intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của DNVVN trên địa bàn Tp.HCM hiện nay đồng thời đề xuất kiến nghị về lựa chọn (xây dựng và áp dụng) CSKT nhằm cải thiện chất lượng BCTC. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay

  1. ……. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỒNG HÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CỦ DOANH NGHIỆP VỪ VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH HIỆN NAY CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH TP. Hồ Chí Minh – 2015
  2. LỜI C M ĐO N Đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán doanh nghiệp v v nh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Tác giả NGUYỄN HỒNG HÀ
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI C M ĐO N MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1 2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................1 2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................1 3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................2 4.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2 5. Quy trình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu .........................................2 5.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................2 5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................3 6. Đóng góp của luận văn ........................................................................................3 7. Kết cấu của luận văn. ..........................................................................................4 CHƢƠNG 1. TỔNG QU N NGHIÊN CỨU VỀ C C NH N TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ Ự CHỌN CH NH S CH KẾ TO N ...............................5 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................5 1.1.1 Nghiên cứu của Watts và Zimmerman(1990) ................................................5 1.1.2 Nghiên cứu của Steven Young(1998).............................................................6 1.1.3 Nghiên cứu Charles P. Cullinan (1999) ........................................................7 1.1.4 Nghiên cứu của Christos Tzovas(2006) .........................................................8
  4. 1.1.5 Nghiên cứu của Colin R.Dey và cộng sự(2007) ............................................9 1.1.6 Nghiên cứu của Szilveszter Fekete và cộng sự (2010) ..................................9 1.1.7 Nhận xét chung về các nghiên cứu quốc tế .................................................10 1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam .........................................................................11 n ứu ủ m n ................................................11 1.2.2 n ứu ủ m n ...............................................12 1.2.3Nghiên cứu của Nguyễn Th ươn Hồn v u ễn Th Kim Oanh(2014) .................................................................................................................................13 ận t un về t n n n n ứu tron nư .................................14 1.3 Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu ........................................14 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................14 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THU ẾT VỀ C C NH N TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ Ự CHỌN CH NH S CH KẾ TO N.......................................................15 2.1. Các hái niệ và qu định có iên quan ......................................................15 2.1 ề n s ế toán ...................................................................................15 2.1.1.1 Khái niệm chính sách kế toán ...................................................................15 tr ủ chính sách kế toán ..................................................................16 t u ủ chính sách kế toán ...............................................................17 t u n o n n ệp v v n .........................................17 2.1.3 văn bản qu n l n qu n ến CSKT hiện n t ệt m .........19 2.2 Lý thuyết nền ...................................................................................................19 2.3 Thang đo các hái niệm nghiên cứu ..............................................................21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................23 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU ................................................24 3.1 Khung nghiên cứu áp ụng ............................................................................24 3.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................26 ươn p pn n ứu n t n .............................................................26 3.2.1.1 M c tiêu của nghiên cứu nh tính ...........................................................26 3.2.1.2 Chọn mẫu trong nghiên cứu nh tính .....................................................26
  5. 3.2.1.3 Công c thu thập dữ liệu nh tính ...........................................................26 ươn p pn n ứu c thể ...............................................................27 ữ l ệu s n tron n n ứu n t n ............................................28 ươn p pn n ứu n lư n ..........................................................29 3.2.2.1 M c tiêu của nghiên cứu n lư ng .......................................................29 3.2.2.2 Chọn mẫu trong nghiên cứu n lư ng ..................................................29 3.2.2.3 Công c thu thập và phân tích dữ liệu n lư ng ..................................30 ữ l ệu s n tron n n ứu n lư n ........................................34 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................34 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...............................35 4.1.Kết quả nghiên cứu định t nh ........................................................................35 ự tr n lự ọn ủa DNVVN ....................................................35 ểm o t ộn n o n ủ ...................................35 ự tr n lự ọn ủa DNVVN .................................................36 4.1.2 Kết quả ph ng vấn chuyên gia .....................................................................38 4.2 Kết quả nghiên cứu định ƣợng .....................................................................43 4.2.1 ểm n t n o .......................................................................................43 4.2.2 nt n n tố khám phá ........................................................................45 4.2.2.1 Kiểm nh Bartlett (kiểm n tươn qu n b ến) .....................................45 4.2.2.2 Kiểm nh KMO .........................................................................................46 4.2.2.3 Kiểm nh mứ ộ giải thích của các biến qu n s t ối v i nhân tố .......46 4.2.3 nt ồ qu ..........................................................................................51 4.2.3.1 Kiểm nh hệ số hồi quy .............................................................................51 4.2.3.2 Kiểm nh mứ ộ phù h p của mô hình .................................................53 tm v p m ả n n t ết .......................................................53 4.2.4 n ủ m n .....................................................................................55 4.3 Bàn luận ...........................................................................................................55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................58 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................59
  6. 5.1 Kết luận ............................................................................................................59 5.2 Kiến nghị ..........................................................................................................60 ố v .....................................................................................................60 ựn t u o .....................................................................60 un ơ sở xây dựng CSKT ....................................................................61 u u p n .......................................................................63 ố v ộ n ....................................................................................64 ố v n n n v tổ chứ t n n .................................................67 ố v tổ chức kiểm to n ộc lập..........................................................67 ố v n u tư.........................................................................................67 5.3 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 2 MẪU BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3 THÔNG TIN VỀ CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 4 THÔNG TIN VỀ O NH NGHIỆP KHẢO S T
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt Từ viết tắt Từ gốc BCTC Báo cáo tài chính CMKT hu n mực kế to n CSKT Chính sách kế toán DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TNDN Thu nhập doanh nghiệp 2. Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh Từ viết tắt Từ gốc bằng tiếng Anh Từ gốc theo nghĩa tiếng Việt Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á Asia-Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu APEC Cooperation Á – Th i Bình Dương International Accounting IAS Chu n mực kế toán Quốc tế Standard Statistical Package for the Social Bộ chương trình thống kê SPSS Sciences khoa học xã hội VAS Vietnam Accounting Standard Chu n mực kế toán Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC H NH VẼ Hình .1 Biểu đồ tần suất của phần ư chu n h a ...........................................54 NH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ .1 Khung nghi n cứu luận văn ............................................................. 25 Sơ đồ 5.1 Khung cơ sở xây dựng chính sách kế toán ......................................63 NH MỤC ẢNG IỂU Bảng 2.1 Bảng tổng hợp thang đo iến độc lập ...............................................21-23 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp thang đo iến phụ thuộc ...........................................23 Bảng 4.1 Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia .....................................................38 Bảng 4.2 Mức độ t c động của các nhân tố .....................................................38-40 Bảng 4.3 Bảng kết quả kiểm định c c thang đo ...............................................44 Bảng 4.4 Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s .....................................44 Bảng 4.5 Tổng phương sai được giải thích ......................................................47 Bảng 4.6 Ma trận nhân tố xoay ........................................................................48-49 Bảng .7 Hệ số hồi quy ....................................................................................52 Bảng .8 c iến ị loại khỏi mô hình hồi quy..............................................52 Bảng .9 T m t t mô hình................................................................................53 Bảng 4.10 Phân tích phương sai.......................................................................53 Bảng .11 Kiểm định phương sai phần ư không đổi – Spearman’s ..............54 Bảng .12 So s nh phương ph p tính gi trị hàng tồn kho .............................. 57 Bảng 5.1 Tiêu chí xây dựng CSKT ..................................................................61
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Lựa chọn chính sách kế toán là việc thiết lập c c nguy n t c, cơ sở và phương ph p kế to n cụ thể mà oanh nghiệp p ụng để lập và trình ày o c o tài chính (VAS 29, 2005) đảm bảo sự phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình hoạt động của oanh nghiệp, đ p ứng nhu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho số đông những người sử dụng báo cáo tài chính trong việc đưa ra c c quyết định kinh tế (VAS 21, 2003). Tuy nhiên trong qu trình nghi n cứu những vấn đề li n quan đến sự lựa chọn chính s ch kế to n của các oanh nghiệp vừa và nhỏ, t c giả nhận thấy sự ảnh hưởng của các s c thuế là n t chủ đạo chính trong thực tiễn Việt am hiện nay và ường như yêu cầu phản ánh “trung thực và hợp l ” của báo cáo tài chính ít được nh c đến hoặc c t c động yếu. Nhằm tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về vấn đề này t c giả đ thực hiện luận văn nghi n cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lự họn hính sá h kế toán o nh nghiệp v v nh trên đị b n th nh phố Hồ Chí Minh hiện n ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát ghi n cứu nhằm tìm kiếm ằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn SKT của DNVVN tr n địa bàn TP.HCM hiện nay đồng thời đề xuất kiến nghị về lựa chọn (xây dựng và áp dụng) CSKT nhằm cải thiện chất lượng B T . 2.2 Mục tiêu cụ thể Tìm hiểu c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của DNVVN. Đo lường mức độ t c động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của DNVVN tr n địa bàn TP.HCM hiện nay. Kiến nghị về lựa chọn (xây dựng và áp dụng) SKT nhằm cải thiện chất lượng B T .
  10. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu âu hỏi thứ 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của DNVVN? âu hỏi thứ : Mức độ t c động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của DNVVN tr n địa bàn TP.HCM hiện nay như thế nào? âu hỏi thứ : Kiến nghị nào về lựa chọn (xây dựng và áp dụng) CSKT đối với D , cơ quan công quyền và c c n thứ a c li n quan nhằm cải thiện chất lượng BCTC? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của DNVVN tr n địa bàn TP.HCM hiện nay. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội ung nghiên cứu: nghi n cứu giới hạn trong c c D VV ình thường ngoại trừ D cung ứng sản ph m, ịch vụ trong l nh vực công, l nh vực tài chính tín ụng, c c công ty con trong c c tập đoàn. Phạm vi về không gian: các DNVVN trên địa bàn TP.HCM Phạm vi về thời gian: việc thực hiện nghi n cứu, tiến hành khảo s t và thu thập ữ liệu được thực hiện trong khoảng thời gian từ năm 1 đến năm 1 . 5. Quy trình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của luận văn là một quá trình xuyên suốt đi qua những giai đoạn cơ ản như sau: [1]Thông qua tài liệu, thông tin về các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm có li n quan đến đề tài đ thu thập được tiến hành viết phần tổng quan nghi n cứu và cơ sở lý thuyết đồng thời lập mẫu phiếu phỏng vấn chuy n gia. [2]Thực hiện phỏng vấn chuyên gia, r t ra được c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT và kiến đ nh gi về CSKT của DN hiện nay, tình hình áp dụng SKT, quy định hiện hành về CSKT, sự cần thiết phải thay đổi để nâng cao chất
  11. 3 lượng BCTC, v…v… [3]Trên kết quả phỏng vấn chuyên gia, lập bảng câu hỏi khảo sát ự kiến và lấy kiến của người để điều ch nh từ ngữ trong ảng khảo s t cho ph hợp, ễ hiểu, đơn ngh a sau đ hoàn thiện bảng câu hỏi đưa vào thu thập dữ liệu. [4]Với dữ liệu thu được từ khảo s t, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 (thống kê mô tả, kiểm định thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy) để x c định các nhân tố ảnh hưởng, mức độ t c động của từng nhân tố và xây dựng mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của D VV tr n địa bàn TP.HCM. [5]Kết hợp việc đ nh gi , phân tích kết quả thu được từ phần mềm và ý kiến chuy n gia đ thực hiện ở ước [2], đề xuất kiến nghị về CSKT nhằm cải thiện chất lượng B T của D VV . 5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu Để trả lời được c c câu hỏi nghiên cứu, luận văn sử dụng phương ph p nghi n cứu hỗn hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng theo thiết kế hỗn hợp khám phá. Phương ph p định tính được ng để mô tả nội dung các nghiên cứu trước, lý thuyết kế toán li n quan đến CSKT, phân tích đ nh gi thực trạng lựa chọn CSKT của DNVVN kết hợp với xin ý kiến chuyên gia để tổng hợp nên thang đo các nhân tố nghiên cứu. Phương ph p nghi n cứu định lượng với kỹ thuật phân tích nhân tố kh m ph (EFA) và phân tích hồi quy bội (MLR) tìm ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng. Trong quá trình nghiên cứu, cả hai phương ph p g n kết bổ trợ cho nhau một cách chặt chẽ và logic tạo ra một kết quả nghiên cứu có giá trị. 6. Đóng góp của luận văn Luận văn g p phần tổng kết tất cả nghiên cứu c li n quan đến đề tài c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của D , kh i quát l thuyết về SKT hiện nay gi p người đọc c c i nhìn ao qu t và hiểu hơn về SKT. Kết quả nghiên cứu của luận văn cung cấp ằng chứng thực nghiệm về c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn SKT của DNVVN tại TP.H M hiện nay, góp phần bổ sung vào tổng quan nghiên cứu về CSKT ở Việt Nam.
  12. 4 Luận văn đ ng g p một số kiến nghị về SKT nhằm cải thiện chất lượng B T của D có giá trị thực tiễn. 7. Kết cấu của luận văn. goài phần mở đầu và tài liệu tham khảo, phụ lục k m theo thì nội dung chính của luận văn nghi n cứu gồm c 5 chương như sau: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu về c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính s ch kế to n. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT. Chƣơng 3: Phương ph p nghi n cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
  13. 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QU N NGHIÊN CỨU VỀ C C NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ Ự CHỌN CH NH S CH KẾ TO N Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT không phải là đề tài mới xuất hiện trong thời gian gần đây, òng nghi n cứu này đ được phát triển từ trước thập niên 1980 với sự đ ng g p của R.L Watts, J.L Zimmerman và nhiều nhà nghiên cứu khác tạo nên toàn cảnh tổng quan nghiên cứu vô c ng phong ph và đa dạng. hương đầu tiên tác giả sẽ chọn lọc trình bày về một số các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam đ thực hiện, tr n cơ sở đ tác giả đ tìm ra lỗ hổng nghiên cứu và x c định hướng nghiên cứu của mình. 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới 1.1.1 Nghiên cứu của Watts và Zimmerman1(1990) Watts và Zimmerman 199 đ xem x t lại c c nghi n cứu l thuyết kế to n thực chứng trong những năm 198 và cũng đề xuất c ch để cải thiện nghiên cứu thực chứng trong lựa chọn kế toán. Điều quan trọng nhất của những cải tiến là sự liên kết chặt chẽ giữa lý thuyết và các cuộc điều tra thực nghiệm. Nhóm tác giả đ ch trích nhiều nhà nghiên cứu ch tập trung vào một lựa chọn kế toán tại một thời điểm trong khi hầu hết các nhà quản lý tìm kiếm một kết quả có thể là do kết hợp ảnh hưởng của một số lựa chọn kế toán. Ba giả thuyết chính thường xuy n được sử ụng để giải thích và ự đo n mối tương quan thuận hay nghịch của c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phương ph p kế to n trong nghiên cứu là: giả thuyết kế hoạch tiền thưởng2, giả thuyết nợ3 và giả thuyết chi phí chính trị4 với giả thiết người quản l là người theo chủ ngh a cơ hội và giả thiết chi phí ký kết hợp đồng hiệu quả. Giả thuyết kế hoạch tiền thưởng là giả thuyết nhà quản l của c c DN mà c chi trả tiền thưởng theo lợi nhuận thì c nhiều khả năng sẽ sử dụng c c phương ph p kế to n làm tăng lợi nhuận kỳ o c o để tăng gi trị c c khoản tiền thưởng trả cho 1 Watts, R. L. and Zimmerman, J. L., 1990. Positive Accounting Theory: A Ten Year Perspective. The Accounting Review, Vol. 65 No. 1, pp. 131-156. 2 Bản gốc tiếng nh là onus plan hypothesis 3 Bản gốc tiếng nh là e t equity hypothesis 4 Bản gốc tiếng nh là political cost hypothesis
  14. 6 mình. Tuy nhiên những thử nghiệm an đầu của giả thuyết tiền thưởng cho thấy nó không thích hợp trong nhiều trường hợp ví dụ như trường hợp lợi nhuận doanh nghiệp ưới mức tối thiểu cần thiết để được hưởng tiền thưởng, nhà quản l c động cơ làm giảm lợi nhuận trong năm nay để chuyển sang c c năm sau. Giả thuyết nợ (còn gọi là giả thuyết nợ trên vốn chủ sở hữu) cho rằng nếu t lệ nợ tr n vốn chủ sở hữu của DN càng cao thì nhà quản lý có nhiều khả năng sử dụng c c phương ph p kế to n làm tăng lợi nhuận để tránh vi phạm những hạn chế trong cam kết vay vốn. Cuối cùng, giả thuyết chi phí chính trị cho rằng các DN lớn có nhiều khả năng lựa chọn CSKT làm giảm lợi nhuận o c o hơn là c c D VV để giảm thiểu chi phí chính trị (chi phí chính trị là chi phí DN phải chịu thông qua một hành vi mang tính chính trị). Bằng chứng thực nghiệm thu được nhìn chung phù hợp với giả thuyết nợ và giả thuyết chi phí chính trị. Sau Watts và Zimmerman c rất nhiều nghi n cứu được xây dựng trên các giả thuyết này và có thể được phát triển thêm để dự đo n những quy luật thực nghiệm mới. 1.1.2 Nghiên cứu của Steven Young5(1998) Mục đích nghi n cứu của Steven Young là x c định c c nhân tố quyết định sự lựa chọn SKT quản trị ở nước Anh được thực hiện tại các công ty thuộc ngành công nghiệp và thương mại. c giả thuyết nghi n cứu của t c giả kế thừa từ nghi n cứu của Watts và Zimmerman tr n cơ sở l thuyết chi phí k kết hợp đồng 6, l thuyết ổn định lợi nhuận7 và l thuyết tín hiệu thông tin8. L thuyết chi phí k kết hợp đồng chi phối giả thuyết nợ và giả thuyết kế hoạch tiền thưởng cho rằng t lệ đòn y và kế hoạch tiền thưởng ựa tr n lợi nhuận c mối quan hệ tích cực với sự lựa chọn kế to n. L thuyết ổn định lợi nhuận thay thế l thuyết chi phí k kết hợp đồng đặt ra giả thuyết mong muốn giảm thiểu iến động của lợi nhuận được oc o c ảnh hưởng đến sự lựa chọn kế to n quản trị, DN lựa chọn SKT lợi nhuận ngày càng giảm nếu lợi nhuận mong muốn ưới mức lợi nhuận mục ti u và ngược lại. 5 Steven Young, 1998. The Determinants of Managerial Accounting Policy Choice: Further Evidence for the UK. Accounting and Business Research, Vol. 28 No. 2, pp. 131-143. 6 Bản gốc tiếng nh là costly contracting theory 7 Bản gốc tiếng nh là income smoothing theory 8 Bản gốc tiếng nh là information signalling theory
  15. 7 Giả thuyết đặt ra ưới l thuyết tín hiệu thông tin là nhà quản l lựa chọn SKT ph hợp với òng tiền kỳ vọng của DN trong tương lai. Kết quả nghi n cứu cho thấy việc lựa chọn SKT ổn định lợi nhuận là theo nguyên t c kế toán thận trọng và các nhà quản lý sử dụng SKT để thấy được dấu hiệu của dòng tiền mong muốn trong tương lai đồng thời giảm khả năng vi phạm các hợp đồng nợ. Mối quan hệ giữa t lệ đòn y (t lệ nợ tr n vốn chủ sở hữu và CSKT có thể phản ánh những thay đổi trong khả năng vi phạm hợp đồng nợ (của những DN trong mẫu các DN có t lệ vi phạm trung bình theo thời gian), theo đ , trong từng thời kỳ, ựa vào mối quan hệ giữa t lệ đòn y và SKT, c c D c thể lựa chọn SKT để c lợi nhất cho mình. Tuy nhi n nhiều nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định quản l đ không được xem x t trong nghiên cứu như là sự kh c iệt trong t c động quản trị công ty. 1.1.3 Nghiên cứu Charles P. Cullinan 9(1999) Nghiên cứu của Charles khai th c một nhân tố mới ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT là “các hoạt động thương mại quốc tế”. Hoạt động thương mại quốc tế có thể tạo ra động lực lựa chọn SKT theo hướng lợi nhuận ngày càng tăng thông qua kết quả kiểm tra thực tế sự lựa chọn phương ph p trích khấu hao của các DN ở Canada. Cụ thể harles đặt ra giả thuyết là D xuất kh u nhiều khả năng lựa chọn SKT lợi nhuận tăng hơn D không xuất kh u và D nhập kh u nhiều khả năng lựa chọn CSKT lợi nhuận tăng hơn D không nhập kh u. Kết quả nghi n cứu cho thấy rằng DN nhập kh u thường lựa chọn SKT theo hướng lợi nhuận ngày càng tăng so với DN không có nhập kh u, xuất kh u thì lại không có ảnh hưởng đến sự lựa chọn SKT. Điểm mới của Charles là tác giả đ nghi n cứu thêm nhóm các bên liên quan khác mà các nhà nghiên cứu trước không đề cập đến là khách hàng và nhà cung cấp nước ngoài. Các bên liên quan có thể đ nh gi khả năng của đối tác thương mại dựa trên cảm nhận sức mạnh tài chính vì thế các DN có hoạt động thương mại quốc tế có thể lựa chọn CSKT tối đa h a lợi nhuận. Bên cạnh đ nghi n 9 Charles P. Cullinan, 1999. International Trade and Accounting Policy Choice: Theory and Canadian Evidence. Accouting Journal Articles, pp.14.
  16. 8 cứu vẫn có một số hạn chế nhất định li n quan đến dữ liệu có sẵn và khả năng kh i quát, kết quả nghiên cứu ch giới hạn trong phạm vi các DN lớn và thương mại công khai. 1.1.4 Nghiên cứu của Christos Tzovas10(2006) ăm 6, hristos Tzovas đ công ố nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của c c D khi kế to n thuế và kế to n tài chính tr ng nhau thông qua một cuộc khảo sát các nhà quản lý tài chính của 200 DN lớn nhất ở Hy Lạp. Theo những người tham gia vào cuộc khảo sát, lựa chọn SKT chịu ảnh hưởng bởi nhận thức các bên liên quan, mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu tối thiểu hóa ngh a vụ thuế của D tuy nhi n những mục ti u này c thể không đồng nhất thậm chí mâu thuẫn với nhau ởi vì một chiến lược giảm thuế có nhiều khả năng làm ph t sinh chi phí ngoài thuế đ ng kể mà những chi phí này có thể sẽ th c đ y D đi lệch với chiến lược giảm thuế (ví dụ khi giảm mức lợi nhuận o c o cung cấp cho c c bên liên quan sẽ ảnh hưởng xấu đến nhận thức của người n ngoài sử ụng B T về tình hình hoạt động của D dẫn đến chi phí tiếp cận vốn vay gia tăng). T c giả đ ghi lại ằng chứng về mức độ mà D muốn o c o lợi nhuận giảm để giảm ngh a vụ thuế) và mức độ D muốn o c o lợi nhuận tăng (để t c động tích cực đến quyết định cho vay của ngân hàng, tr nh vi phạm cam kết vay vốn hay tăng gi trị cổ phiếu của DN) từ đ cho thấy sự lựa chọn SKT được giải thích tr n cơ sở nhận thức hiệu quả kinh tế. Kết quả nghi n cứu này cũng c thể p ụng cho những D hoạt động trong c c quốc gia c môi trường tương tự như Hy ạp (ví dụ như ở các nước hâu u , ngoài ra, những phát hiện của nghiên cứu này có thể tạo điều kiện cho các chuyên gia tiến hành phân tích tài chính quốc tế, đồng thời g p phần vào việc giải thích các quyết định kế toán của những D ở Hy Lạp. B n cạnh đ , nghi n cứu vẫn còn c hạn chế nhất định như không thể đảm ảo loại trừ hết câu trả lời mang tính chủ quan c nhân, vì vậy cần có một cuộc điều tra thực nghiệm nữa dựa tr n o c o hàng năm để cung cấp thêm bằng chứng li n quan đến các nhân tố 10 Christos Tzovas, 2006. Factors influencing a firm’s accounting policy ecisions when tax accounting and financial accounting coincide. Managerial Auditing Journal, Vol. 21 No. 4, pp. 372-386.
  17. 9 ảnh hưởng đến CSKT của DN và cần điều tra khả năng lựa chọn CSKT chịu tác động bởi chiến lược tối thiểu hóa thuế TNDN dựa trên tấm ch n thuế vì ở Hy Lạp nhiều D sử dụng t lệ nợ vay cao. 1.1.5 Nghiên cứu của Colin R.Dey và cộng sự11(2007) Từ những năm cuối của thế k , i ập đ ph t triển nhanh chóng từ một nước X Hội hủ gh a sang nền kinh tế thị trường phát triển đầy đủ k m theo sự gia tăng t ch iệt quyền sở hữu và quyền kiểm so t, đ là điều kiện để olin R.Dey và cộng sự tiến hành nghi n cứu nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn kế to n ưới những giả thuyết của l thuyết thực chứng. Họ xem xét thêm một giả thuyết mới vào ba giả thuyết lý thuyết kế to n thực chứng đ c (xem Watts và Zimmerman (1990)) là giả thuyết thuế12. Bằng chứng thu thập được ph hợp với giả thuyết tiền thưởng, giả thuyết nợ và giả thuyết thuế đ là sự tồn tại của kế hoạch tiền thưởng khuyến khích nhà quản l , phương ph p kế toán khấu hao, phương ph p x c định giá trị hàng tồn kho làm tăng lợi nhuận kế to n mà không làm tăng c c khoản thanh toán ngh a vụ thuế. Kết luận của nghiên cứu cũng ph hợp với các nghiên cứu thực nghiệm về mối liên hệ giữa cải cách kinh tế, thay đổi kinh tế xã hội và sự lựa chọn CSKT của HassabElnaby và Mosebach13 ở Ai Cập trước đ . Tuy nhi n nghi n cứu cũng c những hạn chế từ các dữ liệu thu thập được (do ch tìm dữ liệu trên ý kiến của người trả lời về lý do lựa chọn phương ph p khấu hao và c c phương ph p định giá cổ phiếu) đồng thời nghiên cứu cũng khẳng định có tồn tại những lý do khác cho sự lựa chọn CSKT mà nghiên cứu không đề cập đến. 1.1.6 Nghiên cứu của Szilveszter Fekete và cộng sự 14(2010) Szilveszter và cộng sự là nh m t c giả ti n phong thực hiện một cuộc nghi n cứu điều tra c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn SKT (cụ thể là phương ph p kế to n) của c c DNVVN ở Rumani. h m t c giả đ tìm một số mô hình mẫu từ 11 Colin.R. Dey, John R. Grinyer, C.Donald Sinclair and Hana El-Habashy, 2007. Determinants of Accouning Choices in Egypt. The Journal of Applied Accounting Research, Vol. 8, pp.48-92. 12 taxation hypothesis 13 HassabElnaby H. R., Mosebach M., and Whisenant S, 2005. The effect of technical default cost on discretionary accounting decisions. 14 Szilveszter Fekete, 2010. Explaining ccounting Policy hoices of SME’s: n Empirical Research on the Evaluation Methods. European Research Studies, Volume XIII, Issue (1), pp. 33-48.
  18. 10 trong c c quyết định phương ph p kế to n và x c định c c nhân tố chính t c động đến c c quyết định đ . uối c ng, họ ựa tr n ảng tổng hợp nhân tố đ nghi n cứu của Bosnyák15 (2003) tại c c D VV ở Hungary l ng giềng của Rumani c sự điều ch nh. Dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát y u cầu người trả lời ch ra mức độ mà mỗi nhân tố được liệt kê trong bảng câu hỏi ảnh hưởng đến sự lựa chọn phương ph p kế to n của DN. Kết quả c s u nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn SKT ở Rumani là nhân tố “thông tin”, “thuế”, “hình ảnh n ngoài”, “hình ảnh n trong”, “kinh tế”, “trung thực và hợp l ” thu được từ phân tích nhân tố kh m ph . Trong đ nhân tố “thông tin” chủ yếu thể hiện nhu cầu thông tin của người sử ụng thông tin như nhà quản l , chủ sở hữu, nhà nước … c t c động mạnh nhất đến sự lựa chọn phương ph p kế to n, tiếp theo là nhân tố “thuế”, c c nhân tố còn lại t c động yếu. Tuy nhi n đ không phải là kết quả mong đợi của nh m t c giả ởi vì theo l thuyết kế to n tài chính, DN lựa chọn những phương ph p kế to n để lập B T phản nh trung thực và hợp l tình hình tài chính, tình hình hoạt động của DN, nhưng nhân tố này lại là nhân tố yếu nhất trong việc giải thích sự thay đổi của CSKT. goài ra, c thể thấy nghi n cứu này tập hợp kh đầy đủ c c nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn SKT của D VV đ được kh m ph trước đ . 1.1.7 Nhận xét chung về các nghiên cứu quốc tế Đ c rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn SKT được kh m ph trong c c công trình nghi n cứu tr n thế giới, mỗi công trình nghi n cứu đều c ngh a ri ng và trong mỗi công trình c c nhân tố được nghi n cứu không hoàn toàn giống nhau vì mục ti u nghi n cứu của c c công trình này kh c nhau và cũng c lẽ xuất ph t từ sự kh c iệt về đặc điểm nền kinh tế của c c quốc gia nghi n cứu. Do đ t c giả sẽ phải tìm kiếm mô hình ph hợp với mục ti u nghi n cứu và đặc điểm nền kinh tế mà chưa được kiểm định ở Việt am cụ thể là TP.H M . 15 Bosnyák, J. , 2003. Számviteli értékelési eljárások hatása a vállalkozások vagyoni, jövedelmi és pénzügyi helyzetére [The effect of evaluation methods on the financial position, performance and cash flows of entites]. Doctoral thesis. Budapest Corvinus University. Hungary.
  19. 11 1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam 1.2.1 n ứu ủ m n16(2012) Phạm Thị Bích Vân (2012) ch đi sâu phân tích ảnh hưởng của nhân tố “thuế T D ” đến sự lựa chọn SKT của c c D tr n địa àn TP. Đà ẵng. ghi n cứu đ phân tích được sự tương đồng và kh c iệt giữa mục ti u kế to n và mục ti u thuế đồng thời đ nh gi ảnh hưởng của nhân tố “thuế T D ” đến sự lựa chọn SKT trong thực tế dựa tr n mô hình đ nh gi ch nh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế ở D . Kết quả nghi n cứu cho thấy D lập B T ưu ti n cung cấp thông tin cho cơ quan thuế và chính D hơn là ngân hàng, c c tổ chức tín ụng và sự lựa chọn SKT trong việc lập B T và o c o thuế ở c c D c ng quy mô tr n địa àn TP. Đà ẵng đa phần giống nhau. L o kiến giải cho kết quả trên t c giả đưa ra là quy mô D số lượng D VV chủ yếu o tư nhân sở hữu n n thông tin B T chủ yếu cung cấp cho chủ D , trình độ và đội ngũ nhân vi n kế to n D VV c xu hướng tiết kiệm chi phí tiền lương n n ch tuyển lao động trình độ trung ình, ki m nhiệm nhiều chức vụ n n hoạt động kế to n k m hiệu quả, thông tin cung cấp không kịp thời cho c c đối tượng n ngoài , hai hệ thống sổ s ch thuế và nội bộ c ng tồn tại BCTC đa phần phục vụ chủ yếu cho việc lập o c o thuế nên được lập theo c c văn ản pháp luật quy định về thuế với mục tiêu tối thiểu hóa số thuế TNDN phải nộp cho nhà nước chứ BCTC không cung cấp được thông tin thật sự hữu ích cho các bên liên quan khác). Kết quả nghiên cứu là một ằng chứng thực nghiệm về sự ảnh hưởng của nhân tố “thuế T D ”, tuy nhiên, nhân tố “thuế TNDN” không phải là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của DN, đây cũng chính là hạn chế lớn nhất của nghiên cứu. 16 Phạm Thị Bích Vân, 1 . ghiên u ảnh hưởng thuế đến sự lự họn hính sá h kế toán á o nh nghiệp trên đị b n ng. uận văn thạc sỹ. Trường Đại Học Đà ẵng.
  20. 12 1.2.2 n ứu ủ m n 17(2013) Phạm Thị Bích Vân 1 thực hiện nghi n cứu c c c ch đo lường sự trung thực của ch ti u lợi nhuận tr n B T gi p cho nhà đầu tư lựa chọn anh mục cổ phiếu tr nh nguy cơ mất vốn đồng thời gi p c c nhà hoạch định chính s ch n m t tình hình quản trị lợi nhuận của D ni m yết để an hành c c giải ph p ảo vệ nhà đầu tư vào thị trường chứng kho n Việt am. Trong nghi n cứu t c giả cũng đ đi sâu tìm hiểu động cơ quản trị lợi nhuận cũng là động cơ ẫn đến sự lựa chọn CSKT của D là “hợp đồng thù lao” chính s ch thưởng của D đối với nhà quản lý), “san bằng lợi nhuận giữa các kỳ kế to n để đảm bảo xu hướng lợi nhuận bền vững trong dài hạn” (hoạch định tài chính dài hạn), “tránh vi phạm hợp đồng đi vay” (các điều khoản hạn chế trong hợp đồng tín dụng), “để phát hành cổ phiếu ra công chúng”, “đ p ứng sự kỳ vọng của giới phân tích thị trường”, “thay đổi nhà quản lý” văn h a quản lý trong DN). Trong nghiên cứu cũng đề cập đến một số thủ thuật li n quan đến lựa chọn SKT để quản trị lợi nhuận như lựa chọn phương ph p kế toán, vận dụng phương ph p kế toán, lựa chọn thời điểm vận dụng phương ph p kế to n và ước tính các khoản chi phí - doanh thu, lựa chọn thời điểm đầu tư hay thanh l TS Đ. Gi trị của nghiên cứu nằm ở chỗ đ đưa ra được c c mô hình đo lường sự trung thực của ch tiêu lợi nhuận để c c n li n quan nhà đầu tư tiềm năng, cổ đông, chủ nợ, nhà phân tích, cơ quan quản l nhà nước ...) có thể đ nh gi được tình hình hoạt động của D và đưa ra quyết định kinh tế tốt nhất. Tuy nhiên, nghiên cứu thuộc chuyên ngành tài chính nên ch đi sâu vào c c nhân tố gây nên tình trạng bất cân xứng thông tin về mặt tài chính mà bỏ qua các nhân tố nhằm giảm thiểu tình trạng này như kiến của kiểm to n vi n, kiến của ‎thanh tra thuế, đặc điểm nguồn lực của D hay y u cầu phản nh trung thực và hợp lý… 17 Phạm Thị Bích Vân, 1 . c c ch đo lường sự trung thực của ch tiêu lợi nhuận. Tạp chí ngân hàng, số 1 tháng 1/2013, trang 39-47.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2