intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM; đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THỊ HỒNG VÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THỊ HỒNG VÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VÕ VĂN NHỊ Thành phố Hồ Chí Minh, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Võ Văn Nhị. Các số liệu và kết quả đề tài này được thu thập và trình bày một cách trung thực. Những nội dung tham khảo hay trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Thành phố Hồ Chí Minh, 2018 Tác giả luận văn Bùi Thị Hồng Vân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................1 1.1 Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài ...........................................................1 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước ...........................................................2 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ......3 1.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài .........................................................................4 1.3.2 Các nghiên cứu trong nước ..........................................................................4 1.3.3 Xác định khe hổng nghiên cứu ....................................................................5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 6 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................7 2.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................7 2.1.1 Định nghĩa ....................................................................................................7 2.1.2 Tiêu chí phân loại ........................................................................................7 2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................8 2.2 Tổng quan về kiểm soát nội bộ ........................................................................9 2.2.1 Định nghĩa ....................................................................................................9 2.2.2 Nội dung cơ bản của báo cáo COSO 2013 và những thay đổi so với báo cáo COSO 1992 .........................................................................................12 2.2.3 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................13 2.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu .............................................................14
  5. 2.4 Những lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................................15 2.4.1 Lý thuyết Chaos .........................................................................................15 2.4.2 Lý thuyết các bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (Stakeholder theory) ...................................................................................................................15 2.4.3 Lý thuyết thể chế (Institutional theory) .....................................................16 2.4.4 Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of organization theory) ...................................................................................16 2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ..17 2.5.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................17 2.5.2 Đánh giá rủi ro ...........................................................................................18 2.5.3 Hoạt động kiểm soát ..................................................................................19 2.5.4 Thông tin và truyền thông ..........................................................................21 2.5.5 Giám sát .....................................................................................................22 2.5.6 Thể chế chính trị ........................................................................................23 2.6 Trách nhiệm của các đối tượng có liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................................................................................24 2.6.1 Nhà quản lý ................................................................................................24 2.6.2 Kiểm toán viên nội bộ ................................................................................24 2.6.3 Nhân viên ...................................................................................................25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 26 CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 27 3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................................27 3.1.1 Khung nghiên cứu ......................................................................................27 3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................27 3.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................28 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................28 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng .........................................................29 3.3 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................33
  6. 3.3.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................33 3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................34 3.4 Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi ................................................37 3.4.1 Thang đo lường nhân tố Môi trường kiểm soát .........................................37 3.4.2 Thang đo lường nhân tố Đánh giá rủi ro....................................................37 3.4.3 Thang đo lường nhân tố Hoạt động kiểm soát ...........................................37 3.4.4 Thang đo lường nhân tố Thông tin và truyền thông ..................................38 3.4.5 Thang đo lường nhân tố Giám sát..............................................................38 3.4.6 Thang đo lường nhân tố Thể chế chính trị .................................................39 3.4.7 Thang đo lường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .....................39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................40 CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................................... 41 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................41 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng .....................................................................41 4.2.1 Mẫu khảo sát ..............................................................................................41 4.2.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ...............................................41 4.2.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá .........................................................44 4.2.4 Kết quả phân tích mô hình hồi quy ............................................................47 4.2.5 Kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB....................................................................................................52 4.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu .........................................................................53 4.3.1 So sánh với các nghiên cứu trước đây .......................................................53 4.3.2 Nhận định về kết quả nghiên cứu trong bối cảnh Thành phố Hồ Chí Minh . ...................................................................................................................55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 59 CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 60 5.1 Kết luận ...........................................................................................................60 5.2 Một số giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP. Hồ Chí Minh ......................................................60
  7. 5.2.1 Giải pháp hoàn thiện nhân tố Đánh giá rủi ro ............................................60 5.2.2 Giải pháp hoàn thiện nhân tố Thể chế chính trị .........................................61 5.2.3 Giải pháp hoàn thiện nhân tố Giám sát ......................................................62 5.2.4 Giải pháp hoàn thiện nhân tố Hoạt động kiểm soát ...................................62 5.2.5 Giải pháp hoàn thiện nhân tố Thông tin và truyền thông ..........................63 5.2.6 Giải pháp hoàn thiện nhân tố Môi trường kiểm soát .................................64 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 66 KẾT LUẬN CHUNG DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AICPA: Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa kỳ BCTC: Báo cáo tài chính COSO: Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận về báo cáo tài chính DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa FED: Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ IASB: Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế KSNB: Kiểm soát nội bộ
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 8 Bảng 4.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM ........................................................................................................................ 41 Bảng 4.2: Kiểm định Cronbach’s Alpha của các thang đo ........................................... 42 Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA các nhân tố tác động ................................................ 44 Bảng 4.4: Kết quả EFA nhân tố sự hữu hiệu của HTKSNB ......................................... 46 Bảng 4.5: Phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc .................... 47 Bảng 4.6: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 48 Bảng 4.7: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................... 49 Bảng 4.8: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..................................................... 49 Bảng 4.9: Kiểm định giả định phương sai của sai số .................................................... 52 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM..................................................... 53 Bảng 4.11: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM ................................................................... 55 Bảng 5.1: Mức độ tác động của các nhân tố đến HTKSNB .......................................... 60
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Sơ đồ khung nghiên cứu của đề tài ............................................................... 27 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNN trong các DNNVV tại TP.HCM .................................................................................... 34 Hình 4.1: Biểu đồ Histogram......................................................................................... 50 Hình 4.2: Biểu đồ P – P Plot.......................................................................................... 51 Hình 4.3: Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ....................... 52
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ở Việt Nam, DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm cũng như tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Hàng năm, các doanh nghiệp này sử dụng tới 50% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh được xác định là trung tâm kinh tế trọng điểm của đất nước với khoảng hơn 90% doanh nghiệp thành phố có quy mô vừa và nhỏ. Bước vào xu hướng hội nhập quốc tế, bên cạnh đón nhận nhiều cơ hội phát triển, các DNNVV cũng phải đối mặt với khá nhiều khó khăn trở ngại xuất phát từ hạn chế về quy mô sản xuất, vốn, lao động… đặc biệt là năng lực quản lý chưa được nâng cao nên các doanh nghiệp này gặp nhiều bất lợi khi cạnh tranh với đối thủ là những tập đoàn, công ty lớn,… Trong giai đoạn phát triển như hiện nay, một thách thức lớn được đặt ra là phải nâng cao hơn nữa công tác quản lý nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng, đòi hỏi việc vận dụng các công cụ quản lý, KSNB vào việc quản lý cho phù hợp là một yêu cầu cấp thiết. Trên thế giới, khái niệm KSNB đã ra đời từ đầu thế kỷ 19, được hoàn thiện và phát triển thành một hệ thống lý luận. Vai trò của HTKSNB đang ngày càng được thể hiện rõ trong việc phát hiện và ngăn chặn những gian lận và sai sót của một tổ chức. Tuy nhiên, qua khảo sát sơ bộ của tác giả, cho đến nay vai trò của KSNB trong các DNNVV tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng vẫn còn mờ nhạt và chưa thực sự được quan tâm đúng mức dẫn đến hệ quả các sai phạm xảy ra khá nhiều. Việc thiết lập và duy trì HTKSNB hữu hiệu chịu sự tác động của nhiều nhân tố cả bên trong lẫn bên ngoài. Do đó, thực hiện nghiên cứu nhằm nhận diện các nhân tố và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của chúng đến HTKSNB hữu hiệu trong các DNNVV là thực sự cần thiết. Thông qua kết quả thu được, các nhà quản lý sẽ đưa ra những quyết định giúp điều chỉnh kịp thời, đảm bảo doanh nghiệp duy trì hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra. Chính vì thế, tác giả đã lựa chọn nội dung nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn của mình.
  12. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM; - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM.  Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM? Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM như thế nào? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV.  Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Khảo sát thực nghiệm trong luận văn được thực hiện tại các DNNVV tại TP.HCM. - Về thời gian: Khoảng thời gian để thực hiện khảo sát là từ tháng 7/2017 đến 12/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu  Nguồn dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Thu thập qua các nguồn tài liệu thống kê và tổng hợp các báo cáo tài liệu ở các DNNVV tại TP.HCM. - Dữ liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát, thu thập từ các cán bộ nhân viên ở các DNNVV tại TP.HCM và các chuyên gia.  Phương pháp nghiên cứu
  13. Khi thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng), cụ thể là: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả dựa trên các tài liệu đã nghiên cứu của các chuyên gia và kế thừa các nghiên cứu khảo sát để rút ra những nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB. Qua đó, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và chọn mẫu. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được tiến hành sau khi nghiên cứu định tính, với việc lượng hóa các nhân tố khảo sát ở các DNNVV tại TP.HCM Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB. Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20 để xác định hệ số hồi quy, trên cơ sở đó xây dựng phương trình các nhân tố tác động HTKSNB. Từ đó, kiểm định sự ảnh hưởng của các nhân tố đến HTKSNB. Sau khi kiểm định hoàn thành, tác giả tiến hành phân tích kết quả và đưa ra một số giải pháp phù hợp với thực trạng. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài đã xây dựng thang đo và kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của chúng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM. Trên cơ sở từ kết quả này, các nhà quản lý sẽ nhận diện và định hướng rõ ràng hơn trong việc điều chỉnh những yếu kém, đồng thời có kế hoạch triển khai chương trình thích hợp trong từng giai đoạn nhằm giúp đơn vị nâng cao hiệu quả hoạt động và dần hoàn thiện. 6. Cấu trúc đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận chung, nội dung luận văn gồm 5 chương được trình bày theo thứ tự sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  14. 1 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả giới thiệu lại khái quát về một số công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước với các vấn đề liên quan đến HTKSNB, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB. Từ đây, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu làm cơ sở để lựa chọn nội dung và mục tiêu nghiên cứu của luận văn. 1.1 Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài Chủ đề KSNB đã được quan tâm từ rất sớm với khá nhiều các nghiên cứu trên thế giới được thực hiện. Có thể kể đến các dòng nghiên cứu tiêu biểu như sau: Bài nghiên cứu “Evaluation of internal Controls”của Lannoye (1999) với nội dung đánh giá KSNB thông qua phương pháp nghiên cứu định tính, cho rằng: HTKSNB hữu hiệu chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ các nhân tố: quy tắc ứng xử, cơ cấu bộ máy tổ chức, các chính sách về giá trị đạo đức. Kết quả nghiên cứu cũng đã chỉ ra nếu môi trường kiểm soát tại đơn vị được đảm bảo tốt sẽ tác động lên những nhân tố còn lại và góp phần lớn trong việc nâng cao tính hữu hiệu của KSNB. Bài nghiên cứu “Developing a standardised model for internal control evaluation” của O’Leary, Conor (2004), để đánh giá KSNB tác giả đã tiến hành thông qua phỏng vấn 94 kiểm toán viên đến từ 5 công ty kiểm toán Úc về phương pháp mà họ sử dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: “Xây dựng mô hình chuẩn để đánh giá KSNB cần dựa vào 7 yếu tố thuộc 3 thành phần: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin và thủ tục kiểm soát, chi tiết như sau: (1) triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý, (2) cơ cấu bộ máy tổ chức, (3) chuyển giao quyền và trách nhiệm, (4) kiểm toán nội bộ, (5) áp dụng công nghệ thông tin, (6) nguồn nhân lực, (7) ủy ban kiểm toán”. Bài nghiên cứu “Evaluation of Internal Control System: A Case Study from Uganda” của L. Inanga, Angella Amudo (2009) đăng trên tạp chí International Research Journal of Finance and Economics. Nghiên cứu này được tiến hành ở những nước thành viên khu vực của Ngân hàng Phát triển châu Phi, tập trung vào Uganda ở Đông Phi. Thông qua phương pháp thống kê mô tả kết hợp phân tích, tác giả đã đánh giá các thành phần của HTKSNB tại Uganda. Mô hình nghiên cứu với 6 biến độc lập,
  15. 2 bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát, giám sát và công nghệ thông tin; 2 biến điều tiết là: ủy quyền và mối quan hệ cộng tác. Kết quả nghiên cứu HTKSNB chưa hữu hiệu do khiếm khuyết từ một số thành phần của HTKSNB. Bài nghiên cứu “Impacts of internal control strategy on efficiency operation of organization of Thai listed firms” của Varipin Mongkolsamai & Phapruke Ussahawanitchakit (2012) trên tạp chí International journal of business strategy nghiên cứu ảnh hưởng của chiến lược KSNB đến hiệu quả hoạt động trên 120 doanh nghiệp Thái Lan được niêm yết. Kết quả đã nêu ra bốn nhân tố tác động đến chiến lược KSNB, gồm có: tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của nhân viên, sự đa dạng của các giao dịch kinh doanh, nhu cầu của các bên liên quan. Bài nghiên cứu “Effect of internal control systems on financial performance of small and medium scale business enterprises in Kisumu City, Kenya” của các tác giả Nyakundi, Nyamita & Tinega (2014) với mẫu nghiên cứu là các DNNVV ở thành phố Kisumu, Kenya. Nhóm tác giả này đã tiến hành đo lường mối quan hệ giữa các thành phần của HTKSNB với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (tiến hành phỏng vấn, khảo sát với bảng hỏi, phân tích dữ liệu). Kết quả nghiên cứu chỉ ra sự tác động khá đáng kể của HTKSNB đến hiệu quả hoạt động tại các DNNVV ở Kisumu. 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, một số nghiên cứu liên quan đến đề tài được thực hiện có thể kể đến: Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thu Hoài (2011): “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam”. Nội dung luận án đã làm rõ bản chất của HTKSNB, các nhân tố ảnh hưởng đến HTKSNB, trách nhiệm của các nhà quản lý và nhân viên trong doanh nghiệp đối với việc thiết kế, thực hiện các nhân tố của HTKSNB. Luận án Tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Minh Hải (2012): “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam”. Luận án đã trình bày khái quát các lý luận về tổ chức HTKSNB và những đặc thù riêng của các doanh
  16. 3 nghiệp trong lĩnh vực may mặc (may gia công xuất khẩu), qua đó khẳng định những yêu cầu đối với HTKSNB ứng dụng vào các doanh nghiệp may mặc trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Luận án tiến sĩ của tác giả Hồ Tuấn Vũ (2016): “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Theo đó, xác định có bảy nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát, giám sát, thể chế chính trị và lợi ích nhóm. Kết quả nghiên cứu đã trình bày mức độ tác động các yếu tố trên theo thứ tự lần lượt là: (1) đánh giá rủi ro, (2) hoạt động kiểm soát, (3) thông tin và truyền thông, (4) thể chế chính trị, (5) giám sát, (6) môi trường kiểm soát và (7) lợi ích nhóm. Luận án Tiến sĩ của tác giả Chu Thị Thu Thủy (2016): “Tổ chức kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất với việc nâng cao hiệu quả tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”. Bằng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là nghiên cứu định lượng (phân tích và tổng hợp thông tin, điều tra, xử lý dữ liệu), đề tài đã “cung cấp những bằng chứng thực nghiệm quan trọng về tác động của tổ chức KSNB chi phí sản xuất đến hiệu quả tài chính”, đưa ra một số gợi ý giúp các DNNVV Việt Nam tham khảo để có những điều chỉnh phù hợp HTKSNB từ đó nâng cao hiệu quả tài chính cũng như năng lực cạnh tranh của đơn vị. Bên cạnh đó, có khá nhiều luận văn Thạc sĩ với các đề tài về “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp cụ thể”. Một số luận văn cũng cùng hướng nghiên cứu với đề tài như: luận văn của tác giả Phạm Thị Minh (2014): “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”; luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thụy Thanh Thư (2009): “Định hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa dịch vụ ở Việt Nam”. Nhìn chung, cơ sở lý thuyết nền tảng của các nghiên cứu trên đều dựa vào báo cáo COSO 1992. Các tác giả tiến hành thực hiện khảo sát thực tế ở các đơn vị, tổng hợp vấn đề và cuối cùng đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện HTKSNB. 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu
  17. 4 Qua quá trình tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài thực hiện, tác giả đã đưa ra một số nhận xét. Những vấn đề còn tồn tại sẽ là khoảng trống cần thiết giúp tác giả có thể tiếp tục khai thác trong luận văn của mình. 1.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài - Kết quả của nghiên cứu được rút ra khi được thực hiện trong từng điều kiện nhất định. Khi hướng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại một quốc gia đang phát triển như Việt Nam thì vẫn có thể thay đổi, cần được kiểm định lại. - Có rất ít các nghiên cứu nước ngoài nghiên cứu HTKSNB theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng, đa phần đều tập trung hướng đến phục vụ kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập, hướng ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán tài chính của đơn vị. - Khi nghiên cứu về KSNB, các nghiên cứu này tập trung phần lớn vào các bộ phận cấu thành HTKSNB theo COSO (môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi ro, giám sát, thông tin và truyền thông) mà vẫn còn chưa khám phá thêm các nhân tố khác có tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB. 1.3.2 Các nghiên cứu trong nước - Nhìn chung, các tác giả trong nước thường tập trung tìm hiểu nghiên cứu những mảng lĩnh vực riêng có liên quan đến hoạt động KSNB. - Trong những nghiên cứu có liên quan đến KSNB được thực hiện từ trước đến nay thì số liệu nghiên cứu và khảo sát về cơ bản chủ yếu từ những năm 2013 trở về trước nên chủ yếu là nghiên cứu định tính chưa có sự cập nhật tình hình của các DNNVV trong điều kiện hiện tại. Từ thời điểm đó cho đến nay hoạt động của các DNNVV tại TP.HCM trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa sâu sắc đã có nhiều thay đổi đáng kể như cơ cấu, công tác kiểm soát bên trong và bên ngoài, vai trò của chủ thể giám sát hoạt động kiểm soát… Chính vì thế, trong điều kiện hiện nay những vấn đề mà đề tài này đặt ra và cần giải quyết sẽ mang tính thời sự, nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn của hoạt động KSNB trong các DNNVV tại TP.HCM. - Các nghiên cứu chủ yếu đánh giá thông qua năm thành phần của HTKSNB, đó là: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền
  18. 5 thông, giám sát mà không chú ý nhiều đến sự tác động từ các nhân tố khác trong nền kinh tế có những đặc thù riêng. 1.3.3 Xác định khe hổng nghiên cứu Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, việc quan tâm nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB sẽ mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng. Thông qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài có liên quan đến chủ đề HTKSNB, tác giả đã đưa ra một số nhận xét như trên. Có thể thấy đề tài HTKSNB liên quan đến hiệu quả hoạt động đơn vị, cụ thể là DNNVV vẫn còn khá ít tác giả khai thác, đa phần các nghiên cứu nước ngoài hướng đến phục vụ kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, doanh thu doanh nghiệp hoặc chất lượng thông tin kế toán tài chính. Tại Việt Nam, các nghiên cứu chủ yếu đánh giá thực trạng và nêu giải pháp cho từng doanh nghiệp cụ thể, hoặc đánh giá HTKSNB của một ngành hoặc nhóm ngành tại một khu vực nhất định. Các nghiên cứu thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng không nhiều, tập trung đánh giá thông qua năm thành phần của HTKSNB, vẫn chưa có nghiên cứu mang tính hệ thống xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến HTKSNB hữu hiệu ở các DNNVV tại TP.HCM trong bối cảnh hiện tại. Như vậy, trên cơ sở kế thừa kết quả đạt được từ các nghiên cứu trước đây cũng như nhận thấy vấn đề còn tồn tại, bài luận văn được tác giả thực hiện nghiên cứu tại các DNNVV trên địa bàn TP.HCM, trong đó kiểm định lại các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB là năm thành phần của HTKSNB theo COSO: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Cùng với đó xem xét thêm nhân tố “thể chế chính trị” phù hợp trong điều kiện thực tại của nền kinh tế đất nước.
  19. 6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Nội dung Chương 1 đã trình bày tổng quan về một số công trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau trong và ngoài nước đối với các vấn đề có liên quan đến đề tài mà tác giả thực hiện. Trên cơ sở tổng kết các công trình nghiên cứu trên, tác giả đã xác định được khe hổng nghiên cứu, từ đó làm cơ sở để xác định vấn đề cần nghiên cứu và định hướng nghiên cứu sẽ được trình bày ở nội dung của các chương tiếp theo trong luận văn. Với việc phân tích và nhận xét tổng quan các nghiên cứu có thể kết luận rằng việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM vẫn còn là một vấn đề cần thiết và phù hợp với bối cảnh hiện nay. Đề tài nghiên cứu này mang lại ý nghĩa thực tiễn, góp phần hoàn thiện HTKSNB và nâng cao hiệu quả hoạt động cho DNNVV.
  20. 7 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.1 Định nghĩa Theo luật Doanh nghiệp năm 2005: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Hiện nay có rất nhiều định nghĩa được đưa ra về DNNVV dựa trên các tiêu chí khác nhau, do vậy chưa thể có một định nghĩa thống nhất được chấp nhận về DNNVV (Edmore Mahembe, 2011). Định nghĩa về DNNVV thường dựa vào quy mô doanh nghiệp với các chỉ tiêu như: số lao động, vốn, doanh thu… Tùy vào từng khu vực và quốc gia mà có sự khác biệt ở các chỉ tiêu trên. Ở Việt Nam, trước đây có nhiều khái niệm khác nhau về DNNVV. Tuy nhiên, từ khi có Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát triển DNNVV thì định nghĩa DNNVV đã được hiểu: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có số vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 lao động”. 2.1.2 Tiêu chí phân loại Ở mỗi khu vực, quốc gia hay vùng lãnh thổ, người ta có những tiêu chí riêng để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục 1). Sự phân loại này không hoàn toàn chính xác tuyệt đối vì còn tùy thuộc vào tình hình cụ thể trong từng giai đoạn phát triển hay đặc trưng riêng của mỗi lĩnh vực, ngành nghề. Những tiêu chí này có thể khái quát thành hai nhóm: - Tiêu chí định tính: các chỉ tiêu thuộc nhóm tiêu chí này thường thể hiện chung về tình hình đơn vị (tính chuyên môn hóa, cơ cấu quản lý,…) nên đa phần chúng dùng để mang tính chất tham khảo, kiểm chứng chứ rất ít làm căn cứ chính xác định. - Tiêu chí định lượng: nhóm tiêu chí này được xem là cơ sở chính cho việc phân loại nên được sử dụng khá rộng rãi. Theo đó, ta có thể dựa vào doanh thu (doanh thu/năm), lợi nhuận, tổng số lao động hay nguồn vốn doanh nghiệp…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2