intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế TNCN nghiên cứu trường hợp Chi cục Thuế quận 11

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

36
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu các động cơ về tính tuân thủ thuế của người nộp thuế từ đó phát triển các chính sách thuế để làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước; nghiên cứu này mang lại lợi ích cho Chi Cục thuế quận 11 trong việc xác định các yếu tố quyết định tính tuân thủ thuế TNCN của người nộp thuế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế TNCN nghiên cứu trường hợp Chi cục Thuế quận 11

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN LÊ PHƢỚC ANH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TÍNH TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ - NGHIÊN CỨU TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN LÊ PHƢỚC ANH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TÍNH TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ - NGHIÊN CỨU TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60.34.0201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. LÊ QUANG CƢỜNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và nội dung trong luận văn là trung thực. Kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả Nguyễn Lê Phước Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................1 1.1 Giới thiệu đề tài .................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...............................................................................4 1.7 Bố cục đề tài ......................................................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................6 2.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân .................................................................6 2.1.1 Định nghĩa ...................................................................................................6 2.1.2 Đặc điểm......................................................................................................6 2.1.3 Vai trò ..........................................................................................................7 2.2 Hiểu biết thuế .....................................................................................................9 2.3 Nhận thức về tính công bằng thuế ...................................................................10 2.4 Tuân thủ thuế ...................................................................................................12 2.5 Hiểu biết thuế và nhận thức về tính công bằng thuế .......................................13 2.6 Hiểu biết thuế và tính tuân thủ thuế .................................................................14 2.7 Nhận thức về tính công bằng thuế và tính tuân thủ thuế .................................14 2.8 Mô hình nghiên cứu đề nghị ............................................................................15 2.9 Các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu .............................................17
  5. 2.9.1 Nghiên cứu trong nước ..............................................................................17 2.9.2 Nghiên cứu nước ngoài .............................................................................18 Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................19 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ...................................................................................20 3.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội quận 11 ...................................................................20 3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................ 20 3.1.2 Kinh tế - xã hội .......................................................................................... 20 3.2 Thực trạng quản lý tuân thủ thuế TNCN tại Chi cục Thuế quận 11................21 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế quận 11 ..........................................21 3.2.2 Tình hình số thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế quận 11 ........................... 22 3.2.3 Thực trạng quản lý tuân thủ thuế TNCN tại Chi cục Thuế quận 11 .........23 3.2.3.1 Cơ chế quản lý thuế ............................................................................23 3.2.3.2 Thực trạng cơ sở pháp lý cho quản lý thuế .........................................23 3.2.3.3 Thực trạng nội dung quản lý thuế ....................................................... 24 3.3 Đánh giá quá trình quản lý tuân thủ thuế TNCN tại Chi cục Thuế quận 11 ...27 3.3.1 Thuận lợi ...................................................................................................27 3.3.2 Hạn chế ......................................................................................................28 3.3.2.1 Về hiểu biết của người nộp thuế ......................................................... 28 3.3.2.2 Về nhận thức của người nộp thuế đối với sự công bằng thuế ............29 Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................30 CHƢƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ THUẾ TNCN ......................................32 4. 1. Mô hình nghiên cứu giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề nghị ...................32 4.1.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế TNCN ............................................................................................................................ 32 4.1.2. Các giả thuyết nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế TNCN .................................................................................................................32 4.1.3 Nguồn dữ liệu ............................................................................................ 32 4.1.3.1 Dữ liệu sơ cấp ..................................................................................... 33
  6. 4.1.3.2 Dữ liệu thứ cấp .................................................................................... 33 4.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 33 4.2.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................35 4.2.2 Nghiên cứu định lượng ..............................................................................36 4.2.2.1 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................36 4.2.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi ..........................................................................37 4.2.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 37 4.3 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 38 4.4 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tính tuân thủ thuế TNCN tại Chi cục Thuế quận 11 ............................................................................................ 40 4.4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu .........................................................................40 4.4.2 Kết quả đánh giá thang đo .........................................................................42 4.4.2.1. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha – các nhân tố ảnh hưởng tính tuân thủ Thuế TNCN .............................................................................................. 42 4.4.2.1. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha -Tính tuân thủ Thuế TNCN ...........44 4.4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế TNCN ........................................................................................... 45 4.4.3.1 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế TNCN ........45 4.4.3.2 Thang đo tính tuân thủ thuế TNCN .................................................... 48 4.4.4 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tính tuân thủ thuế TNCN tại Chi cục thuế Quận 11 hiệu chỉnh .......................................................................50 4.5 Mô hình hồi quy............................................................................................... 51 4.6 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến các nhân tố ảnh hưởng tới tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ...................................................................53 4.6.1 Giới tính của người nộp thuế.....................................................................54 4.6.2 Độ tuổi của người nộp thuế .......................................................................55 4.6.3 Bằng cấp của người nộp thuế ....................................................................56 4.6.4 Nguồn thu nhập chịu thuế TNCN ............................................................. 56 Kết luận chƣơng 4 ...................................................................................................58
  7. CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM TĂNG TÍNH TUÂN THỦ THUẾ TNCN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ............................................................................................ 60 5.1 Nhận xét kết quả .............................................................................................. 60 5.2 Khuyến nghị.....................................................................................................61 5.3 Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................64 Kết luận chƣơng 5 ...................................................................................................65 KẾT LUẬN ..............................................................................................................66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNCN Thu nhập cá nhân XHCN Xã hội chủ nghĩa EFA (Explorator Factor Analysis) - Phân tích nhân tố khám phá THNVDT-TTHT Tổng hợp nghiệp vụ dự toán – Tuyên truyền hỗ trợ HC-NS-TV-AC Hành chính – nhân sự - tài vụ - ấn chỉ QLN và CCNT Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế KK, KKT và TH Kê khai, kế toán thuế và tin học NSNN Ngân sách nhà nước
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3-1: Tổng số thu NSNN và số thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế quận 11 qua các năm 2012, 2013, 2014 ........................................................................................ 23 Bảng 3-2: Số lượng tờ khai quyết toán thuế TNCN của người nộp thuế nộp tại Chi cục thuế quận 11 qua các năm 2012, 2013, 2014 ..................................................... 26 Bảng 3-3: Số lượng hồ sơ hoàn thuế TNCN tại Chi cục thuế quận 11 qua các năm 2012, 2013, 2014 .......................................................................................................26 Bảng 4-1: Mã hóa các thang đo nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế TNCN..38 Bảng 4-2: Phân loại đối tượng nghiên cứu ............................................................... 40 Bảng 4-3: Giới tính mẫu nghiên cứu .........................................................................40 Bảng 4-4: Độ tuổi mẫu nghiên cứu ...........................................................................40 Bảng 4-5: Bằng cấp mẫu nghiên cứu ........................................................................41 Bảng 4-6: Nguồn thu nhập chịu Thuế từ hoạt động ..................................................41 Bảng 4-7: Cronbach’s Alpha – Độ tin cậy của thang đo hiểu biết thuế.................... 42 Bảng 4-8: Hệ số tương quan biến tổng của thang đo hiểu biết thuế ......................... 42 Bảng 4-9: Cronbach’s Alpha – Độ tin cậy của thang đo nhận thức về tính công bằng thuế ............................................................................................................................ 43 Bảng 4-10: Hệ số tương quan biến tổng của thang đo nhận thức về tính công bằng thuế ............................................................................................................................ 43 Bảng 4-11: Cronbach’s Alpha – Độ tin cậy của thang đo tính tuân thủ thuế TNCN ...................................................................................................................................44 Bảng 4-12: Hệ số tương quan biến tổng của thang đo tính tuân thủ thuế TNCN .....44 Bảng 4-13: Phương sai trích khi phân tích các biến độc lập .....................................45 Bảng 4-14: Phân tích nhân tố các biến độc lập với các biến quan sát cuối cùng .....45 Bảng 4-15: Hệ số KMO tương ứng với các biến độc lập .........................................46 Bảng 4-16: Các thành phần thang đo đưa vào phân tích ..........................................48 Bảng 4-17: Hệ số KMO của thang đo tính tuân thủ thuế..........................................48 Bảng 4-18: Phương sai trích khi phân tích các nhân tố của thang đo tính tuân thủ thuế TNCN ................................................................................................................49 Bảng 4-19: Phân tích nhân tố với các biến của thang đo tính tuân thủ thuế TNCN .49
  10. Bảng 4-20: Hệ số R2 hiệu chỉnh của mô hình hồi quy ..............................................51 Bảng 4-21: Kiểm định ANOVA của mô hình hồi quy .............................................52 Bảng 4-22: Phân tích các hệ số của các biến độc lập................................................52 Bảng 4-23: Kiểm định T-test đối với biến định tính giới tính ..................................54 Bảng 4-24: Kiểm định mẫu độc lập đối với biến định tính giới tính ........................ 54 Bảng 4-25: Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của biến định tính Độ tuổi đối với các biến độc lập............................................................................................. 55 Bảng 4-26: Kiểm định ANOVA của biến định tính Độ tuổi đối với các biến độc lập ...................................................................................................................................55 Bảng 4-27: Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của biến định tính Bằng cấp đối với các biến độc lập ...................................................................................... 56 Bảng 4-28: Kiểm định ANOVA của biến định tính Bằng cấp đối với các biến độc lập .............................................................................................................................. 56 Bảng 4-29: Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của biến định tính thu nhập đối với các biến độc lập .................................................................................... 57 Bảng 4-30: Kiểm định ANOVA của biến định tính Thu nhập đối với các biến độc lập .............................................................................................................................. 57 Bảng 4-31: Kiểm định Post hoc tests đối với biến định tính nguồn thu nhập chịu thuế ............................................................................................................................ 58
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2-1: Mô hình nghiên cứu đề nghị .....................................................................17 Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế quận 11 ...........................................22 Hình 4-1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................34 Hình 4-2: Mô hình mối quan hệ giữa tính tuân thủ thuế TNCN với các nhân tố ảnh hưởng......................................................................................................................... 50
  12. 1 CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Giới thiệu đề tài Thuế TNCN được áp dụng lần đầu tiên ở Hà Lan vào năm 1797. Sau đó, thuế TNCN được nhanh chóng áp dụng tại các nước công nghiệp khác như: Anh (năm 1799), Nhật (năm 1887), Mỹ (năm 1913), Pháp (năm 1914). Đến nay, đã có khoảng 180 nước áp dụng thuế TNCN và thuế TNCN đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong hệ thống chính sách pháp luật thuế của nhiều nước trên thế giới. Các quốc gia phát triển đều coi thuế TNCN là một trong những sắc thuế có tầm quan trọng đặc biệt trong việc huy động nguồn thu ngân sách, thực hiện phân phối công bằng xã hội và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được ban hành lần đầu tiên vào năm 1990 tại Việt Nam. Ngày 20/11/2007, tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội nước Cộng hoà XHCH Việt Nam Khoá XII đã thông qua Luật thuế Thu nhập cá nhân.Luật này bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Bên cạnh đó, hệ thống thuế chuyển từ cơ chế chuyên quản thuế sang cơ chế tự khai, tự nộp. Cơ chế này tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí quản lý về thuế, nâng cao trách nhiệm pháp lý của đối tượng nộp thuế, tạo tiền đề nâng cao hiệu quả công tác của cơ quan thuế. Tuy nhiên cơ chế quản lý thuế này còn có một số mặt hạn chế, một trong số đó là tính tuân thủ thuế tự nguyện chưa cao của người nộp thuế làm ảnh hưởng tới kế quả thu ngân sách nhà nước. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu xoay quanh các nhân tố ảnh hưởng tính tuân thủ thuế của người nộp thuế. Các mô hình được đề xuất và kiểm định này làm cơ sở lý thuyết quan trọng để tiến hành các nghiên cứu lặp lại nhằm kiểm định các nhân tố các động đến tính tuân thủ thuế trong đó có thuế thu nhập cá nhân. Để tăng cường kết quả quản lý thuế, trong khi nguồn lực quản lý thuế còn hạn chế và sự phức tạp của hành vi tuân thủ thuế đòi hỏi cơ quan thuế cần có phương pháp phù hợp để đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến tính tuân thủ thuế của người nộp thuế TNCN. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài “Các
  13. 2 nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế TNCN nghiên cứu trường hợp Chi cục Thuế quận 11” được lựa chọn để nghiên cứu luận văn cao học. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ giữa nhận thức về tính công bằng thuế, hiểu biết thuế của người nộp thuế TNCN với tính tuân thủ thuế (Nghiên cứu tại chi cục Thuế quận 11). Cụ thể:  Kiểm định mối quan hệ giữa hiểu biết thuế và tính tuân thủ thuế của người nộp thuế TNCN.  Kiểm định mối quan hệ giữa nhận thức về tính công bằng thuế và tính tuân thủ thuế của người nộp thuế TNCN.  Kiểm định mối quan hệ giữa hiểu biết thuế và nhận thức về tính công bằng thuế của người nộp thuế TNCN. Từ đó luận văn hướng đến mục tiêu:  Nhận diện và định lượng nhân tố nào tác động tới tính tuân thủ thuế TNCN.  Đưa ra những khuyến nghị cơ bản nhằm thúc đẩy người nộp thuế TNCN tuân thủ thuế tốt hơn. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Mối quan hệ giữa hiểu biết thuế, nhận thức về tính công bằng thuế và tính tuân thủ thuếTNCN là gì? Yếu tố nào là yếu tố có tác động ưu thế nhất đến tính tuân thủ thuế TNCN của người nộp thuế? Khuyến nghị nào để tăng tính tuân thuế thuế TNCN của người nộp thuế? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
  14. 3 Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng tới tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tại Chi cục Thuế quận 11. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các nhân tố tác động tới tính tuân thủ thuế TNCN. Một là nhân tố hiểu biết thuế, hai là nhân tố nhận thức về tính công bằng thuế. Phạm vi khảo sát thu thậ ệu là thông tin được cung cấp qua điều tra trực tiếp ngườ ế ề ề nghiệp khác nhau tạ bàn quận 11. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn là: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong đó, nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính nhằm xây dựng và hoàn thiện bảng phỏng vấn. Do sự khác nhau về văn hóa, mức độ phát triển kinh tế và mức độ tuân thủ thuế của từng nước nên cần phải nghiên cứu định tính để điều chỉnh và bổ sung thang đo cho phù hợp. Tiếp theo, nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng. Phương pháp định tính: tiến hành bằng cách tham khảo ý kiến chuyên gia, thảo luận nhóm nhằm hiệu chỉnh thang đo của các biến quan sát và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Phương pháp định lượng: tiến hành chọn mẫu, khảo sát bằng bảng câu hỏi với (n = 200). Dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát được tiến hành xử lý số liệu thô bằng excel sau đó tiếp tục được phân tích bằng phần mềm SPSS theo từng bước sau: Bước 1: Đánh giá độ tin cậy thang đo Độ tin cậy của các thang đo được đánh giá bằng hệ số Cronbach Alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu hệ số tương quan biến tổng (Corrected item – Total correlation) nhỏ hơn 0.4 và thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy nếu hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.7. Bước 2: Phân tích nhân tố
  15. 4 Phân tích nhân tố để kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các biến thành phần.Các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Thang đo sẽ được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% và giá trị riêng (eigenvalue) có giá trị lớn hơn 1. Bước 3: Kiểm định các giả thuyết Kiểm định các giả thuyết của mô hình và mức độ phù hợp tổng thể của mô hình để có được mô hình hồi quy đa biến và mô hình kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Bước 4: Kiểm định T-test và phân tích ANOVA (analysis of variance) Kiểm định T-test và phân tích ANOVA nhằm tìm kiếm sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của các biến độc lập với biến phụ thuộc.Từ kết quả đạt được này tác giả đưa ra các kết luận và các khuyến nghị cho chi cục thuế quận 11. 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu các động cơ về tính tuân thủ thuế của người nộp thuế từ đó phát triển các chính sách thuế để làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Nghiên cứu này mang lại lợi ích cho Chi Cục thuế quận 11 trong việc xác định các yếu tố quyết định tính tuân thủ thuế TNCN của người nộp thuế. Kết quả nghiên cứu sẽ được bổ sung vào lý thuyết về tính tuân thủ thuế trước đây từ đó giúp Chi Cục thuế quận 11 triển khai các khuyến nghị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế TNCN của người nộp thuế. 1.7 Bố cục đề tài Gồm 5 chương: Chương 1: Phần mở đầu. Chương 2: Cơ sở lý luận. Chương 3: Thực trạng tuân thủ thuế Thu nhập cá nhân tại chi cục thuế quận 11.
  16. 5 Chương 4: Mô hình nghiên cứu và đánh giá các nhân tốảnh hưởng đến tính tuân thuế TNCN tại Chi cục Thuế Quận 11. Chương 5: Nhận xét kết quả nghiên cứu và đề xuất một số khuyến nghị nhằm tăng tính tuân thủ thuế TNCN tại Chi cục Thuế Quận 11.
  17. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân 2.1.1 Định nghĩa Thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập nhận được của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định. Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân mà pháp luật của các quốc gia hướng tới là thu nhập của các cá nhân trong xã hội. Trong đó, thu nhập cá nhân có thể hiểu là tổng số tiền, hàng hóa, dịch vụ mà một cá nhân nhận được trong một thời kỳ nhất định. 2.1.2 Đặc điểm Thuế TNCN là thuế trực thu, người chịu thuế cũng là người nộp thuế và khó có thể chuyển dịch gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác, thuế này có tính công bằng hơn thuế gián thu vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp đối với khả năng của từng đối tượng nộp thuế, có tính phân loại đối tượng nộp thuế. Thông thường, thuế thu nhập cá nhân chỉ đánh vào thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Thêm vào đó khi thu nhập cá nhân tăng lên thì tỷ lệ thu thuế cũng tăng thêm. Ở nhiều nước còn có quy định miễn, giảm thuế cho những cá nhân mang gánh nặng xã hội. Ở nước ta hiện nay, thu nhập của các tầng lớp nhân dân có sự chênh lệch nhau, số đông dân cư có thu nhập còn thấp, nhưng cũng có một số cá nhân có thu nhập khá cao, nhất là những cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong khu chế xuất hoặc có một số cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang lại số thu lớn cho ngân sách Nhà nước, song xét trên phương diện công bằng xã hội và phương diện công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước thì thuế thu nhập cá nhân có vị trí cực kỳ quan trọng, do đó việc điều tiết thuế thu nhập đối với những người có thu nhập cao là cần thiết, đảm bảo thực hiện chính sách công bằng xã hội.
  18. 7 Thuế TNCN là sắc thuế có độ nhạy cảm cao, là loại thuế có liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế và liên quan tới hầu hết các cá nhân trong xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính chất thuế trực thu của thuế TNCN. Thuế TNCN có đối tượng đánh thuế là thu nhập đã phát sinh trong thực tế. Tuy nhiên, không phải thu nhập nào cũng là đối tượng của thuế TNCN mà chỉ có những thu nhập đáp ứng những điều kiện nhất định mới trở thành đối tượng chịu thuế. Vì thế một trong những nội dung quan trọng của chính sách thuế TNCN là phải xác định đối tượng chịu thuế. Thông thường thu nhập chịu thuế phải là thu nhập hợp pháp, đã thực tế phát sinh có tính phổ biến và Nhà nước có thể kiểm soát được. Tuy nhiên khi đi vào cụ thể chính sách thuế ở mỗi quốc gia, thu nhập chịu thuế có những quy định riêng tùy theo hoàn cảnh kinh tế và quan điểm đánh thuế của nhà nước nhất là chi phí được khấu trừ trước khi đánh thuế. Thuế TNCN có tính ổn định không cao, việc quản lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý và thu thuế thường lớn hơn so với các loại thuế khác. Đối với thuế thu nhập ngoài việc xác định thu nhập chịu thuế còn phải xác định thời điểm phát sinh thu nhập, nguồn gốc, địa điểm, thời hạn cư trú của đối tượng nộp thuế và các khoản chi phí được trừ trước khi tính thuế. Thuế TNCN đánh thuế theo nguyên tắc có xem xét đến khả năng trả thuế hay hoàn cảnh cá nhân của người nộp thuế bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã hội trước khi tính thuế. Thuế TNCN có tính chất lũy tiến cao, thuế suất được thiết kế theo biểu lũy tiến từng phần nhằm đảm bảo tính công bằng giữa các cá nhân phải nộp thuế. Thuế TNCN luôn gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Để thuế thu nhập đạt được hiệu quả cao trong quá trình áp dụng phải đảm bảo cân bằng lợi ích giữa người nộp thuế và nhà nước. 2.1.3 Vai trò Là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa những người có thu nhập cao và những người có thu nhập thấp trong xã hội.Trong chính sách thuế, nhà nước đã thiết kế các đối tượng điều tiết khác nhau
  19. 8 với các mức thuế suất và chế độ ưu đãi khác nhau. Do vậy chính sách thuế TNCN có tác động mạnh mẽ, trực tiếp tham gia phân phối thu nhập xã hội từ người nộp thuế. Nhà nước áp dụng chính sách thuế TNCN phải thống nhất giữa các tầng lớp dân cư. Khi cá nhân có thu nhập từ kinh doanh và có thu nhập giống nhau đều phải nộp thuế như nhau (bình đẳng theo chiều ngang). Người có thu nhập quá thấp không đủ bảo đảm đời sống thì không phải nộp thuế (bình đẳng theo chiều dọc). Sự bình đẳng của chính sách thuế sẽ tạo điều kiện cho mọi thành viên trong xã hội làm ăn có hiệu quả. Là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho Ngân sách nhà nước bởi thuế TNCN có diện thu thuế rộng, khả năng tạo nguồn thu cho NSNN cao, có độ co giãn theo thu nhập tương đối lớn nên cùng với sự phát triển của nền kinh tế thu nhập của các tầng lớp dân cư cũng không ngừng tăng lên, nếu có chính sách động viên hợp lý, ổn định thì không cần phải thường xuyên thay đổi mà vẫn thu được một mức thu mong muốn. Ở Việt Nam tỷ trọng thuế TNCN hiện nay khoản 10%. Là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng để điều tiết thu nhập tiêu dùng và tiết kiệm. Khi nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái, nhà nước có thể giảm thuế để chống lại sự suy thoái. Chính sách tài chính như thế gọi là chính sách tài khóa nới lỏng. Ngược lại, khi nền kinh tế ở tình trạng lạm phát và có hiện tượng nóng, thì nhà nước có thể tăng thuế để ngăn cho nền kinh tế khỏi rơi vào tình trạng quá nóng dẫn tới đổ vỡ. Chính sách tài khóa như thế gọi là chính sách tài khóa thắt chặt. Khi sử dụng công cụ thuế để điều tiết nền kinh tế vĩ mô có thể vấp phải những trở ngại chính trị. Thực hiện chính sách tài chính nới lỏng thông qua giảm thuế thì dễ. Nhưng khi muốn thực hiện chính sách tài chính thắt chặt thông qua tăng thuế lại rất dễ bị người dân phản đối. Góp phần quản lý thu nhập dân cư. Thông qua việc kiểm tra, xác minh thu nhập tính thuế TNCN, cơ quan Nhà nước có thể phát hiện những khoản thu nhập hợp pháp, không hợp pháp để có những biện pháp xử lý phù hợp, giúp Chính phủ
  20. 9 có thêm cơ sở để đánh giá khái quát về tình hình thu nhập xã hội, về cơ cấu thu nhập dân cư để đề ra các chính sách kinh tế xã hội phù hợp. 2.2 Hiểu biết thuế Theo ERN CHEN LOO et al (2009) hiểu biết thuế được đánh giá là hiệu quả nhất trong việc xác định hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế, sự ra đời của hệ thống tự kê khai thuế giúp cải thiện trình độ hiểu biết thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Hơn nữa, những hiểu biết về thuế ảnh hưởng đến việc tự kê khai thuế của người nộp thuế, đặc biệt là về sự hiểu biết của họ trong việc xử lý các vấn đề về thuế, mà cuối cùng sẽ ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của họ. Theo Merima Ali et al (2013) hiểu biết thuế tương quan một cách tích cực đối với hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế. Hệ thống thuế là một phạm trù phức tạp vì thế người nộp thuế chỉ có một sự hiểu biết giới hạn về nó. Do tính chất phức tạp của các chính sách về thuế và tài chính, chính phủ hiếm khi công bố công khai một cách chi tiết và vì vậy sự hiểu biết về thuế của người nộp thuế sẽ thấp (Young-dahl & Tinsley, 1978). Sự hiểu biết chủ yếu của người dân về các chính sách thuế, chẳng hạn như đánh thuế lũy tiến là không đầy đủ (Roberts, Hite & Bradley, 1994). Dựa trên bằng chứng từ Mỹ & Anh, Steinmo (1998) lưu ý rằng: nghiên cứu thái độ, nhận thức, kiến thức về thuế và các chính sách thuế của người dân, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng người dân thực sự tiếp cận thông tin sai lệch hoặc thông tin bị lẫn lộn. Hiểu biết về pháp luật thuế được giả định là có tầm quan trọng đối với sở thích và thái độ đối với việc nộp thuế cũng như việc tự kê khai nộp thuế (Kasipillai Mustafa, 2000). Vấn đề này đã từng được Jackson và Milliron (1986) tranh luận rằng giáo dục có hai yếu tố: Bằng cấp về hiểu biết tài chính và những chứng chỉ cụ thể về hiểu biết liên quan đến những cơ hội tránh thuế. Theo như Mohd (2002), thông tin về
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2