intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu được kỳ vọng sẽ giúp cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp; từ đó giúp doanh nghiệp phân bổ một cách hợp lý nguồn lực giới hạn của mình cho việc xây dựng một HTTTKT thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC PHẠM THỊ KIM UYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THÀNH CÔNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC PHẠM THỊ KIM UYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THÀNH CÔNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH LỢI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. PHẠM THỊ KIM UYÊN
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................. 5 1.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................................... 6 1.1.1 Nghiên cứu Yap et al. (1992) ........................................................................... 6 1.1.2 Nghiên cứu Thong (2001) ................................................................................ 8 1.1.3 Nghiên cứu Ismail (2009)................................................................................. 9 1.2 Nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................................... 10 1.2.1 Nghiên cứu Lê Thị Ni (2014) ......................................................................... 10 1.2.2 Nghiên cứu Phan Đức Dũng và Phạm Anh Tuấn (2015) ............................... 11 1.2.3 Nghiên cứu Trƣơng Thị Cẩm Tuyết (2016) ................................................... 13 1.3 Khe hổng nghiên cứu ............................................................................................ 15 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 16 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 17 2.1 Tổng quan HTTTKT............................................................................................. 17 2.2 Sự thành công của HTTTKT ................................................................................ 20 2.3 Đặc điểm của các DNNVV................................................................................... 24 2.3.1 Đặc điểm của các DNNVV trên thế giới ........................................................ 24 2.3.1.1 Tiêu chuẩn xác định DNNVV trên thế giới..............................................24 2.3.1.2 Đặc điểm của các DNNVV trên thế giới ..................................................25 2.3.2 Đặc điểm của các DNNVV tại Việt Nam ...................................................... 26
  5. 2.3.2.1 Tiêu chuẩn xác định DNNVV tại Việt Nam ............................................26 2.3.2.2 Đặc điể m các DNNVV tại Việt Nam .....................................................27 2.3.3 Tiêu chí xác định DNNVV sử dụng trong bài nghiên cứu............................. 30 2.4 Các lý thuyết nền liên quan .................................................................................. 30 2.4.1 Lý thuyết dựa trên nguồn lực ......................................................................... 30 2.4.2 Lý thuyết phổ biến công nghệ ........................................................................ 32 2.4.3 Lý thuyết HTTT thành công ........................................................................... 32 2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTTKT trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam .......................................................... 34 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 38 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 39 3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................................. 39 3.2 Thang đo các khái niệm nghiên cứu ..................................................................... 44 3.2.1 Thang đo sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao .................................................. 44 3.2.2 Thang đo sự tham gia của ngƣời sử dụng ...................................................... 45 3.2.3 Thang đo kiến thức kế toán của nhà quản lý .................................................. 46 3.2.4 Thang đo kiến thức CNTT của nhà quản lý ................................................... 46 3.2.5 Thang đo sự tham gia của chuyên gia bên ngoài ........................................... 46 3.2.6 Thang đo sự thành công của HTTTKT .......................................................... 47 3.3 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ............................................................................. 49 3.4 Chọn mẫu nghiên cứu và khảo sát ........................................................................ 50 3.5 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................................. 51 3.5.1 Mã hóa dữ liệu ................................................................................................ 52 3.5.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ....................... 55 3.5.2 Kiểm định giá trị thang đo bằng mô hình phân tích nhân tố EFA ................. 55 3.5.3 Phân tích hồi quy bội ...................................................................................... 56 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 57 CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 58 4.1. Kết quả từ khảo sát và từ phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .......................... 58
  6. 4.1.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................... 58 4.1.2 Đánh giá thang đo........................................................................................... 58 4.1.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .................58 4.1.2.2 Kiểm định giá trị thang đo bằng mô hình phân tích nhân tố EFA ...........61 4.1.3 Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu .......................................... 67 4.1.3.1 Kiểm tra sự tƣơng quan giữa các biến ......................................................67 4.1.3.2 Phân tích hồi quy ......................................................................................68 4.2. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................... 72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................... 75 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 76 5.1 Kết luận ................................................................................................................. 76 5.2 Các khuyến nghị ................................................................................................... 78 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1. Tổng kết nghiên cứu Grover et al. (1996)về các nghiên cứu liên quan tới tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của HTTT dựa trên quan điểm của ngƣời sử dụng Phụ lục 2. Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV theo nghiên cứu của Ismail (2004) Phụ lục 3. Phiếu khảo sát cảm nhận về tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán Phụ lục 4. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha Phụ lục 5. Phân tích nhân tố EFA lần 1 cho các biến độc lập Phụ lục 6. Phân tích nhân tố EFA lần 2 cho các biến độc lập Phụ lục 7. Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc Phụ lục 8. Phân tích hồi quy bội Phụ lục 9. Danh sách đối tƣợng trả lời bảng câu hỏi đƣợc đƣa vào phân tích dữ liệu
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT HTTT: Hệ thống thông tin HTTTKT: Hệ thống thông tin kế toán DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa HTTTQL: Hệ thống thông tin quản lý CNTT: Công nghệ thông tin DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tiêu chí của DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP Bảng 3.1 Mã hóa dữ liệu trên bảng khảo sát Bảng 4.1 Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha Bảng 4.2 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố EFA lần 1 Bảng 4.3 Ma trận xoay nhân tố - lần 1 Bảng 4.4 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố EFA lần 2 Bảng 4.5 Ma trận xoay nhân tố- lần 2 Bảng 4.6 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc Bảng 4.7 Ma trận xoay nhân tố cho biến phụ thuộc Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo Bảng 4.9 Ma trận hệ số tƣơng quan Pearson Bảng 4.10 Các thông số của từng biến trong mô hình hồi quy Bảng 4.11 Giá trị trung bình của các yếu tố trong thang đo 3 biến độc lập CG, ND và QL DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Mô hình Hệ thống thông tin thành công DeLone và McLean Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu chung Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, nó đƣợc sử dụng nhƣ là một công cụ quản lý trong việc kiểm soát ngắn hạn và dài hạn. Bắt đầu từ những năm 1980-1990, trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện để xác định các nhân tố góp phần tạo nên sự thành công của HTTTKT tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) không phải là mô hình thu nhỏ về mặt quy mô của doanh nghiệp lớn, nó có một số đặc trƣng khác biệt so với doanh nghiệp lớn, nổi bật nhất, chính là sự hạn chế về nguồn lực. Trong tình trạng hạn chế về nguồn lực, để xây dựng thành công một HTTTKT, doanh nghiệp nhỏ cần phải ƣu tiên sử dụng nguồn lực của mình vào những nhân tố có nhiều tác động đến sự thành công của HTTTKT, thay vì đầu tƣ dàn trải vào tất cả các nhân tố, hoặc đầu tƣ không đúng vào nhân tố ít tác động hoặc không tác động đến sự thành công của HTTTKT. Thế nhƣng, các nghiên cứu trên thế giới về việc thực hiện thành công HTTTKT trong bối cảnh các doanh nghiệp nhỏ chỉ mới đƣợc nghiên cứu một cách mạnh mẽ trong những năm 1990 và vẫn còn đƣợc nghiên cứu trong những năm gần đây. Ở Việt Nam, số lƣợng các nghiên cứu về sự thành công cũng nhƣ các nhân tố tác động đến sự thành công của HTTTKT còn rất hạn chế, đặc biệt là trong bối cảnh các DNNVV. Trong các nghiên cứu này, các mẫu đƣợc thu thập qua quá trình khảo sát để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bao gồm các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó, đa số là các DNNVV thuộc lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ. Với vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân của ngành công nghiệp, một nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự thành công của HTTTKT trong các DNNVV kiểm định riêng biệt cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa là cần thiết đƣợc
  9. 2 nghiên cứu. Trên cơ sở kế thừa kết quả các nghiên cứu đã công bố, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai” (Giới hạn trên địa bàn Đồng Nai do hạn chế về khả năng thu thập thông tin). Về mặt thực tiễn, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay tại Việt Nam, để cạnh tranh đƣợc, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa phải tìm đƣợc cho mình một hƣớng đi hợp lý để tồn tại và phát triển. Một trong số các giải pháp cần phải làm là tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả quản lý…mà thông tin để làm cơ sở cho các giải pháp này không thể khác hơn ngoài thông tin kế toán. Chính vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa muốn phát triển bền vững thì đòi hỏi phải xây dựng đƣợc một HTTTKT thành công. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm giúp các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa nâng cao sự thành công của HTTTKT. Để đạt đƣợc mục tiêu này, kết quả nghiên cứu cần trả lời đƣợc 2 câu hỏi nghiên cứu: Thứ nhất, nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTTKT trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai? Thứ hai, mức độ tác động của từng nhân tố đến sự thành công của HTTTKT trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai là nhƣ thế nào? 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài này là các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phạm vi chuyên môn: nghiên cứu thuộc lĩnh vực kế toán. Về các tiêu chí đánh giá sự thành công của HTTTKT, luận văn tiếp cận vấn đề sự thành công của HTTTKT không đầy đủ theo 6 khía cạnh trong mô hình HTTT thành
  10. 3 công của DeLone và McLean (DeLone và McLean, 1992) mà chỉ giới hạn trên góc nhìn của ngƣời sử dụng hệ thống, bao gồm hai khía cạnh: “sử dụng hệ thống” và “sự hài lòng của ngƣời sử dụng”. Về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTTKT, luận văn bỏ qua tác động liên quan tới tài chính. Thông thƣờng thì HTTTKT có giá phí cao sẽ tốt hơn so với một hệ thống có giá phí thấp, tuy nhiên, do các DNNVV thƣờng bị hạn chế về nguồn lực tài chính (thuộc về nguồn lực mà DNNVV khó có thể kiểm soát), ta không thể đề xuất họ bỏ ra một số tiền lớn hơn (có thể là vƣợt quá mức so với nguồn tài chính của họ) để đầu tƣ vào HTTTKT. Các nhân tố đƣợc nghiên cứu trong bài luận văn này là những nhân tố mà DNNVV có thể kiểm soát đƣợc. Về đối tƣợng đƣợc khảo sát: Các doanh nghiệp đƣợc khảo sát là các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có số nhân viên từ 11 đến 300 ngƣời, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng trở xuống và đồng thời là một tổ chức độc lập (đƣợc nêu cụ thể tại mục 2.2.2.1 Tiêu chuẩn xác định DNNVV tại Việt Nam). Phạm vi không gian: nghiên cứu đƣợc kiểm định tại địa bàn tỉnh Đồng Nai Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực hiện trong năm 2017, số liệu khảo sát đƣợc thu thập trong tháng 2 và tháng 3 năm 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu chung là nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng. Mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng dựa trên việc tổng quan các nghiên cứu trƣớc và điều chỉnh mô hình nghiên cứu của Thong (2001). Từ các dữ liệu khảo sát thu thập đƣợc, phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy đƣợc tiến hành để xác định nhân tố nào ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự thành công của HTTTKT. 5. Đóng góp của luận văn
  11. 4 Về mặt lý luận, nghiên cứu đã hệ thống hóa các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến sự thành công của HTTTKT. Nghiên cứu bổ sung vào hệ thống thang đo sự thành công của HTTTKT bởi một thang đo đa hƣớng thông qua góc nhìn của ngƣời sử dụng. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu đƣợc kỳ vọng sẽ giúp cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của chúng đến sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp; từ đó giúp doanh nghiệp phân bổ một cách hợp lý nguồn lực giới hạn của mình cho việc xây dựng một HTTTKT thành công. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết thúc, luận văn bao gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1. Tổng quan nghiên cứu: Tổng kết các nghiên cứu đƣợc công bố trƣớc đây, nêu lên những thành công và những hạn chế của các nghiên cứu này, từ đó, tìm ra khe hổng nghiên cứu. Chƣơng 2. Cơ sở lý thuyết: Tìm hiểu về các khái niệm đƣợc đề xuất trong mô hình nghiên cứu. Đề xuất các lý thuyết nền làm cơ sở cho việc xác định các tiêu chí ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTTKT tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa. Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Xây dựng mô hình nghiên cứu, thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu. Chƣơng 4. Kết quả nghiên cứu: Từ những dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả sẽ đƣa ra kết quả đánh giá thang đo, kết quả kiểm định các giả thuyết. Chƣơng 5. Kết luận và kiến nghị: Đƣa ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu cụ thể.
  12. 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Hiện nay, có 4 dòng nghiên cứu liên quan đến việc đo lƣờng sự thành công của HTTT (Grover et al., 1996): Dòng nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá sự thành công của HTTT. Dòng nghiên cứu này phát triển dựa trên lý thuyết về tiêu chuẩn thành công. Một số nghiên cứu cố gắng để xác định và lý giải cho việc sử dụng các tiêu chuẩn đánh giá sự thành công của HTTT dựa trên lý thuyết rút ra từ các lĩnh vực khoa học khác, có thể là thuộc về kinh tế hoặc thuộc về cá nhân. Các tiêu chí về kinh tế lý giải cho đề xuất xem xét sự thành công của một HTTT dựa trên mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí. Các tiêu chí về cá nhân đƣa ra 2 tiêu chuẩn chủ yếu để đo lƣờng sự thành công của HTTT là: sự hài lòng của ngƣời sử dụng và sự sử dụng hệ thống; trong khi các tiêu chuẩn ít đƣợc khám phá hơn là: chất lƣợng của việc ra quyết định, chất lƣợng của HTTT, số lƣợng của những lựa chọn. Các tiêu chí về cá nhân đƣợc sử dụng phổ biến hơn các tiêu chí về kinh tế để xác định những tiêu chuẩn về sự thành công của HTTT là bởi vì nó dễ dàng đƣợc đo lƣờng và liên kết với những đặc tính hoặc sự tồn tại của HTTT. Dòng nghiên cứu thứ hai: Nghiên cứu đo lƣờng sự thành công của HTTT. Dòng nghiên cứu này phát triển dựa trên thống kê và đánh giá các đo lƣờng sự thành công. Các cấu trúc sự thành công của HTTT tập trung vào đặc tính đầu ra của HTTT (Sự hài lòng của ngƣời sử dụng hệ thống, tính dính kết của nhóm, tốc độ của việc ra quyết định, chất lƣợng của quyết định,..), thái độ về HTTT (sự tin tƣởng, sự hợp lý đƣợc nhận thức, sự hữu ích đƣợc nhận thức, dễ sử dụng, mong đợi của ngƣời sử dụng), đặc điểm sử dụng HTTT (việc sử dụng, hiệu quả của ngƣời sử dụng, năng suất của ngƣời sử dụng). Nói chung, những nghiên cứu này áp dụng kỹ thuật thống kê chính xác hơn để đánh giá sự ổn định của mô hình nghiên cứu đã đƣợc xác định từ nghiên cứu định tính trƣớc đó.
  13. 6 Dòng nghiên cứu thứ ba: Nghiên cứu mối quan hệ giữa các tiêu chí đánh giá sự thành công của HTTT bằng cách liên kết các tiêu chí dựa trên lý luận và thống kê. Nhiều nghiên cứu kiểm định về mối quan hệ giữa các tiêu chí của sự thành công của HTTT đã đƣợc thực hiện. Các nghiên cứu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về mạng lƣới mối quan hệ giữa các thành phần trong cấu trúc của sự thành công. Dòng nghiên cứu thứ tư: Nghiên cứu những nhân tố tác động đến sự thành công của HTTT. Các nghiên cứu này tập trung vào yếu tố quyết định sự thành công của HTTT, tức là các biến độc lập hỗ trợ cho sự thành công của HTTT. Bài nghiên cứu của tác giả thuộc dòng nghiên cứu thứ tƣ, liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTT, cụ thể là về HTTTKT và trong bối cảnh các DNNVV. Do đó, tác giả sẽ sơ lƣợc các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTTKT, đặc biệt là trong bối cảnh các DNNVV, qua 3 bài nghiên cứu nƣớc ngoài và 3 bài nghiên cứu tại Việt Nam để tìm ra lỗ hổng nghiên cứu. 1.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài 1.1.1 Nghiên cứu Yap et al. (1992) Nhóm tác giả nghiên cứu về các nhân tố chính liên quan đến sự thành công của HTTT dựa trên máy tính trong các doanh nghiệp nhỏ. Doanh nghiệp nhỏ đƣợc định nghĩa trong bài nghiên cứu này là doanh nghiệp thỏa mãn hai trong ba tiêu chí sau: (1) Số lƣợng nhân viên trong doanh nghiệp không vƣợt quá 100; (2) Tài sản cố định của doanh nghiệp không vƣợt quá 8 triệu Đô la Singapore; (3) Doanh thu hằng năm không vƣợt quá 15 triệu Đô la Singapore. Sự thành công của HTTT đƣợc đo lƣờng bởi sự hài lòng của ngƣời sử dụng. Dữ liệu đƣợc thu thập từ 96 doanh nghiệp nhỏ. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tám biến độc lập đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu nhƣng chỉ có sáu biến có tƣơng quan thuận với sự thành công của HTTT dựa trên máy tính, đó là (1) hiệu quả tƣ vấn từ nhà tƣ vấn, (2) mức độ hỗ trợ của nhà cung cấp, (3) thời gian kinh nghiệm, (4) sự đầy đủ của các nguồn lực tài chính, (5) mức độ hỗ trợ của giám đốc
  14. 7 điều hành và (6) mức độ tham gia của ngƣời sử dụng; còn hai biến độc lập “số lƣợng các ứng dụng quản lý” và “sự hiện diện của một chƣơng trình phân tích hệ thống” thì không có ảnh hƣởng. Nhận xét: Mô hình nghiên cứu của nhóm tác giả đƣợc phát triển dựa trên đặc điểm riêng biệt của doanh nghiệp nhỏ nhƣ: thiếu nguồn lực tài chính, thiếu kinh nghiệm về HTTT dựa trên máy tính, thiếu chuyên gia nội bộ về HTTT dựa trên máy tính, ngƣời quản lý cũng là chủ sở hữu. So với các nghiên cứu trƣớc, nghiên cứu của nhóm tác giả đã phát triển hai khía cạnh sau: Thứ nhất, các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây đã không đề cập đến hai nhân tố liên quan đến chuyên gia bên ngoài (bao gồm sự hỗ trợ của nhà cung cấp và hiệu quả của nhà tƣ vấn). Nhóm tác giả đã đƣa hai nhân tố này vào mô hình nghiên cứu của mình và phát hiện ra, hai nhân tố này có một sự tác động mạnh mẽ đến sự thành công của HTTT dựa trên máy tính. Thứ hai, nghiên cứu đã đƣa ra một mô hình nghiên cứu liên quan đến những yếu tố chủ chốt tác động đến sự thành công của HTTTKT dựa trên máy tính riêng biệt cho bối cảnh của các doanh nghiệp nhỏ. Về mặt hạn chế của nghiên cứu, tác giả cho rằng, nghiên cứu trên còn điểm hạn chế nhƣ sau: Để xác định thang đo cho khái niệm sự thành công của HTTT dựa trên máy tính, nhóm tác giả đã tổng kết lại các nghiên cứu trƣớc và thấy rằng sự hài lòng của ngƣời sử dụng đƣợc sử dụng rộng rãi để đo lƣờng sự thành công của HTTT. Do đó, nhóm tác giả đã đo lƣờng sự thành công của HTTT bằng sự hài lòng của ngƣời sử dụng. Tuy nhiên, theo DeLone và McLean, khái niệm sự thành công của HTTTKT là một khái niệm tƣơng đối phức tạp, việc chỉ đo lƣờng một khía cạnh trong 6 khía cạnh trong mô hình của DeLone và McLean để đo lƣờng sự thành công của HTTT có vẻ nhƣ là không đầy đủ.
  15. 8 1.1.2 Nghiên cứu Thong (2001) Doanh nghiệp nhỏ trong nghiên cứu đƣợc định nghĩa là doanh nghiệp có không quá 100 nhân viên. Trong nghiên cứu này, tác giả dựa trên mô hình HTTT thành công, một cấu trúc bao gồm “sự hài lòng của ngƣời sử dụng” và “tác động đến tổ chức” thì thích hợp để đo lƣờng sự thành công của HTTT. Lý thuyết nền cho nghiên cứu là lý thuyết dựa trên nguồn lực và lý thuyết phổ biến công nghệ. Dựa trên hai lý thuyết này, tác giả đã đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố tác động đến việc thực hiện thành công HTTT. Trong sự hạn chế về nguồn lực thời gian, các nhân tố tác động đến việc thực hiện thành công HTTT bao gồm: (1) sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao, (2) sự tham gia của ngƣời sử dụng, (3) kế hoạch cho HTTT. Trong sự hạn chế về nguồn lực tài chính, yếu tố tác động là (4) sự đầu tƣ vào HTTT. Trong sự hạn chế về chuyên môn, yếu tố tác động là (5) kiến thức HTTT của ngƣời sử dụng. Đồng thời, để khắc phục hạn chế về nguồn lực chuyên môn, các doanh nghiệp nhỏ thƣờng có xu hƣớng nhờ sự hỗ trợ tƣ chuyên gia bên ngoài, do đó (6) chuyên gia bên ngoài cũng là một nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện HTTT thành công. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng chuyên gia bên ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thành công HTTT. Tiếp theo đó là các nhân tố: sự đầu tƣ vào HTTT, kiến thức HTTT của ngƣời sử dụng, sự tham gia của ngƣời sử dụng, sự hỗ trợ của nhà quản lý. Nhân tố kế hoạch cho HTTT không có tác động đến việc thực hiện thành công HTTT. Lý giải cho điều này, tác giả cho rằng các doanh nghiệp nhỏ thƣờng không thực hiện việc lên kế hoạch. Ngoài việc quyết định sẽ chi trả bao nhiêu cho HTTT thì các chi tiết khác của việc lên kế hoạch cho HTTT đều bị phụ thuộc vào các chuyên gia bên ngoài (Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy có sự tƣơng quan dƣơng giữa nhân tố kế hoạch cho HTTT và hiệu quả của nhà tƣ vấn) Nhận xét:
  16. 9 Nghiên cứu của tác giả Thong có một sự lập luận chặt chẽ từ hai lý thuyết nền để suy ra các biến độc lập tác động đến sự thành công của HTTTKT trong các doanh nghiệp nhỏ. Để đo lƣờng sự thành công của HTTT, tác giả đo lƣờng qua hai khía cạnh “sự hài lòng của ngƣời sử dụng” và “tác động đến tổ chức”. Thật khó để đánh giá đầy đủ khái niệm sự thành công của HTTT, tuy nhiên, việc đo lƣờng sự thành công của HTTT trên hai khía cạnh thay vì chỉ đo lƣờng một khía cạnh duy nhất đã mang một tính đầy đủ hơn. 1.1.3 Nghiên cứu Ismail (2009) Tác giả lý giải rằng, số lƣợng nhân viên là chỉ tiêu phổ biến quốc tế trong lý thuyết để định nghĩa một doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả không dùng tiêu chí về doanh thu bởi vì một số công ty vừa và nhỏ không muốn tiết lộ tình hình tài chính ra bên ngoài. Tác giả đo lƣờng sự thành công của HTTTKT qua 6 khía cạnh trong mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean. Dựa vào đặc điểm của DNNVV, với lý thuyết nền là lý thuyết phổ biến công nghệ và lý thuyết dựa trên nguồn lực, tác giả đã đƣa ra các biến độc lập tác động đến sự thành công của HTTTKT trong mô hình nghiên cứu của mình, bao gồm: (1) Sự phức tạp của HTTTKT; (2) Sự tham gia của nhà quản lý trong việc thực hiện HTTTKT; (3) Kiến thức HTTTKT của nhà quản lý; (4) Kiến thức kế toán của nhà quản lý; (5) Hiệu quả tƣ vấn của chuyên gia tƣ vấn; (6) Hiệu quả tƣ vấn của nhà cung cấp phần mềm; (7) Hiệu quả tƣ vấn của cơ quan chính phủ; (8) Hiệu quả tƣ vấn của các công ty kế toán. Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên 771 doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ tại Malaysia, tuy nhiên, chỉ có 32% bảng câu hỏi đƣợc trả lời. Tác giả kiểm định mô hình và các giả thuyết theo phƣơng pháp thống kê mô tả với phần mềm SPSS. Kết quả cho thấy kiến thức HTTTKT của nhà quản lý cũng nhƣ kiến thức kế toán của nhà quản lý, hiệu quả tƣ vấn của nhà cung cấp phần mềm và hiệu quả tƣ vấn của các công ty kế toán có tác động tích cực đến hiệu quả của HTTTKT trong các doanh nghiệp này.
  17. 10 Nhận xét: Tác giả Ismail đã dựa vào đặc điểm riêng biệt của doanh nghiệp nhỏ khác với doanh nghiệp lớn, lập luận một cách logic từ các lý thuyết nền để đƣa ra các nhân tố tác động đến sự thành công của HTTTKT trong bối cảnh DNNVV. Tác giả Ismail đo lƣờng sự thành công của HTTTKT qua 6 khía cạnh trong mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean. Việc đo lƣờng sự thành công của HTTTKT qua 6 khía cạnh này đƣợc xem là một sự cố gắng để đánh giá toàn diện sự thành công của HTTTKT. Tuy nhiên, với mỗi khía cạnh, tác giả Ismail chỉ đo lƣờng bằng một câu hỏi duy nhất. Liệu việc đo lƣờng mỗi khía chỉ bằng một câu hỏi có quá hời hợt và không thể đánh giá chính xác?! Mặt khác, tác giả cho rằng, không nên đƣa biến “sự phức tạp của HTTTKT” làm biến độc lập trong mô hình nghiên cứu. Vì thông thƣờng, một HTTTKT bao quát đƣợc càng nhiều vấn đề thì càng phức tạp, và một HTTTKT càng phức tạp thì đòi hỏi nguồn lực tài chính chi ra càng nhiều. Do về mặt thực tiễn, hạn chế về nguồn lực tài chính nghiêng về yếu tố mà DNNVV khó có thể điều chỉnh nên các vấn đề liên quan đến nguồn lực tài chính không nên đƣợc đề xuất trong mô hình nghiên cứu. Hơn nữa, sự phức tạp của HTTT thƣờng đƣợc nghiên cứu nhƣ là một tiêu chí để đánh giá về chất lƣợng HTTT hơn là một nhân tố tác động đến sự thành công của HTTT. 1.2 Nghiên cứu trong nƣớc 1.2.1 Nghiên cứu Lê Thị Ni (2014) Tác giả đƣa vào mô hình nghiên cứu 6 biến độc lập: (1) Sự phức tạp của HTTTKT, (2) Sự tham gia của nhà quản lý vào việc thực hiện HTTTKT, (3) Sự cam kết của nhà quản lý khi thực hiện HTTTKT, (4) Kiến thức về HTTTTK của nhà quản lý, (5) Kiến thức về kế toán của nhà quản lý, (6) Hiệu quả tƣ vấn. Tác giả sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện. Phân tích nhân tố và hồi quy
  18. 11 chỉ ra rằng hai nhân tố có cƣờng độ ảnh hƣởng mạnh nhất đến hiệu quả của HTTTKT gồm (6) Hiệu quả tƣ vấn và (5) Kiến thức kế toán của nhà quản lý; và bốn nhân tố: (1) Sự phức tạp của HTTTKT, (2) Sự tham gia của nhà quản lý vào việc thực hiện HTTTKT, (3) Sự cam kết của nhà quản lý khi thực hiện HTTTKT và (4) Kiến thức về HTTTKT của nhà quản lý không có ý nghĩa trong mô hình hồi quy tuyến tính. Tuy nhiên, tác giả lập luận rằng, 3 nhân tố “Sự tham gia của nhà quản lý vào việc thực hiện HTTTKT”, “Sự cam kết của nhà quản lý khi thực hiện HTTTKT” và “Kiến thức về HTTTKT của nhà quản lý” vẫn nên đƣợc xem xét khi đánh giá sự thành công của HTTTKT. Nhận xét: Nhƣ tác giả Lê Thị Ni đã trình bày, mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài này chủ yếu dựa trên nghiên cứu của Ismail (2009) và đã gộp bốn biến độc lập “hiệu quả tƣ vấn từ chuyên gia tƣ vấn”, “hiệu quả tƣ vấn từ chuyên gia cung cấp phần mềm”, “hiệu quả tƣ vấn từ cơ quan chính phủ”, “hiệu quả tƣ vấn từ công ty kế toán” thành một biến độc lập duy nhất là “hiệu quả tƣ vấn từ chuyên gia bên ngoài”. Đồng thời, tác giả thêm một biến độc lập là “sự cam kết của nhà quản lý” (kế thừa nghiên cứu của tác giả Nguyễn Bích Liên (2012)) vào mô hình nghiên cứu của mình. Do mô hình nghiên cứu của tác giả Lê Thị Ni chủ yếu dựa trên mô hình nghiên cứu của Ismail nên tác giả nhận thấy rằng, bài nghiên cứu cũng có một số điểm cần xem xét nhƣ tác giả đã nhận xét về bài nghiên cứu của tác giả Ismail: cách đo lƣờng mỗi khía cạnh của sự thành công của HTTTKT chỉ bằng một câu hỏi cho mỗi khía cạnh liệu có quá hời hợt; biến “sự phức tạp của HTTTKT” nên đƣợc bỏ ra khỏi mô hình nghiên cứu. 1.2.2 Nghiên cứu Phan Đức Dũng và Phạm Anh Tuấn (2015) Trong bài nghiên cứu này, hai tác giả cho rằng, một HTTTKT thành công là một hệ thống không những giải quyết đƣợc vấn đề xử lý và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác mà còn giúp tăng năng suất lao động trong công tác kế
  19. 12 toán, làm cơ sở cho việc ra quyết định để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Bài nghiên cứu đứng trên quan điểm của ngƣời ra quyết định, cho rằng một HTTTKT thành công là một hệ thống cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác phục vục cho việc ra quyết định. Dựa vào quan điểm này, 2 tác giả đã tiến hành nghiên cứu định tính để đƣa ra mô hình nghiên cứu, chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hỗ trợ cho việc ra quyết định. Sau đó, kiểm định lại mô hình nghiên cứu này bằng nghiên cứu định lƣợng. Xem xét trong quá trình xử lý của HTTTKT, 2 tác giả cho rằng có 3 nhóm nhân tố tác động đến sự thành công của HTTTKT bao gồm: (1) nhóm nhân tố liên quan tới phần cứng, (2) nhóm nhân tố liên quan đến phần mềm và (3) nhóm nhân tố liên quan tới thông tin đầu ra. Kết quả phân tích khám phá đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm 5 biến: 1 biến phụ thuộc “hỗ trợ việc ra quyết định” (đại diện cho sự thành công của HTTTKT) và 4 biến độc lập: (1) Tính khả dụng của các phần cứng, (2) tính linh hoạt của phần mềm, (3) tính hợp lý của phần mềm và (4) đặc tính của thông tin đầu ra. Tiếp theo, 2 tác giả kiểm định mô hình qua nghiên cứu định lƣợng và kết luận rằng: biến phụ thuộc “hỗ trợ cho việc ra quyết định” bị ảnh hƣởng bởi 3 biến độc lập trong mô hình nghiên cứu đƣợc lập trong bƣớc nghiên cứu định tính trƣớc đó - theo thứ tự mức độ ảnh hƣởng nhiều đến ít nhƣ sau: (4) đặc tính của thông tin đầu ra, (3) tính hợp lý của phần mềm và (2) tính linh hoạt của phần mềm. Riêng biến độc lập thứ nhất (1) tính khả dụng của phần cứng lại không có tác động tích cực đến “hỗ trợ cho việc ra quyết định”. Nhận xét: Tác giả của bài nghiên cứu đứng trên góc nhìn của ngƣời ra quyết định và lập luận rằng một HTTTKT thành công là một hệ thống cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác phục vụ cho việc ra quyết định. Do đó, hai tác giả đã đƣa ra biến độc lập “hỗ trợ cho việc ra quyết định” để đại diện cho sự thành công của HTTTKT. Có 5 biến quan sát đƣợc sử dụng để đo lƣờng biến độc lập “hỗ trợ cho việc ra quyết định”, gồm:
  20. 13 (1) lƣợng thông tin đầu ra, (2) thời gian phản hồi cho yêu cầu thông tin đầu ra, (3) độ tin cậy của an toàn thông tin, (4) khả năng xử lý khối lƣợng lớn thông tin, (5) tài liệu hƣớng dẫn cụ thể, rõ ràng. Dựa theo mô hình HTTT thành công của DeLone và McLean thì ta có thể thấy, biến độc lập “hỗ trợ cho việc ra quyết định” mà tác giả dùng trong nghiên cứu này tƣơng đồng với khía cạnh “chất lƣợng của hệ thống” trong mô hình của DeLone và McLean. Do việc đánh giá sự thành công của HTTTKT chỉ ở khía cạnh “chất lƣợng của hệ thống” nên khi xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTTKT, nhóm tác giả chỉ quan tâm đến quá trình xử lý thông tin của HTTTKT để xác định ra ba nhóm nhân tố tác động đến sự thành công của HTTTKT (phần cứng, phần mềm, thông tin đầu ra). Theo tác giả, để đánh giá sự thành công của HTTTKT, ta cần phải có cái nhìn tổng quan về HTTTKT, không nên chỉ đánh giá trên quá trình xử lý thông tin tự động của HTTT mà quên đi nhân tố quan trọng góp phần tạo ra hoạt động của một HTTT, đó là nhân tố con ngƣời. 1.2.3 Nghiên cứu Trƣơng Thị Cẩm Tuyết (2016) DNNVV trong bài nghiên cứu của Trƣơng Thị Cẩm Tuyết đƣợc xác định dựa theo các tiêu chí quy định trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP. Khi đồng nhất khái niệm sự thành công của HTTT với khái niệm tính hữu hiệu của HTTT, tác giả Cẩm Tuyết đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm 5 biến độc lập: (1) Sự hỗ trợ của nhà quản lý, (2) Kiến thức của nhà quản lý, (3) Sự tham gia của ngƣời sử dụng hệ thống, (4) Sự tham gia của chuyên gia bên ngoài, (5) Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin. Phƣơng pháp chọn mẫu đƣợc sử dụng là thuận tiện phi xác suất. Đối tƣợng khảo sát là các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Bảng khảo sát đƣợc gửi đến các đối tƣợng thông qua hai hình thức: gửi trực tiếp bảng khảo sát bằng giấy và gửi email thông qua đƣờng link của Google Docs. Đối tƣợng nhận bảng câu hỏi là các nhân viên kế toán, các nhà quản lý, những nhân viên vận hành và quản trị HTTTKT tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy: (1) Sự tham gia của chuyên gia bên ngoài, (2)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2