Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang
lượt xem 14
download
Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang; đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang; từ kết quả nghiên cứu, đúc kết được các hàm ý chính sách trong phát triển du lịch sinh thái tại tỉnh Tiền Giang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ MỸ HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ MỸ HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Thống kê kinh tế Mã số: 8310107 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. MAI THANH LOAN Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Trần Thị Mỹ Hạnh, là học viên lớp cao học khóa 01 chuyên ngành Thống kê Kinh tế của trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, đƣợc xử lý trung thực, khách quan và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Học viên thực hiện luận văn Trần Thị Mỹ Hạnh
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................1 1.2. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..........................................................2 1.3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................3 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................3 1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................4 1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ............................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ...................................6 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .............................................................................6 2.1. LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN, PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI .....6 2.1.1. Lý thuyết chung về sự phát triển ............................................................6 2.1.2. Khái quát về du lịch sinh thái .................................................................8 2.1.2.1. Du lịch ...............................................................................................8 2.1.2.2. Du lịch sinh thái .................................................................................9 2.1.3. Lý thuyết chung về phát triển du lịch sinh thái ....................................10 2.1.4. Lý thuyết chung về sự phát triển du lịch bền vững ..............................12 2.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................................14 2.2.1. Các nghiên cứu có liên quan ................................................................15 2.2.2. Đánh giá tài liệu lƣợc khảo ..................................................................20
- 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ..........................................................21 2.3.1. Thực trạng du lịch Tiền Giang .............................................................21 2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................24 2.3.3 Mô tả biến.............................................................................................25 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................27 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................27 3.1.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................28 3.1.2. Nghiên cứu định lƣợng.........................................................................29 3.2. CHỌN MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT .........................................29 3.2.1. Phƣơng pháp chọn mẫu và tính đại diện của tổng thể mẫu khảo sát ...29 3.2.2. Địa bàn, đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát.......................................30 3.3. XỬ LÝ DỮ LIỆU ..........................................................................................31 3.3.1. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố ............................................31 3.3.2. Ma trận tƣơng quan ..............................................................................32 3.3.3. Phân tích hồi qui .....................................................................................33 3.3.4. Kiểm định mô hình ...............................................................................34 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................36 4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT VÀ THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN .......36 4.1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................36 4.1.2. Giá trị thống kê mô tả các biến ............................................................37 4.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO, PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ............41 4.2.1. Kiểm định thang đo ..............................................................................41 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......................................................43 4.2.2.1. Kết quả phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến Sự phát triển du lịch sinh thái ............................................................................43 4.2.2.2. Kết quả phân tích nhân tố thang đo Sự phát triển du lịch sinh thái 45 4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY .................................................................................47
- 4.3.1. Ma trận tƣơng quan ..............................................................................47 4.3.2. Phân tích hồi quy ..................................................................................48 4.3.3. Kiểm định mô hình ...............................................................................51 4.3.3.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình .................................................51 4.3.3.2. Kiểm định vi phạm giả thuyết phương sai của các phần dư không đổi và vi phạm giả thiết phần dư có phân phối chẩn ....................................52 4.3.3.3. Kiểm định giả thuyết ........................................................................53 4.3.3.4. Kiểm định đa cộng tuyến ..................................................................54 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................54 4.4.1. So với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây ........................54 4.4.2. So với thực tiễn quản lý .......................................................................57 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN LÝ .........................61 5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................61 5.1.1. Kết luận từ mô hình thực tiễn nghiên cứu ............................................61 5.1.2. Kết luận so với các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc..............................61 5.2. MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN LÝ TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................62 5.2.1. Về Môi trƣờng tự nhiên........................................................................62 5.2.2 Về Giá cả dịch vụ hợp lý .......................................................................63 5.2.3. Về Chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................64 5.2.4. Về An ninh trật tự và an toàn ...............................................................64 5.2.5. Về Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ ......................................................65 5.2.6. Về Cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................................................65 5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...........................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ANOVA Analysis of Variance AVE Average Variance Extracted Cronbach‟s alpha Hệ số Cronbach‟s alpha CFA Confirmatory Factor Analysis DLST Du lịch sinh thái KMO Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin EFA Explaratory Factor Analysis R Tham số ƣớc lƣợng tƣơng quan Sig. Mức ý nghĩa quan sát SPSS Statistical Package for thế Social Sciences – Phần mềm thống kê cho nghiên cứu khoa học xã hội VIF Variance Inflation Factor - Hệ số phóng đại phƣơng sai
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Phát triển du lịch bền vững và phát triển du lịch không bền vững … 13 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu trƣớc ………………………………. 20 Bảng 3.1 Mức độ tƣơng quan ………………………………………………… 33 Bảng 4.1 Thông tin mẫu khảo sát …………………………………………….. 36 Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến …………………………………………… 37 Bảng 4.3 Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach‟s Alpha …………………… 41 Bảng 4.4 Kiểm định Kmo Và Bartlet (Kmo And Bartlett's Test) ……………. 43 Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA …………………………. 43 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Kmo Và Bartlett's test cho nhân tố sự phát triển du lịch sinh thái …………………………………………………… 45 Bảng 4.7 Phân tích nhân tố của thang đo sự phát triển du lịch sinh thái ……... 46 Bảng 4.8 Hệ số tƣơng quan …………………………………………………... 47 Bảng 4.9 Hệ số hồi quy của của mô hình …………………………………….. 48 Bảng 4.10 Kết quả hệ số hiệu chỉnh ………………………………………... 51 Bảng 4.11 Kiểm định F về độ phù hợp của mô hình …………………………... 52 Bảng 4.12 Kết quả kiểm định các giả thuyết …………………………………... 53
- DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Hình 2.1 Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch sinh thái tại Zanzibar ………………………………………………………… 15 Hình 2.2 Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động phát triển du lịch sinh thái tại vƣờn quốc gia Tam Đảo ………………………………. 16 Hình 2.3 Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động du lịch Tiền Giang … 17 Hình 2.4 Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm trà sƣ, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang ………………………………………………………. 18 Hình 2.5 Mô hình những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái vƣờn quốc gia Cát Tiên ………………………………………... 19 Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất ……………………………………… 24 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu cho mô hình nhân tố khám phá ……………... 27 Hình 4.1 Mô hình ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển du lịch sinh thái của tỉnh Tiền Giang ……………………………………………. 50 Hình 4.2 Biểu đồ Histogram của phần dƣ chuẩn hóa ………………………... 53
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Sự phát triển nhanh và mạnh của ngành công nghiệp không khói trong những năm vừa qua đã và đang mang lại nguồn thu quan trọng cho các nền kinh tế. Hơn nữa, với tiềm năng hết sức to lớn của mình, du lịch ngày càng đƣợc xem là một trong những ngành kinh tế lớn của thế giới. Tuy nhiên, cũng nhƣ các ngành kinh tế khác phát triển của ngành du lịch ngày càng nhận đƣợc nhiều sự quan tâm hơn và đã đƣợc đặt trong bối cảnh của sự phát triển hƣớng tới tính bền vững. Du lịch sinh thái ngày nay đang phát triển nhanh chóng nhƣ một trào lƣu tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Du lịch sinh thái đang có chiều hƣớng phát triển và trở thành một bộ phận có tốc độ tăng trƣởng mạnh nhất trong ngành du lịch của Việt Nam. Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, tạo sự thu hút của cộng đồng và nâng cao trách nhiệm của cộng đồng với thế giới tự nhiên. Ngoài ý nghĩa góp phần bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học và văn hoá cộng đồng, phát triển du lịch sinh thái đã và đang mang lại những nguồn lợi kinh tế to lớn, tạo cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập cho quốc gia và địa phƣơng, nhất là ngƣời dân vùng sâu vùng xa - nơi có các khu bảo tồn thiên nhiên và các cảnh quan hấp dẫn (Bùi Thị Minh Nguyệt, 2013). Tiền Giang nằm trong vùng ảnh hƣởng của địa bàn trọng điểm phía Nam, giữa thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của cả nƣớc, đây là điểm tựa quan trọng cho việc phát triển du lịch Tiền Giang. Những năm qua, mô hình xã hội hóa trong hoạt động du lịch của Tiền Giang đã phát huy hiệu quả, việc huy động nhân dân cùng làm du lịch đã từng tạo đƣợc thế thƣợng phong so với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nay đã không còn, bởi những bài bản này đã đƣợc các tỉnh bạn vận dụng, trở thành đối thủ cạnh tranh lợi hại của du lịch tỉnh nhà, cụ thể là Đồng Tháp và Long An là hai tỉnh giáp ranh với Tiền Giang, đều có những điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch, tiềm năng là du lịch sinh thái. Các địa phƣơng này sẽ là sự lựa chọn của du khách khi họ quyết định đi du lịch, sẽ ảnh
- 2 hƣởng đến hiệu quả kinh doanh du lịch của Tiền Giang. Do đó, làm thế nào để thu hút du khách đến Tiền Giang ngày càng nhiều và lôi cuốn họ lƣu trú lại càng lâu là việc làm hết sức cần thiết của ngành du lịch Tiền Giang để khai thác tiềm năng du lịch của địa phƣơng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao (Đỗ Văn Xê và Lê Hồng Ân, 2009). Bên cạnh đó, chủ đề phát triển du lịch bền vững đang đƣợc nhiều nhà khoa học, các nhà quản lý ở trong và ngoài nƣớc nƣớc hết sức quan tâm. Song ở trong nƣớc, đặc biệt là tại Tiền Giang, các tác giả mới chỉ đề cập đến phát triển du lịch theo hƣớng nghiên cứu định tính. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang" làm đề tài cho luận văn thạc sĩ. 1.2. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu chung, đề tài đạt được các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. - Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. Từ kết quả nghiên cứu, đúc kết đƣợc các hàm ý chính sách trong phát triển du lịch sinh thái tại tỉnh Tiền Giang. Câu hỏi nghiên cứu Trên những mục tiêu này, câu hỏi nghiên cứu cho đề tài là: - Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến phát triển du lịch sinh thái tại tỉnh Tiền Giang? - Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố này đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang nhƣ thế nào?
- 3 - Những hàm ý, khuyến nghị nào có thể cung cấp cho các đơn vị kinh doanh du lịch sinh thái, cho chính quyền địa phƣơng? 1.3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. Cụ thể, luận văn kiểm định 6 nhân tố: (1) Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ, (2) Giá cả dịch vụ hợp lý, (3) Chất lƣợng nguồn nhân lực, (4) An ninh trật tự và an toàn, (5) Cơ sở vật chất kỹ thuật, (6) Môi trƣờng tự nhiên. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian nghiên cứu của đề tài là trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Trên không gian nghiên cứu này, đối tƣợng khảo sát là các khách du lịch nội địa ở tỉnh Tiền Giang Mặt khác, phạm vi thời gian khảo sát là từ ngày 1/11/2017 đến ngày 15/12/2017. 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn là bài nghiên cứu định lƣợng có vận dụng kết hợp với nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính nhằm: - Đề xuất mô hình nghiên cứu: trên cơ sở lý thuyết, cơ sở thực nghiệm và đặc thù của du lịch sinh thái; tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu. Sau đó, tham khảo ý kiến chuyên gia để điều chỉnh mô hình, đề xuất mô hình nghiên cứu chính thức. - Xây dựng thang đo: trên cơ sở nội dung các biến độc lập, biến phụ thuộc và tham khảo thang đo từ các nghiên cứu trƣớc; tác giả thiết kế thang đo, tham khảo ý kiến chuyên gia, phỏng vấn thử, kiểm định thang đo. - Thảo luận kết quả nghiên cứu. - Đề xuất các hàm ý chính sách. Nghiên cứu định lƣợng, sử dụng phần mềm SPSS 23,0 để:
- 4 - Kiểm tra độ tin cậy thang đo thông qua phân tích Cronbach‟Alpha. - Phân tích yếu tố khám phá EFA: kiểm định Bartlet, hệ số KMO để xem xét độ thích hợp của EFA. - Phân tích mối tƣơng quan giữa các biến. - Phân tích hồi quy để xác định mô hình hồi quy tuyến tính qua đó xác định mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. - Thực hiện các kiểm định. 1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp đơn vị kinh doanh du lịch sinh thái, cùng nhà đầu tƣ và chính quyền địa phƣơng trong việc phát triển phát triển du lịch sinh thái, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng. Đồng thời, tác giả cũng kỳ vọng luận văn có ý nghĩa về mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn cho các doanh nghiệp, nhà nghiên cứu trong lĩnh vực nghiên cứu thị trƣờng, marketing, các sinh viên đang học về lĩnh vực kinh doanh. 1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Nội dung chính của luận văn đƣợc chia làm 5 chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Nêu tổng quan về nghiên cứu, lý do hình thành đề tài, trình bày mục tiêu, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn và bố cục của đề tài. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Giới thiệu các khái niệm liên quan đến du lịch sinh thái. Tổng kết các nghiên cứu có liên quan nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu, thang đo và đề xuất mô hình nghiên cứu. CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- 5 Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu, cơ sở lý thuyết phân tích dữ liệu nhƣ: kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi qui, kiểm định mô hình. CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trình bày kết quả phân tích thông tin và thảo luận kết quả nghiên cứu. CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN LÝ Gợi ý chính sách, tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp, gợi ý hƣớng sử dụng kết quả nghiên cứu cũng nhƣ những hạn chế để định hƣớng cho nghiên cứu tiếp theo. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Tác giả làm rõ các lý thuyết liên quan và hình thành đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang”. Mục tiêu chính là xác định các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang, đồng thời đề xuất những chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển du lịch sinh thái bền vững.
- 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Giới thiệu cơ sở lý thuyết, mô hình tham khảo và các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện trƣớc đây trong nƣớc và nƣớc ngoài liên quan đến sự phát triển của du lịch sinh thái. Từ đó, chƣơng này sẽ làm nền tảng cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất trong chƣơng 3, về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. 2.1. LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN, PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI 2.1.1. Lý thuyết chung về sự phát triển Theo Sen (1999): Mặc dù đã có tiến bộ to lớn, loài ngƣời vẫn phải đối mặt với nhiều vấn đề chƣa đƣợc giải quyết và những vấn đề mới phát sinh. Đói nghèo liên tục và các nhu cầu cơ bản chƣa đƣợc giải quyết triệt để, nạn đói phổ biến, các hành vi vi phạm tự do chính trị và trong những mối quan hệ, quyền lợi của phụ nữ chƣa đƣợc coi trọng, và mối đe dọa ngày càng tăng đối với môi trƣờng và tính bền vững của phúc lợi kinh tế và xã hội tiếp tục đối mặt với cả các nƣớc giàu và nghèo (Sen, 1999). Cách giải quyết các vấn đề này đã thay đổi theo thời gian. Định nghĩa về sự phát triển, đƣợc phân loại nhƣ một thuật ngữ định chuẩn, từ lâu đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tranh luận (Harrison, 1988; McKay, 1990). Theo Harrison (1988): Thuật ngữ sự phát triển đã có nhiều ý nghĩa bao gồm tăng trƣởng kinh tế, thay đổi cơ cấu, công nghiệp hóa, chủ nghĩa tƣ bản và chủ nghĩa xã hội, tự hiện thực hoá và sự tự do cá nhân, quốc gia, khu vực và văn hoá (Harrison, 1988). Ban đầu, ý tƣởng về sự phát triển đã đƣợc hình thành một cách hẹp trong tình hình tăng trƣởng kinh tế sau Thế chiến II và các yếu tố xã hội, văn hoá chỉ đƣợc công nhận trong phạm vi mà họ tạo điều kiện tăng trƣởng (Brohman, 1996a; Malecki, 1997). Sự phát triển sau đó đã đƣợc mở rộng để kết hợp tăng trƣởng kinh
- 7 tế với xã hội, đạo đức và các cân nhắc môi trƣờng khi nó đề cập đến sự cải thiện và hoàn thiện của con ngƣời thông qua việc mở rộng sự lựa chọn (Goldsworthy, 1988; Ingham, 1993). Sự mở rộng của thuật ngữ sự phát triển có thể đƣợc thấy trong tác phẩm của Todaro (1994) đã vạch ra ba giá trị cốt lõi (nuôi dƣỡng, lòng tự trọng và tự do) và ba mục tiêu hàng đầu của sự phát triển. Mục tiêu đầu tiên là tăng sự sẵn có và phân phối các nhu cầu cơ bản của con ngƣời, thứ hai là nâng cao mức sống, bao gồm thu nhập cao hơn, giáo dục tốt hơn, việc làm nhiều hơn và chú trọng đến các giá trị văn hoá và nhân bản, lòng tự trọng của dân tộc. Mục tiêu cuối cùng là mở rộng phạm vi lựa chọn kinh tế và xã hội để các cá nhân và các quốc gia không phụ thuộc vào ngƣời khác hoặc quốc gia khác. Với sự phát triển của xu hƣớng bảo vệ môi trƣờng, sự phát triển đã mở rộng để bao gồm các thuật ngữ tranh luận, bền vững (Redclift, 2000). Định nghĩa đƣợc đề cập nhiều nhất về phát triển bền vững do Ủy ban Thế giới về môi trƣờng và phát triển (WCED, 1987, trang 43) đƣợc đƣa ra là sự phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hƣởng đến khả năng chi phí để đáp ứng nhu cầu riêng của họ. Nhƣ một sự phản ánh của những thay đổi đƣợc đề cập đến sự phát triển, ý nghĩa của sự phát triển không chỉ thay đổi theo thời gian mà cách thức đo lƣờng sự phát triển cũng đã thay đổi. Các quan niệm truyền thống về sự phát triển nhƣ chất lƣợng cuộc sống, thu nhập bình quân đầu ngƣời hoặc GNP, đã bị che phủ bởi các chỉ số khác gần đây khác nhƣ Chỉ số Phát triển Con ngƣời (kinh tế xã hội), Chỉ số Phúc lợi Xã hội Bền vững (Daly & Cobb, 1989), và Chỉ số tự do chính trị và dân sự (Dasgupta & Weale, 1992; Brown, 1992). Đây không phải là một định nghĩa mới về sự phát triển mà là phạm vi mở rộng của thuật ngữ về sự phát triển. Nhƣ Hettne (1995) cho thấy, không có định nghĩa cuối cùng về sự phát triển, chỉ có những gợi ý về sự phát triển nên bao hàm trong những bối cảnh cụ thể. Nhƣ vậy sự phát triển bao gồm việc chuyển đổi cơ cấu bao hàm các thay đổi chính trị, văn hoá, xã hội và kinh tế (Hettne, 1995).
- 8 2.1.2. Khái quát về du lịch sinh thái 2.1.2.1. Du lịch Du lịch là một trong những hiện tƣợng xã hội và kinh tế quan trọng của thời hiện đại. Kể từ đầu những năm 1900, du lịch nhƣ là một hoạt động xã hội, nó chỉ giới hạn đặc quyền cho một số ngƣời, tuy nhiên cơ hội tham gia vào du lịch đã ngày trở thành phổ biến (Urry, 1990b). Giờ đây, du lịch đƣợc coi nhƣ hoạt động hoà bình lớn nhất của loài ngƣời đi qua các ranh giới văn hoá trong lịch sử thế giới (Lett, 1989). Du lịch là một thuật ngữ giải thích đa dạng, với nhiều định nghĩa và mô tả đƣợc đề xuất trong các nghiên cứu. Điều này phản ánh một phần tính chất đa ngành của chủ đề, và một phần là bản chất trừu tƣợng của khái niệm du lịch (Burns & Holden, 1995). Định nghĩa khởi đầu xuất phát từ từ điển Anh ngữ Chambers dùng để chỉ du lịch là các hoạt động của khách du lịch và những ngƣời phục vụ cho họ. Theo đó, Burkhart và Medlik (1981) định nghĩa du lịch theo hai nhóm chính: Thứ nhất, theo định nghĩa kỹ thuật, du lịch xác định các loại hình du lịch và các hoạt động du lịch khác nhau nhằm cho mục đích thống kê hoặc lập pháp. Theo đó, du lịch của một du khách là hoạt động của họ nhiều hơn 24 giờ ngoài đất nƣớc bình thƣờng của họ cƣ trú. Mục đích của những ngƣời đi du lịch cho giải trí, tạo niềm vui, sức khỏe, công việc hoặc mục đích khác. Du lịch cũng đƣợc giới thiệu là hoạt động ở lại một điểm dƣới 24 giờ của du khách. Liên hiệp quốc về du lịch vào năm 1963 cũng đƣa ra định nghĩa du lịch là hoạt động của bất kỳ ngƣời nào đến thăm một quốc gia khác với quốc gia cƣ trú thông thƣờng vì bất kỳ lý do gì ngoài việc làm nhận lƣơng việc tại quốc gia đó. Định nghĩa kỹ thuật về du lịch chủ yếu nhằm đo lƣờng lƣu lƣợng khách du lịch của một quốc gia. Định nghĩa thứ hai mang quan điểm nhân chủng học, các nhà nghiên cứu cố gắng đƣa ý nghĩa hoặc vai trò của du lịch đối với du khác vào định nghĩa này. Nash (1981) định nghĩa đơn giản du lịch là hoạt động đƣợc thực hiện bởi một ngƣời nhằm mục đích giải trí. Smith (1989) đƣa ra du lịch là hoạt động của ngƣời tạm thời nhàn rỗi, tự nguyện đến thăm một địa điểm với mong muốn trải qua một sự thay đổi.
- 9 Graburn (1983) nhấn mạnh vai trò chức năng du lịch bởi vì du lịch mang đến cho du khách một trạng thái tinh thần. Buck (1978) kết luận rằng: du lịch đƣợc định nghĩa theo hƣớng kỹ thuật và theo hƣớng nhân chủng học, đại diện cho hai thái cực của một định nghĩa liên tục, thống nhất. Nói tóm lại, du lịch là một hiện tƣợng xã hội liên quan đến sự di chuyển của con ngƣời đến các điểm đến khác nhau và chỗ ở tạm thời của họ. Hoạt động của họ gồm những hoạt động tự nguyện mang tính chất bản thân trong nƣớc và quốc tế và những tƣơng tác của bản thân với những ngƣời khác. Du lịch là một hiện tƣợng xã hội đƣợc xác định bởi các hoạt động và thái độ của ngƣời tham gia có những đặc điểm sau: (1) Là một hoạt động giải trí, thƣờng gắn liền với việc từ bỏ các thói quen bình thƣờng, mặc nhiên hàng ngày và không liên quan đến hoạt động của công việc mang tính chất đƣợc trả tiền. (2) Là khả năng tham gia vào hoạt động tận hƣởng các nền văn hóa. (3) Là hoạt động đƣợc sự hỗ trợ bởi một ngành công nghiệp đa dạng. (4) Là hiện tƣợng sinh thái, đòi hỏi một môi trƣờng tự nhiên, xã hội - văn hóa hấp dẫn và sự tƣơng tác đến những môi trƣờng đó. 2.1.2.2. Du lịch sinh thái Du lịch sinh thái (ecotourism) trên cơ sở kết hợp hai khái niệm ecology và tourism. Trong trƣờng hợp này, từ “eco” có thể đƣợc xem xét ở hai khía cạnh: thứ nhất, nền tảng để phát triển du lịch là sinh thái; nhƣng mặt khác, nó cũng hàm ý rằng phát triển du lịch phải tốt cho sinh thái. Qua đó cho thấy, hai thành phần này phải có mối quan hệ cộng sinh với nhau (Nguyễn Trọng Nhân và Phan Thành Khởi, 2016). Theo Wood (1991), du lịch sinh thái là du lịch đến các khu vực còn tƣơng đối hoang sơ với mục đích tìm hiểu về lịch sử môi trƣờng tự nhiên và văn hóa mà không làm thay đổi sự toàn vẹn của các hệ sinh thái. Đồng thời tạo những cơ hội về kinh tế để ủng hộ việc bảo tồn tự nhiên và mang lại lợi ích về tài chính cho ngƣời dân địa phƣơng (Phạm Trung Lƣơng và cộng sự, 2002).
- 10 Backyardnature (2009) cho rằng du lịch sinh thái là một loại hình hoặc một hình thức du lịch bao gồm đi du lịch và khám phá các điểm đến mà không gây tổn hại, hƣ hỏng hoặc gây ô nhiễm môi trƣờng tự nhiên. Về cơ bản, từ du lịch sinh thái là sự kết hợp của hai từ “sinh thái học” và “du lịch”, khi đƣợc sử dụng riêng biệt, các định nghĩa khác nhau. Sinh thái học là nghiên cứu về cách sống và môi trƣờng của chúng tƣơng tác với nhau nhƣ thế nào trong khi du lịch đề cập đến việc di chuyển từ nơi này đến nơi khác để khám phá đích đến bằng cách này hay cách khác (trích Dr. Ibun Kombo, 2016). Trong nghiên cứu của Bùi Thị Minh Nguyệt (2013), du lịch sinh thái là lĩnh vực mới đƣợc hình thành từ giữa thập kỷ 90 của thế kỷ XX và đang ngày càng phát triển. Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa có tính hấp dẫn cao, tạo sự thu hút của cộng đồng đến với thiên nhiên và nâng cao trách nhiệm của cộng đồng với thế giới tự nhiên. Đây là một lĩnh vực kinh doanh đầy tiềm năng trên cả góc độ kinh tế và môi trƣờng. 2.1.3. Lý thuyết chung về phát triển du lịch sinh thái Theo Maleki (1997): Lý thuyết phát triển và du lịch đã phát triển theo những thời điểm tƣơng tự kể từ Thế chiến thứ hai, nhƣng vẫn có rất ít công trình nghiên cứu nào kết nối hai lĩnh vực nghiên cứu và du lịch ngày càng là trọng tâm của chính sách phát triển kinh tế ở nhiều vùng và quốc gia. Các địa điểm có thể phát triển và tiếp thị một sản phẩm du lịch, cho dù đó là một di tích lịch sử hoặc văn hoá đặc biệt hoặc một điểm đến đô thị hay nông thôn, có thể tận dụng lợi thế của thị trƣờng này bằng cách thu hút thu nhập từ du khách (Maleki, 1997). Du lịch đang đƣợc sử dụng để tạo ra ngoại hối, tăng việc làm, thu hút nguồn vốn phát triển và thúc đẩy nền kinh tế độc lập (Britton, 1982). Những ngƣời khác cũng gợi ý rằng du lịch có thể là một trọng tâm cho sự phát triển kinh tế địa phƣơng gắn liền với việc duy trì mô hình du lịch sinh thái (Wilkinson, 1992). Du lịch sinh thái tạo ra cơ hội mới cho nguồn lao động địa phƣơng ở các vùng xa xôi với điều kiện kinh tế khó khăn và tỷ lệ thiếu việc làm cao. Nói chung, lợi ích
- 11 về du lịch sinh thái đem lại thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng và sự đầu tƣ cho du lịch sinh thái không tốn kém (Rahemtulla và Wellstead, 2001). Ngày nay, các quốc gia có nền kinh tế dựa trên nền công nghiệp du lịch chú trọng nhiều đến các vấn đề môi trƣờng liên quan đến phát triển bền vững. Sự cần thiết của phát triển du lịch sinh thái để duy trì nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện đang là vấn đề cấp bách (Kenan, Okan và Yilmaz, 2011). Sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng trong quá trình phát triển du lịch sinh thái là một yếu tố quan trọng trong du lịch bền vững và phát triển, và sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng phải tự nguyện (Sharpley và Telfer, 2008). Lợi ích quan trọng của việc tham gia vào du lịch sinh thái bao gồm việc tạo ra công ăn việc làm cho nguồn nhân lực tại chỗ, tạo thu nhập cho ngƣời dân và xóa đói giảm nghèo, nền văn hóa địa phƣơng và các nguồn tài nguyên môi trƣờng ít bị ảnh hƣởng hơn so với du lịch truyền thống và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phƣơng (Bendick và Egan, 1995, Murphy, và Williams, 1999, Gordon, 2004). Theo David & Richard (2008), phát triển du lịch sinh thái còn cổ vũ cho sự bảo tồn và cải thiện cũng nhƣ việc tạo ra các vƣờn quốc gia. Tính ƣu việt của du lịch sinh thái là ít tác động đến môi trƣờng nhƣng hiệu quả kinh tế mang lại thì rất lớn đặc biệt cho các vùng nông thôn vì: “Du lịch sinh thái là du lịch đến các khu vực còn tƣơng đối hoang sơ với mục đích tìm hiểu về lịch sử môi trƣờng tự nhiên và văn hóa mà không làm thay đổi sự toàn vẹn của các hệ sinh thái. Đồng thời tạo những cơ hội về kinh tế để ủng hộ việc bảo tồn tự nhiên và mang lại lợi ích về tài chính cho ngƣời dân địa phƣơng” (trích Nguyễn Trọng Nhân và Phan Thành Khởi, 2016, trang 94). Vì vậy, Eagles (2001) cho rằng du lịch sinh thái là một phần của lĩnh vực du lịch bền vững. Vì vậy, du lịch sinh thái đƣợc đặt trong một quá trình phát triển một hình thức du lịch bền vững. Du lịch sinh thái là một loại hình cụ thể của ngành du lịch trong khu vực tự nhiên, hỗ trợ bảo tồn thiên nhiên và thúc đẩy tình hình kinh tế- xã hội của các cộng đồng địa phƣơng và ngƣời dân nông thôn (Sharpley, 2006). Du
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn