Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị của các ngân hàng thương mại - Nghiên cứu điển hình tại Tp. Hồ Chí Minh
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là nhận diện các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại; đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị của các ngân hàng thương mại - Nghiên cứu điển hình tại Tp. Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH __________________ NGUYỄN THỊ HÀ LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH __________________ NGUYỄN THỊ HÀ LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ANH HOA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của TS. Trần Anh Hoa. Các nội dung và số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu của luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hà Linh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Lời mở đầu….………………………………….……………………………………1 1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu……………………………….…………………………3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................................................................................4 7. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................4 Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu…………………………….……………..…..5 1.1 Các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng .......................5 1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị ...................................................................................................................................12 1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước và định hướng nghiên cứu của tác giả ..............15 Tóm tắt chương 1....………………………………………………………………...17 Chương 2: Cơ sở lý thuyết……………………………………………………..…...18
- 2.1 Lý luận chung về kế toán quản trị .......................................................................18 2.1.1 Định nghĩa về kế toán quản trị .........................................................................18 2.1.2 Tiến trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị ..................................19 2.1.3 Vai trò của kế toán quản trị ..............................................................................23 2.1.4 Nội dung của kế toán quản trị ..........................................................................23 2.1.4.1 Nội dung của kế toán quản trị truyền thống ..................................................23 2.1.4.2 Nội dung của kế toán quản trị hiện đại .........................................................25 2.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị .......................................................................26 2.2.1 Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp .....................26 2.2.1.1 Tổ chức thu thập thông tin ban đầu ...............................................................26 2.2.1.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin ............................................................27 2.2.1.3 Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị ...............................................................................................................................27 2.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………………28 2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán quản trị trong ngân hàng thương mại ......29 2.3 Lý thuyết nền liên quan đến việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến tổ chức kế toán quản trị ..........................................................................................................30 2.3.1 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) ....................................................30 2.3.1.1 Nội dung lý thuyết .........................................................................................30 2.3.1.2 Áp dụng lý thuyết ngẫu nhiên vào tổ chức công tác KTQT .........................31 2.3.2 Lý thuyết đại diện (Agency theory) .................................................................31 2.3.2.1 Nội dung lý thuyết .........................................................................................32 2.3.2.2 Áp dụng lý thuyết đại diện vào tổ chức công tác KTQT ..............................33 2.3.3 Lý thuyết tâm lý học (Psychological theory) ...................................................33
- 2.3.3.1 Nội dung lý thuyết .........................................................................................33 2.3.3.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý học vào tổ chức công tác KTQT ..........................34 2.3.4 Lý thuyết kinh tế học hành vi ...........................................................................35 2.3.4.1 Nội dung lý thuyết .........................................................................................35 2.3.4.2 Áp dụng vào tổ chức công tác KTQT ...........................................................36 Tóm tắt chương 2…………………………………………………………….….….37 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu…………………………………………...…..38 3.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................38 3.1.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................38 3.1.2 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ....................................................................38 3.2 Mô hình nghiên cứu và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu .............................39 3.2.1 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................39 3.2.1.1 Mô hình nghiên cứu dự kiến .........................................................................39 3.2.1.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ....................................................................40 3.2.2 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ................................................................42 3.3 Xây dựng thang đo các biến ................................................................................43 3.3.1 Biện luận cho các thang đo ..............................................................................43 3.3.2 Xây dựng thang đo nháp ..................................................................................47 3.3.2.1 Thang đo tính không chắc chắn của môi trường (UNCER)..........................47 3.3.2.2 Thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường (COM) ....................................47 3.3.2.3 Thang đo chiến lược kinh doanh (STRA) .....................................................48 3.3.2.4 Thang đo quy mô tổ chức (SIZE) .................................................................48 3.3.2.5 Thang đo trình độ của kế toán viên (QUA) ..................................................48 3.3.2.6 Thang đo cấu trúc tổ chức (STRU) ...............................................................49
- 3.3.2.7 Thang đo văn hóa doanh nghiệp (CUL)........................................................49 3.3.3 Xây dựng thang đo chính thức .........................................................................49 3.4 Kích thước mẫu, cách thức chọn mẫu, công cụ thu thập và phân tích dữ liệu ...54 3.4.1 Kích thước mẫu ................................................................................................54 3.4.2 Cách thức chọn mẫu .........................................................................................55 3.4.3 Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu..............................................................55 3.4.3.1 Công cụ thu thập dữ liệu ...............................................................................55 3.4.3.2 Phân tích dữ liệu............................................................................................56 3.5 Mô hình hồi quy đa biến .....................................................................................56 Tóm tắt chương 3…………………………………………………………….……..58 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận……………………………..……….…59 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ..............................................................................59 4.1.1 Nhận xét, đánh giá về tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại59 4.1.2 Kết quả phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng về khám phá nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại. ......59 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ...........................................................................60 4.2.1 Kết quả thống kê mô tả ....................................................................................60 4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo .....................................................................62 4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ...................67 4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhóm biến độc lập ............................68 4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ..................................72 4.2.4 Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................73 4.2.4.1 Kiểm định tương quan tuyến tính .................................................................73 4.2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến ..............................................................................75
- 4.2.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..................................................80 4.2.5.1 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...............................................80 4.2.5.2 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ...................83 4.2.6 Bàn luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................86 Tóm tắt chương 4…………………………………………………………….……..90 Chương 5: Kết luận và kiến nghị………………………………………………..….91 5.1 Kết luận ...............................................................................................................91 5.2 Kiến nghị đối với bản thân các NHTM: ..............................................................91 5.3 Hạn chế của đề tài ...............................................................................................93 5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ..............................................................93 Tóm tắt chương 5………….………………………………………………….…….94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ABC (Activity-Based Costing): Kế toán chi phí dựa trên hoạt động ACCA: Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc (the Association of Chartered Certified Accountants) AICPA: Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institute of Certified Public Accountants) CMA: Kế toán quản trị Hoa Kỳ (Certified Management Accountant) DN: Doanh nghiệp DNNVV: Doanh Nghiệp nhỏ và vừa EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) HĐQT: Hội Đồng Quản Trị IFAC: Liên đoàn Kế toán Quốc tế (International Federation of Accountant) IMAP: Bảng báo cáo điều chỉnh về việc thực hành kế toán quản trị quốc tế - International Management accounting practices Statement KTQT DN: Kế Toán Quản Trị Doanh Nghiệp KTQT: Kế Toán Quản Trị NHTM: Ngân hàng Thương Mại TMCP: Thương mại Cổ phần Tp HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TQM: Total Quality Management UNDSD: Ủy ban về phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Việc thực hành kế toán quản trị (Gliaubicas, 2012)…………………...21 Bảng 3.1: Tóm tắt về tiêu chuẩn của các chuyên gia……………………………...46 Bảng 3.2: Tóm tắt thang đo chính thức…………………………………………….49 Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả thang đo………………………………………......61 Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo lần 1……………………………..62 Bảng 4.3: Bảng đánh giá độ tin cậy thang đo lần 2………………………………..66 Bảng 4.4: Bảng tổng phương sai giải thích (nhóm biến độc lập)………………….69 Bảng 4.5: Bảng ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) (nhóm biến độc lập)………..…………………………………………………………………....70 Bảng 4.6: Bảng tổng phương sai giải thích (biến phụ thuộc)……………………...72 Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các biến………………………………………74 Bảng 4.8: Kết quả đánh giá mô hình……………………………………………….76 Bảng 4.9: Phân tích phương sai-ANOVA………………………………………….78 Bảng 4.10: Bảng hệ số hồi quy…………………………………………………….79 Bảng 4.11: Giả thuyết nghiên cứu………………………………………………….81 Bảng 4.12: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới biến phụ thuộc MAP…………87 Hình 4.1: Biểu đồ tán xạ của biến độc lập STRU với biến phụ thuộc MAP………77 Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa…………………………………..84 Hình 4.3: Biểu đồ Scatter Plot kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính……………….85 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu…………………………………………………...38
- Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu dự kiến…………………………………………..40 Sơ đồ 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức………………………………………..42 Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh………………………………………..83
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng mở rộng. Đóng vai trò là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập, nơi cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế cũng như là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, các ngân hàng thương mại ngày càng cho thấy được vai trò quan trọng của mình trong sự phát triển của nền kinh tế. Bằng việc huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Bên cạnh đó, ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt động của ngân hàng thương mại nếu có hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa chúng. Cũng thông qua hoạt động cung cấp tín dụng cho nền kinh tế, các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn dắt các luồng tiền, điều tiết vốn của thị trường một cách hiệu quả. Vì vậy, chúng ta có thể khẳng định chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính là ngân hàng thương mại. Giữ vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế nên các ngân hàng thương mại luôn tìm cách để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của chính mình. Điều này đặt lên vai các nhà lãnh đạo những gánh nặng trong việc ra quyết định. Họ phải làm sao để có được những quyết định nhanh chóng, chính xác, kịp thời, phù hợp với thực tế. Và kế toán quản trị là một công cụ hữu ích giúp đáp ứng nhu cầu này của các nhà quản trị. Nhưng làm sao để tổ chức hệ thống kế toán quản trị hiệu quả trong các ngân hàng thương mại nói riêng và các doanh nghiệp nói chung đang là vấn đề nan giải, một bài toán hóc búa đặt ra cho các nhà lãnh đạo.
- 2 Thực tiễn công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại Việt Nam bộc lộ những hạn chế nhất định mà nếu không khắc phục được thì các ngân hàng sẽ rất khó cạnh tranh trong điều kiện hội nhập sâu rộng như hiện nay. Thứ nhất, có thể kể đến là việc thiếu hành lang pháp lý và khuôn khổ cho hoạt động kế toán quản trị. Trên thực tế, trong suốt thời gian qua thiếu hẳn một hệ thống luật đầy đủ cho công tác kế toán quản trị. Thứ hai, mô hình tổ chức công tác kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại vẫn chưa hoàn thiện, chưa đánh giá được hiệu quả của từng sản phẩm, dịch vụ, từng khối kinh doanh, nên chưa tính được rủi ro và lợi nhuận của NHTM. Thứ ba, cơ sở dữ liệu về phân tích, dự báo môi trường kinh doanh, đánh giá nguồn lực, xác định tầm nhìn trung và dài hạn – vốn được xem là công cụ quản lý cơ bản của các NHTM hiện tại vẫn còn thiếu. Vì vậy, việc nghiên cứu để nhận diện và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức công tác kế toán quản trị trở nên quan trọng và cấp thiết. Đó chính là lý do thôi thúc tác giả thực hiện đề tài“Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị của các ngân hàng thương mại – Nghiên cứu điển hình tại Thành phố Hồ Chí Minh.” 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Nhận diện các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại. Đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại. 3. Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố nào tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại?
- 3 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại như thế nào? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán quản trị ở các ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: Tháng 07-10/2017 Không gian nghiên cứu: Các chi nhánh chính của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau: Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa vào các bài nghiên cứu trước, tác giả dùng công cụ phỏng vấn để xin ý kiến của những người có chuyên môn sâu về kế toán, tài chính và người có trách nghiệm quản lý trong các ngân hàng thương mại như giám đốc chi nhánh, trưởng phòng giao dịch, kiểm soát viên kế toán, kiểm soát viên nội bộ. Từ kết quả thu được sau khi phỏng vấn, tác giả sẽ tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng và lập bảng câu hỏi phục vụ cho công tác khảo sát. Phương pháp nghiên cứu định lượng: tác giả dựa vào các bài nghiên cứu trước đó và kết quả nghiên cứu định tính để đưa ra mô hình nghiên cứu. Dùng các công cụ khảo sát để tập hợp dữ liệu bằng cách chọn mẫu và gửi bảng khảo sát trực tiếp đến các đối tượng liên quan đến công tác tổ chức kế toán quản trị tại các ngân hàng thương mại tại địa bàn Tp Hồ Chí Minh, ví dụ như giám đốc chi nhánh, trưởng phòng giao dịch, kiểm soát viên kế toán, kiểm soát viên nội bộ, nhân viên kế toán giao dịch. Tiếp đó, tác giả sử dụng công cụ SPSS.20 để kiểm định dữ liệu được tập hợp từ cuộc khảo sát. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, các kỹ thuật phân
- 4 tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định mô hình. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Những người làm công tác kế toán quản trị có thể tham khảo kết quả nghiên cứu của đề tài này để tổ chức công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng thương mại một cách hiệu quả hơn. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mục lục và mở đầu, luận văn có kết cấu gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu trước Chương 2: Cơ sở lý thuyết và lý thuyết nền Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU Thông qua việc tóm tắt một số công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, tác giả muốn phác họa bức tranh toàn cảnh về tình hình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán quản trị dựa trên hai khuynh hướng chính: các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng và các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị. 1.1 Các nghiên cứu về công tác kế toán quản trị trong các ngân hàng Nghiên cứu “Management accounting and performance measures in Japanese banks” của Md Mostaque Hussain và A. Gunasekaran (2002). Mục tiêu chính của nghiên cứu này là điều tra về vai trò của kế toán quản trị trong việc đo lường hiệu quả phi tài chính trong các tổ chức dịch vụ tài chính ở Nhật Bản. Để đạt được mục tiêu trên thì phương pháp thu thập thông tin bao gồm phỏng vấn bán cấu trúc, thu thập thông tin sơ cấp, thứ cấp và nghiên cứu cơ sở lý thuyết. Phỏng vấn bán cấu trúc được thực hiện với các đối tượng là các giám đốc tài chính của các ngân hàng và trong ngành tài chính để thảo luận về bản chất và tổng quan về việc thực hiện kế toán quản trị trong tổ chức. Để hiểu về bản chất của kế toán quản trị, nghiên cứu tập trung vào giải quyết các câu hỏi sau: -Các ngân hàng và tổ chức tài chính có đo lường các chỉ số phi tài chính không và đâu là lý do họ làm vậy? -Những yếu tố quan trọng nào của hiệu quả phi tài chính được đo lường, và những phương pháp và công cụ nào của kế toán quản trị được áp dụng? -Mức độ thỏa mãn việc thực hiện hiện tại và đo lường hiệu quả của kế toán quản trị? Những khó khăn hiện tại là gì? Và giải pháp vào được dùng để vượt qua những khó khăn đó? Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng kế toán quản trị đóng vai trò nhất định trong việc đo lường hiệu quả của các ngân hàng khác nhau ở Nhật Bản, nhưng vai trò của nó
- 6 trong việc đo lường hiệu quả phi tài chính thì ít quan trọng hơn so với việc đo lường hiệu quả tài chính. Việc đo lường hiệu quả tài chính (ví dụ lợi nhuận, giá vốn, doanh thu, tỷ suất lợi nhuận…) là quan trọng, nhưng hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính trong nghiên cứu này cho rằng việc đo lường hiệu quả phi tài chính (như là chất lượng, sự thỏa mãn của khách hàng, trách nhiệm xã hội…) cũng khá quan trọng. Nghiên cứu này khám phá ra rằng trong thực tế hiệu quả phi tài chính không nhận được sự quan tâm như hiệu quả tài chính. Hiệu quả phi tài chính có liên quan trực tiếp đến việc cải thiện hiệu quả tài chính và lợi thế cạnh tranh trong dài hạn (sự thỏa mãn của khách hàng). Việc quản trị hiệu quả tài chính được xem là cần thiết và cần thực hiện liên tục. Tuy nhiên, trong nhiều tổ chức ngân hàng và tài chính, việc quản trị hiệu quả phi tài chính ít được chú trọng và hầu như không được thực hiện liên tục. Nghiên cứu này cũng khám phá ra rằng không có ngân hàng Nhật Bản nào trong danh sách nghiên cứu sử dụng phương pháp điểm chuẩn (benchmarking) trong việc quản lý hiệu quả. Trong khi đó phương pháp ABC (Activity-Based Costing) được sử dụng trong việc đo lường hiệu quả tài chính và phi tài chính. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy không có ngân hàng nào thỏa mãn với việc quản lý hiệu quả, và ba trong số các ngân hàng được khảo sát không thỏa mãn với việc quản lý hiệu quả tài chính và phi tài chính. Thực hiện nghiên cứu về việc áp dụng hệ thống kiểm soát quản lý tại các ngân hàng thương mại ở Nepal, trong nghiên cứu “Application of management control system in Nepalese Commercial Banks” của Saroj Rijal (2006), tác giả khẳng định ngành ngân hàng là ngành chứa đựng rủi ro kinh doanh lớn, và rất khó trong việc quản trị rủi ro và lợi nhuận. Hệ thống quản lý nội bộ tại các ngân hàng ở Nepal khá lạc hậu, vẫn sử dụng hệ thống quản trị truyền thống của chính phủ. Các lý thuyết quản trị truyền thống không còn phù hợp với môi trường hoạt động trong ngành ngân hàng tại Nepal. Nghiên cứu này tập trung vào bàn luận các vấn đề sau:
- 7 -Tình hình cạnh tranh của các ngân hàng ở Nepal. -Hệ thống kiểm soát quản lý nào mà ngân hàng thương mại ở Nepal áp dụng? -Hiệu suất hoạt động được đánh giá như thế nào? -Hệ thống khen thưởng nào mà các ngân hàng thương mại áp dụng? -Bằng cách nào các ngân hàng thương mại khuyến khích nhân viên học thêm kỹ năng và kiến thức mới? Dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu gồm dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát các quản lý chi nhánh và các nhân viên tại các chi nhánh khác nhau của ngân hàng thương mại. Kết quả thu hồi được phản hồi của 26 quản lý và 76 nhân viên của 13 ngân hàng thương mại. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ trang web của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Nepal (Nepal Stock Exchange Limited), Ngân hàng Nepal Rastra (Nepal Rastra Bank), các ngân hàng thương mại liên quan. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn khác nhau và được phân tích bằng các công cụ thống kê và các lý thuyết đã được phát triển trước đó. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ cạnh tranh của các ngân hàng thương mại tại Nepal là rất cao. Các ngân hàng thương mại chủ yếu cạnh tranh về dịch vụ để nâng cao vị thế cạnh tranh, đa phần các chi nhánh của các ngân hàng thương mại tại Nepal áp dụng chiến lược khác biệt hóa. Các phản hồi cho thấy rằng các chi nhánh khác nhau của cùng một ngân hàng thương mại áp dụng các chiến lược khác nhau và vài trong số các ngân hàng theo đuổi nhiều chiến lược khác nhau cùng lúc. Tất cả các ngân hàng thương mại ở Nepal đang áp dụng các khái niệm về hệ thống kiểm soát quản lý bằng việc thiết lập mục tiêu cho các chi nhánh, cho các cá nhân đồng thời so sánh với hiệu suất thực tế. Mục tiêu được thiết lập cho các chi nhánh bao gồm số lượng khách hàng, tổng tiền gửi và cho vay. Mục tiêu cũng được thiết lập cho đa số các cá nhân. Mức độ thực hiện mục tiêu của các chi nhánh và cá nhân
- 8 sẽ được theo dõi thường xuyên. Quản lý của các chi nhánh khác nhau của các ngân hàng thương mại khác nhau mong muốn đánh giá hiệu suất của các chi nhánh dựa trên các công cụ truyền thống như tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM), tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn đầu tư (ROI). Ở mức độ cá nhân, 65.4% các nhân viên của các ngân hàng thương mại cho rằng hiệu suất công việc của họ có thể so sánh được với các tiêu chuẩn định trước, khoảng 18% người lao động không biết liệu hiệu suất của họ có được đánh giá hay không, 3.8% phản hồi rằng hiệu suất công việc của họ không thể so sánh với tiêu chuẩn. Căn cứ vào phản hồi của người lao động, lợi ích tài chính và phi tài chính sẽ dựa vào hiệu suất thông qua các yếu tố như trình độ, sự đào tạo và kinh nghiệm. Nhưng thưởng hằng năm lại dựa vào phần trăm lương mà họ nhận được. Có 53.8% người lao động hồi đáp rằng họ được trả lương cao hơn khi hiệu suất công việc cao hơn so với tiêu chuẩn đặt ra trước đó. Tất cả quản lý của các chi nhánh khác nhau của các ngân hàng thương mại khác nhau đều khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định. Nhưng theo các nhân viên thì điều này không được công bố rõ ràng. Các ngân hàng thương mại ở Nepal khuyến khích nhân viên nâng cao kiến thức và kỹ năng vì lợi ích được tính dựa vào bằng cấp và sự đào tạo, sau đó mới là hiệu suất công việc, họ vẫn nghỉ có lương để tham gia vào các khóa đào tạo và học cao hơn. Môi trường làm việc tại các ngân hàng ở Nepal rất tương trợ lẫn nhau vì phần lớn (75%) các đáp viên cảm thấy rằng có sự hợp tác với đồng nghiệp. Sự tồn tại của các tổ chức không chính thức và hệ thống giao tiếp thông tin không chính thức chỉ tồn tại ở một số ngân hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu tương lai cần xác định mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát quản trị và tính hiệu quả của các ngân hàng thương mại ở Nepal. Bàn về vai trò của kế toán quản trị trong việc tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh cho trường hợp ngân hàng vốn chủ (equity bank) có thể kể tới nghiên cứu “The role of management accounting in creating and sustaining competitive advantage, a case study of equity bank, Kenya” của Nicholas Murithi Ndwiga (2011). Ngành ngân
- 9 hàng là một trong những ngành cạnh tranh mạnh nhất ở Kenya. Ngành công nghiệp ngân hàng tại Kenya bao gồm 43 ngân hàng thương mại, trong số đó có 9 ngân hàng có tên trong danh sách của sàn giao dịch chứng khoán Nairobi. Ngân hàng vốn chủ là một trong 9 ngân hàng đó, nó đăng ký kinh doanh từ năm 1984. Ngân hàng vốn chủ là một ví dụ điển hình cho việc áp dụng kế toán quản trị thành công, tạo ra lợi thế cạnh tranh trong ngành ngân hàng. Các kỹ thuật kế toán quản trị đã đóng góp vào các thành tựu đạt được của các ngân hàng. Mục đích của nghiên cứu này là tìm hiểu về vai trò của kế toán quản trị trong việc tạo ra và duy trì một lợi thế cạnh tranh đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Cụ thể là nghiên cứu nhắm tới giải quyết các vấn đề sau: -Xác định đóng góp của kế toán quản trị trong việc ra quyết định quan trọng của tổ chức nhằm hướng tới việc tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh. -Khám phá vai trò quan trọng của kế toán quản trị trong sự tăng trưởng, hiệu quả tài chính, khả năng cạnh tranh và trách nhiệm của tổ chức thông qua trường hợp điển hình là ngân hàng vốn chủ. -Tìm hiểu về chiến lược cạnh tranh được áp dụng bởi ngân hàng vốn chủ nhằm tăng trưởng và tạo ra lợi nhuận, từ đó mang lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức. Để đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu này, cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được dùng. Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn, bảng câu hỏi và quan sát. Nguồn dữ liệu thứ cấp bao gồm các ấn phẩm, bài báo chuyên đề, sách, tạp chí xuất bản định kỳ, báo chí và mạng internet. Dữ liệu được thu thập sẽ được thu thập và kết quả sẽ được trình bày ở dạng biểu đồ tròn, bảng tần suất, và ở dạng phần trăm. Nghiên cứu đã đưa ra một số kết luận sau: -Kế toán quản trị cung cấp các chiến lược cạnh tranh nội bộ và cả bên ngoài, từ đó tổ chức kinh doanh có thể tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn