín dụng doanh nghiệp dường như tăng trưởng khá chậm mặc dù các tổ chức tín dụng không ngừng tung ra các chương trình ưu đãi. Điều này đã đặt ra hướng nghiên cứu cho đề tài đó là: đâu là các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp để nhằm mục đích tìm ra nguyên nhân và đưa ra kiến nghị khắc phục, nâng
  11. 2 cao khả năng tiếp cận nguồn tín dụng và mở rộng thị trường của các tổ chức cho vay. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất kiến nghị và đưa kiến nghị nhằm mở rộng việc tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng của các DNNVV, nhằm đem đến cho các doanh nghiệp nguồn vốn với chi phí thấp đồng thời phát triển mảng kinh doanh tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại. 3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình và khả năng tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.  Phƣơng pháp nghiên cứu Để kiểm định và nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các DNNVV, đề tài thực hiện các bước sau:  Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn các nhà quản lý tại các DNNVV trên địa bàn nghiên cứu. Kích thước mẫu là 220 được lựa chọn theo phương pháp ngẫu nhiên phân cụm.
  12. 3  Nghiên cứu dùng phương pháp thống kê mô tả và hồi quy bằng mô hình Probit để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn nghiên cứu.  Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Nghiên cứu thông qua khảo sát các DNNVV hoạt động tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.  Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2009–2013, trong đó gồm dữ liệu đã có sẵn từ các báo cáo của Tổng cục Hải quan, Tổng cục thống kê, Trung tâm thương mại quốc tế, Báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại. Dữ liệu sơ cấp thu được thông qua khảo sát các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn cuối năm 2013, được thiết kế phù hợp với vấn đề cần nghiên cứu. 4. Tính mới và những đóng góp của luận văn Tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả đã đưa ra một mô hình gồm 7 nhân tố ảnh hưởng gồm: số năm hoạt động của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp, quy mô, doanh thu, độ thanh khoản và mục đích vay vốn của doanh nghiệp. Dựa trên tình hình nghiên cứu vừa đề cập, luận văn có những đóng góp sau: - Tổng quan lý thuyết về DNNVV, về tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV, trong đó kết hợp lý luận và thực tiễn để đánh giá vai trò tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV. Từ đó, giúp cho người đọc thấy được tầm quan trọng của vốn tín dụng ngân hàng đối với hoạt động của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Trên cơ sở lý thuyết đã xây dựng, luận văn đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa
  13. 4 bàn thành phố Hồ Chí Minh, các nhân tố này vừa có tiêu chí định lượng, vừa có tiêu chí định tính, thực tế với thị trường Việt Nam nên đơn giản và dễ thực hiện. - Xuất phát từ những hạn chế và những nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, luận văn đã đề xuất các kiến nghị có thể vận dụng trong thực tiễn đối với các doanh nghiệp và ngân hàng nhằm tăng khả năng tiếp cận tín dụng cho bộ phận doanh nghiệp này. Luận văn cũng khuyến nghị với các hiệp hội, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có thể vận dụng nhằm góp phần nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn nghiên cứu. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục ký hệu các chữ viết tắt, Danh mục các bảng, Danh mục các hình và các Phụ lục; luận văn được bố cục theo 04 chương: - Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Chương 2: Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Chương 3: Phương pháp và kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Chương 4: Một số khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  14. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm của doanh nghiệp Khoản 1 và 2 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Từ khái niệm trên chúng ta thấy: doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi vì mục tiêu kinh doanh của họ là nhằm tối đa hóa lợi nhuận, mặc dù có một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích, không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2. Phân loại của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại, phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa theo những tiêu thức khác nhau để phân loại các doanh nghiệp. Dựa vào hình thức pháp lý doanh nghiệp, theo Luật Doanh nghiệp 2005 thì hình thức pháp lý của các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:  Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  15. 6  Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.  Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn.  Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Dựa vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể được chia thành: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.  Doanh nghiệp tài chính là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, là các tổ chức tài chính trung gian như các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các công ty bảo hiểm… Những doanh nghiệp này cung ứng cho nền kinh tế các dịch vụ tài chính, tiền tệ, bảo hiểm…  Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy hoạt động sản xuất kinh doanh các hàng hóa và dịch vụ thông thường là chủyếu. Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. Việc quy định tiêu thức như thế nào là doanh nghiệp lớn, DNNVV là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nước trong từng giai đoạn cụthể. Thông thường những tiêu thức được lựa chọn là: Số lượng cán bộ công nhân viên bình quân, vốn đầu tư, tổng tài sản, doanh thu tiêu thụ. Riêng ở Việt Nam hiện nay thì căn cứ vào hai tiêu thức là số lao động làm việc bình quân và tổng nguồn
  16. 7 vốn để phân loại doanh nghiệp thành siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Việc phân loại theo tiêu thức này nhằm giúp cho Nhà nước có những chiến lược và những chính sách hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển các DNNVV trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể, đặc biệt là trong lúc nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như lạm phát, khủng hoảng …. 1.1.2. Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa Tiêu chuẩn phân loại DNNVV thường dựa trên hai quan điểm: “kinh tế” và “thống kê”. Theo quan điểm“kinh tế”, một công ty được đánh giá là nhỏ nếu nó đáp ứng ba tiêu chí sau đây: (1) nó chiếm một phần tương đối nhỏ trong thị trường của nó; (2) nó được sở hữu bởi những cá nhân và không được quản lý bởi một cơ cấu chính thức; (3) nó hoạt động độc lập và không phải là một bộ phận của một doanh nghiệp lớn hơn. Quan điểm“thống kê” về DNNVV thì căn cứ trên ba khía cạnh chính: (1) xác định lượng đóng góp của doanh nghiệp vào GDP, việc làm và xuất khẩu; (2) so sánh mức độ đóng góp vào nền kinh tế quốc gia của các công ty này theo thời gian; (3) mở rộng phạm vi so sánh trên bình diện giữa các quốc gia. Tuy nhiên, cả hai quan điểm đều phát sinh một số điểm yếu, chẳng hạn như theo quan điểm kinh tế cho rằng một doanh nghiệp nhỏ được sở hữu bởi những cá nhân và không được quản lý bởi một cơ cấu chính thức, không phù hợp với quan điểm thống kê khi mà một công ty chỉ sản xuất quy mô nhỏ nhưng có đến hơn 200 nhân viên. Theo Tổ Chức Công Nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO - UN Industrial Development Organization), định nghĩa một DNNVV là một vấn đề quan trọng cho sự phát triển của một quốc gia, phụ thuộc nhiều vào mục đích, định hướng phát triển. Tùy vào chính sách phát triển khác nhau mà UNIDO tư vấn cho các nước những tiêu chuẩn định lượng, định tính để định nghĩa một DNNVV. Dưới đây là bảng tóm tắt các chỉ tiêu chính có thể được sử dụng để phân biệt giữa DNNVV và các doanh nghiệp lớn.
  17. 8 Bảng 1.1 Những tiêu chuẩn định tính để phân loại doanh nghiệp Nội dung Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp lớn Quản lý  Chủ doanh nghiệp là cá nhân  Có bộ máy quản lý công ty  Có sự kiêm nhiệm các chức  Có sự phân chia chức năng năng trong công ty rõ ràng giữa các bộ phận Nhân viên  Không có bằng cấp chuyên  Có bằng cấp chuyên môn môn  Có sự chuyên môn hóa trong  Có kiến thức tổng quát kiến thức lẫn công việc Tổ chức Liên lạc chủ yếu thông qua tư Thông tin truyền thông mang cách cá nhân tính chính thức Bán hàng Vị thế cạnh tranh không xác Vị thế cạnh tranh mạnh định và không chắc chắn Mối quan hệ với Không ổn định Có mối quan hệ dài hạn vững người mua chắc Năng suất Căn cứ chủ yếu vào lao động Căn cứ chủ yếu vào nguồn vốn, quy mô kinh tế Nghiên cứu phát Tiếp cận trực quan, hoàn toàn Có khả năng tác động mạnh triển phụ thuộc vào thị trường mẽ đến thị trường Tài chính Phụ thuộc vào ngân sách của Cơ cấu sở hữu đa dạng, tiếp cá nhân, gia đình cận với cả thị trường vốn bên ngoài [Nguồn: UNIDO] Tiêu chuẩn phân loại DNNVV phần lớn được quyết định bởi mục đích thiết lập tiêu chuẩn. Mục đích thường gặp nhất là nắm vững được tình hình hoạt động kinh doanh, kết cấu tỷ lệ của các doanh nghiệp ở các quy mô khác nhau trong nền kinh tế quốc dân đồng thời tiến hành quản lý các doanh nghiệp đó về phương diện hành chính, kinh tế và pháp luật… Ở nhiều quốc gia, tiêu chuẩn phân loại DNNVV ở các ngành khác nhau cũng có những khác biệt nhất định. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số quốc gia và vùng lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới:
  18. 9 Bảng 1.2 Tiêu chuẩn phân định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số vùng lãnh thổ trên thế giới Vùng kinh tế mới nổi EU USA ASIA(Mlysia) EGYPT GHANA BRAZIL RUSSIA INDIA CHINA Công Thƣơng nghiệp mại Cách gọi Small and Small Small and Micro, Small and Small and Small and Small and Micro, Small and Medium and Medium Small and Medium Medium Medium Medium Small and Medium Enterprise Medium Enterprise Medium Enterprise Enterprise Enterprise Enterprise Medium Enterprise Business Enterprise Enterprise Số ngƣời lao động Siêu nhỏ < 10 0
  19. 10 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Bên cạnh những đặc điểm của Doanh nghiệp nói chung như hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nhằm tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp nhỏ và vửa cũng có những đặc điểm riêng. DNNVV có những lợi thế rõ ràng, chẳng hạn như: - Đa dạng về loại hình sở hữu: DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi loại hình khác nhau như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã. - Năng động và linh hoạt trước những thay đổi của thị trường: do DNNVV có mức đầu tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ nên khả năng chuyển hướng kinh doanh, chuyển đổi mặt bằng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nhanh và dễ dàng. - Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều này tạo sức hấp dẫn cho các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh mạnh dạn đầu tư vào khu vực này. Tuy nhiên, khu vực DNNVV cũng phát sinh nhiều nhược điểm như: - Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ: các DNNVV thường chỉ kinh doanh một vài sản phẩm dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệp của chủ doanh nghiệp. - Nguồn lực tài chính hạn chế: vốn kinh doanh của các DNNVV chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mượn từ người thân, bạn bè, khả năng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân hàng thấp. - Trình độ quản lý chưa cao: các chủ doanh nghiệp thường là những lao động phổ thông, kỹ thuật viên, kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Họ vừa là người quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực
  20. 11 tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý không cao. Các DNNVV hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên bộ máy quản lý thường gọn nhẹ, các quyết định trong quản lý cũng được thực hiện rất nhanh chóng. - Trình độ tay nghề của người lao động thấp: các chủ DNNVV thường không đủ năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc thuê những người lao động có tay nghề cao do hạn chế về khả năng tài chính. Ngoài ra, sự không ổn định khi làm việc cho các DNNVV, cơ hội để phát triển thấp tại các doanh nghiệp này cũng tác động làm cho nhiều lao động có kỹ năng không muốn làm việc cho khu vực này. - Khả năng về công nghệ thấp do không đủ tài chính cho việc nghiên cứu, triển khai, nhiều DNNVV cho dù có những sáng kiến công nghệ nhưng không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai nên không thể hình thành công nghệ mới hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua với giá rẻ. 1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV tuy là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu, nhưng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, bởi nó chiếm tỷ trọng lớn (Theo Hiệp Hội Các DNNVV, ở nước ta DNVVN chiếm khoảng 95% trong tổng số doanh nghiệp đăng ký), vì thế nó đóng góp vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. Hiện nay, đối với nhiều quốc gia các DNVVN vẫn là xương sống trong sự phát triển của nền kinh tế. Trong điều kiện ngày nay, sự phát triển của chuyên môn hóa và hợp tác hóa đã không cho phép một doanh nghiệp tự khép kín chu trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả mà thay vào đó là các DNVVN là vệ tinh của doanh nghiệp lớn tỏ ra rất thích hợp. Những nét cơ bản về vai trò của DNNVV cụ thể như sau: - Các DNNVV cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0