intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu gồm 100 công ty niêm yết trong thời gian 4 năm từ năm 2009 đến năm 2012. Bài nghiên cứu đưa ra bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------- * -------- LÊ THỊ THANH LOAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------- * -------- LÊ THỊ THANH LOAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã số: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN ------- * ------- Tôi xin cam đoan luận văn “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Bài nghiên cứu này là kết quả của việc tìm hiểu, đọc các tài liệu của các tác giả trong nước và nước ngoài, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Mai Thanh Loan. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Thị Thanh Loan
  4. LỜI CẢM ƠN ------- * -------- Trước tiên, tôi chân thành cảm ơn Cô – TS. Mai Thanh Loan đã tận tình chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và Viện Đào Tạo Sau Đại Học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Tôi chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Lê Thị Thanh Loan
  5. MỤC LỤC ------* ----- Trang Tóm tắt ............................................................................................................... 1 Chương 1: Giới thiệu.......................................................................................... 2 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................... 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.......................................... 3 1.3 Đóng góp của luận văn .......................................................................... 4 1.4 Bố cục của luận văn ............................................................................... 4 Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây ............................................... 6 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 11 3.1 Dữ liệu nghiên cứu và mẫu nghiên cứu............................................... 11 3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 11 3.3 Các biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................... 13 3.3.1 Các biến nghiên cứu ...................................................................... 13 3.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu ................................... 14 3.4 Mô hình nghiên cứu và phương pháp kiểm định mô hình .................. 15 3.4.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................... 15 3.4.2 Phương pháp kiểm định mô hình .................................................. 16 Chương 4: Nội dung nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu ........................... 19 4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ................................................... 19 4.2 Ma trận tương quan ............................................................................. 20 4.3 Kết quả mô hình hồi quy thực nghiệm ................................................ 22 4.3.1 Lựa chọn mô hình hồi quy dữ liệu bảng ....................................... 22 4.3.2 Uớc lượng mô hình hồi quy tổng thể ........………………………23
  6. 4.3.3 Mô hình hồi quy giới hạn ......................…………………………30 4.3.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình, hiện tượng đa cộng tuyến, hiện tượng phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan .................. 32 4.4 Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ................................................ 33 4.4.1 Kết luận từ thống kê mô tả các biến.............................................. 33 4.4.2 Kết luận từ mô hình hồi quy.......................................................... 35 Chương 5: Kết luận .......................................................................................... 38 5.1 Kết luận của luận văn............................................................................. 38 5.2 Hạn chế của luận văn và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo ....... 40 5.2.1 Hạn chế của luận văn .................................................................... 40 5.2.2 Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 40 Danh mục tài liệu tham khảo chủ yếu .............................................................. 42 Phụ lục 1: Danh sách các công ty trong mẫu nghiên cứu ................................ 44 Phụ lục 2: Bảng số liệu các biến qua các thời kỳ giai đoạn 2009-2012 .......... 50
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ------- * -------- Trang Bảng 3.1: Các biến trong nghiên cứu và ký hiệu ............................................. 14 Bảng 3.2: Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu ..................................... 15 Bảng 4.1: Thống kê mô tả của các biến được sử dụng trong nghiên cứu ........ 20 Bảng 4.2: Ma trận tương quan ......................................................................... 21 Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm định Likelihook Ratio ...................................... 22 Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm định Hausman Test .......................................... 23 Bảng 4.5: Bảng kết quả hồi quy tổng thể ........................................................ 24 Bảng 4.6: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết LTA ........................ 25 Bảng 4.7: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến LTA ........................................... 26 Bảng 4.8: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết ROE ........................ 27 Bảng 4.9: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến ROE .......................................... 27 Bảng 4.10: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết ROA ...................... 28 Bảng 4.11: Bảng kết quả hồi quy đã loại biến ROA ........................................ 29 Bảng 4.12: Bảng kết quả kiểm định biến không cần thiết CR ......................... 30 Bảng 4.13: Bảng kết quả hồi quy giới hạn ....................................................... 31 Bảng 4.14: Mô hình tóm tắt thông tin ............................................................. 32
  8. DANH MỤC HÌNH ------- * -------- Trang Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................... 12
  9. 1 TÓM TẮT Chính sách cổ tức là một trong ba quyết định tài chính quan trọng trong doanh nghiệp. Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu khác nhau về chính sách cổ tức. Trên thị trường chứng khoán Việt Nam, chính sách cổ tức của doanh nghiệp thời gian qua nổi lên thành một trong những vấn đề được các nhà đầu tư rất chú trọng. Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu gồm 100 công ty niêm yết trong thời gian 4 năm từ năm 2009 đến năm 2012. Bài nghiên cứu đưa ra bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bài nghiên cứu phân tích một loạt các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức: quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lợi, rủi ro và thanh khoản. Tác giả đã sử dụng thống kê mô tả, ma trận tương quan và phân tích hồi quy để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy đòn bẩy tài chính, rủi ro và thu nhập trên mỗi cổ phiếu có ảnh hưởng quan trọng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009-2012.
  10. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Chính sách cổ tức là một trong những phần quan trọng nhất trong việc nghiên cứu tài chính. Nó là một trong những chủ đề gây nhiều tranh cãi nhất. Vì vậy có rất nhiều nhà kinh tế trên thế giới nghiên cứu về chính sách cổ tức ở nhiều quốc gia khác nhau trong nhiều giai đoạn khác nhau. Nghiên cứu cổ điển liên quan đến chính sách cổ tức là John Lintner (1956). Vào giữa thập niên 1950 John Lintner đã khảo sát hàng loạt các quan điểm cổ điển của các giám đốc doanh nghiệp về các chính sách phân phối cổ tức. Có thể tóm lược bốn mô hình cách điệu hóa về cách thức chi trả cổ tức như sau: o Các doanh nghiệp có các tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu dài hạn. Với thu nhập tương đối ổn định, các doanh nghiệp sung mãn thường có tỷ lệ chi trả cổ tức cao, các doanh nghiệp tăng trưởng chi trả cổ tức thấp. o Các giám đốc thường tập trung nhiều vào những thay đổi cổ tức hơn là so với mức chi trả tuyệt đối. Như vậy, nếu cổ tức của năm vừa qua là 1$ thì thanh toán cổ tức là 2$ trong năm nay sẽ là một quyết định ấn tượng, nhưng sẽ không là gì cả nếu cổ tức của năm vừa qua là 2$. o Cổ tức thay đổi theo sau những thay đổi trong lợi nhuận ổn định và kéo dài. Những thay đổi lợi nhuận tạm thời sẽ không tác động gì đến chi trả cổ tức.
  11. 3 o Các giám đốc tài chính đặc biệt lo lắng về việc hủy bỏ chính sách chi trả cổ tức cao trước đây do những tác động ngược của quyết định này. Trong trường hợp như thế, họ rất miễn cưỡng đưa ra những quyết định về thay đổi chính sách cổ tức. Kania and Bacon (2005) đã nghiên cứu tác động của lợi nhuận, tăng trưởng, thanh khoản, rủi ro đối với chính sách chi trả cổ tức. Tác giả đã phân tích các dữ liệu tài chính của hơn 10.000 công ty bằng cách sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (OLS). Nghiên cứu kết luận rằng tỷ lệ chi trả cổ tức ảnh hưởng nhiều bởi lợi nhuận (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu), tốc độ tăng trưởng (tăng trưởng doanh số bán hàng), rủi ro (beta), tính thanh khoản ( tỷ số thanh toán hiện hành), kiểm soát (quyền sở hữu nội bộ). Vì có nhiều bài nghiên cứu trước đây về chính sách cổ tức cung cấp các bằng chứng ở những thị trường phát triển và ở thị trường mới nổi. Còn ở thị trường chứng khoán Việt Nam thì việc nghiên cứu về chích sách cổ tức rất hạn chế. Để biết tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua bị tác động bởi các nhân tố nào? Tác giả chọn đề tài ‘‘CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM’’ 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  12. 4 Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đưa ra một số câu hỏi nghiên cứu như sau: o Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào sau đây: quy mô công ty, khả năng sinh lợi, đòn bẩy tài chính, rủi ro hay tính thanh toán? o Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng trong quyết định chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 1.3 Đóng góp của luận văn Luận văn này có 3 đóng góp chính như sau : Thứ nhất, luận văn này góp phần làm sáng tỏ thêm về chính sách cổ tức bằng cách cung cấp thêm bằng chứng ở thị trường mới nổi như Việt Nam. Thứ hai, đưa ra những bằng chứng thực nghiệm, kiểm định và chứng thực các nhân tố: đòn bẩy tài chính, rủi ro và thu nhập trên mỗi cổ phiếu ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, một đất nước mà chính sách cổ tức ít được nghiên cứu. Thứ ba, giúp các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng để chọn danh mục đầu tư phù hợp với nhu cầu của mình. 1.4 Bố cục của luận văn Luận văn này gồm có 5 chương : chương 1 giới thiệu trình bày tổng quan các nội dung chính của luận văn và giải thích lý do tác giả chọn đề tài này để
  13. 5 nghiên cứu. Chương 2 trình bày tổng quan các nghiên cứu trước đây. Chương 3 mô tả phương pháp nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, mẫu nghiên cứu, các biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Chương 4 thảo luận về nội dung và những kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Chương 5 kết luận của luận văn.
  14. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY Chính sách cổ tức đã được nghiên cứu nhiều ở các nước phát triển và các nước đang phát triển bởi các nhà kinh tế. Sau đây là tổng quan một số nghiên cứu trước đây. Fama and French (2001) đã nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của những công ty ở Mỹ trong giai đoạn 1926 đến 1999, bằng phương pháp hồi quy và thống kê, Fama and French đã kết luận những yếu tố ảnh hưởng đến việc chia cổ tức các công ty là: qui mô, lợi nhuận, cơ hội đầu tư. Khả năng chi trả cổ tức có tương quan cùng chiều với quy mô doanh nghiệp và khả năng sinh lợi; đồng thời tương quan nghịch chiều với tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách P/B (tiêu chuẩn đánh giá những cơ hội tăng trưởng). Theo nghiên cứu của Fama và French (2001), lợi nhuận, cơ hội đầu tư và quy mô là những yếu tố quyết định chính sách chi trả cổ tức. Những công ty có khuynh hướng trả cổ tức khi chúng có quy mô lớn, có lợi nhuận, ít cơ hội đầu tư. Những công ty mà chưa bao giờ trả cổ tức thì có quy mô nhỏ, lợi nhuận thấp và có nhiều cơ hội đầu tư. David Denis and Igor Osobov (2008) đã mở rộng nghiên cứu của Fama and French bằng cách kiểm tra các chỉ số theo thời gian tại một số thị trường tài chính phát triển ở Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp, Nhật trong giai đoạn 1989-2002. Cụ thế tác giả đã tìm câu trả lời cho: o Những đặc điểm của các công ty chi trả cổ tức và không chi trả cổ tức
  15. 7 có giống nhau ở các quốc gia không? o Những đặc điểm này có thay đổi theo thời gian không? o Những doanh nghiệp ở các quốc gia khác có thể hiện xu hướng giảm chi trả cổ tức trong những năm gần đây không? Thêm vào đó, việc sử dụng dữ liệu quốc tế cho phép tác giả kiểm tra được lý thuyết vòng đời, phát tín hiệu, hiệu ứng khách hàng và lý thuyết đáp ứng nhu cầu khi phân tích tập trung vào cổ tức và phần bù cổ tức. Tác giả sử dụng mẫu là các công ty cổ phần được liệt kê trong hệ thống dữ liệu Worldscope, bằng cách loại các đối tượng không đáp ứng yêu cầu chọn mẫu, tác giả đã giới hạn nghiên cứu dữ liệu Worldscope thế giới ở 06 quốc gia: Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp và Nhật từ năm 1989 đến 2002. Tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: o Phân tích đơn biến: tác giả đã thống kê, tập hợp số liệu để cho thấy rằng cổ tức chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm công ty: qui mô, lợi nhuận, cơ hội đầu tư và lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu. o Phân tích đa biến: tác giả sử dụng mô hình hồi qui logit với biến phụ thuộc là một biến giả chỉ nhận hai giá trị hoặc là 1 hoặc là 0 và giá trị thống kê t để đo lường ảnh hưởng của các yếu tố: qui mô, lợi nhuận, cơ hội đầu tư, lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sỡ hữu ảnh hưởng đến mức độ nào đối với chính sách cổ tức.
  16. 8 Bằng cách sử dụng phương trình hồi qui đã cho kết quả là ở các quốc gia chính sách cổ tức đều có tương quan cùng chiều mạnh mẽ với lợi nhuận, qui mô, lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu. Tác giả đã tìm thấy sự gia tăng trong cổ tức từ năm 1990-2002 trong tất cả các nước ngoại trừ Canada. Ngoài ra họ còn thấy rằng cổ tức tập trung chủ yếu ở các công ty lớn và sinh lời, các yếu tố như khả năng sinh lợi, qui mô, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu ở cả 6 nước đều ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức. Đóng góp đáng trân trọng ở nghiên cứu này theo tác giả là, tác giả của bài nghiên cứu này là người đầu tiên cung cấp những bằng chứng quốc tế về chi trả cổ tức Kanwal and Kapoor (2008) phân tích thực nghiệm các yếu tố quyết định đến tỷ lệ chi trả cổ tức của ngành công nghệ thông tin Ấn Độ bằng phương pháp thống kê, tương quan và hồi quy. Đối với số liệu tổng hợp trong bảy năm, tức là 2000 đến 2006, họ đã tìm thấy thuế doanh nghiệp, tăng trưởng doanh thu …không giải thích các mô hình thanh toán cổ tức của ngành công nghệ thông tin. Chỉ có thanh khoản và beta (biến đổi trong thu nhập từ năm này sang năm) là yếu tố quyết định đáng chú ý và chỉ ra rằng một vị trí thanh khoản tốt làm tăng khả năng của các công ty chi trả cổ tức. Ahmed and Javid (2009) tìm ra các yếu tố quyết định đến chính sách cổ tức của các công ty phi tài chính được niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán Karachi trong khoảng thời gian năm 2001 đến năm 2006 của 320 công ty. Nghiên cứu được hỗ trợ bởi mô hình Lintner bằng cách sử dụng hồi quy bảng. Nghiên cứu chứng minh rằng các công ty có lợi nhuận cao với thu nhập ổn định sẽ có dòng tiền lớn, đủ khả năng trả cổ tức cao hơn. Lợi nhuận, tính
  17. 9 thanh khoản và quyền sở hữu có tác động cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức và quy mô của các công ty có mối quan hệ nghịch chiều với chính sách chi trả cổ tức. Quy mô của các công ty có mối quan hệ nghịch chiều với chính sách chi trả cổ tức đã cho thấy rằng các công ty muốn đầu tư vào tài sản của họ chứ không phải là chi trả cổ tức cho các cổ đông. Yordying Thanatawee (2011) bài nghiên cứu xem xét chính sách cổ tức của các công ty Thái Lan được liệt kê trong giai đoạn 2002-2008 của 287 công ty phi tài chính thông qua việc kiểm định lý thuyết vòng đời và giả thiết dòng tiền tự do. Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng biến DPR (tỷ lệ thanh toán cổ tức) và YLD (tỷ suất cổ tức) là những biến phụ thuộc đại diện cho chính sách cổ tức. Tác giả sử dụng biến độc lập là vòng đời, dòng tiền, khả năng sinh lợi, quy mô, cơ hội tăng trưởng, đòn bẩy của công ty. Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính toán giá trị trung bình, giá trị cao nhất, thấp nhất và sai số chuẩn của các biến; phân tích tương quan để xem xét mối quan hệ giữa các biến. Tác giả chia mẫu nghiên cứu thành nhiều nhóm, nhóm có tỷ lệ chi trả cổ tức cao và thấp so với giá trị trung bình, nhóm có tỷ suất cổ tức cao và thấp hơn so với giá trị trung bình, sau đó tác giả kiểm định sự khác nhau trong đặc điểm công ty của mỗi nhóm bằng cách sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu thông thường OLS, giá trị thống kê t để nghiên cứu chính sách cổ tức của 287 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thái Lan thời kỳ 2002-2008. Kết quả cho thấy các công ty lớn với dòng tiền và lợi nhuân giữ lại trên vốn cổ phần cao hơn có xu hướng để trả cổ tức nhiều hơn. Ngoài ra, bằng chứng cho thấy các doanh nghiệp với các cơ hội tăng trưởng (đo lường bằng giá trị thị trường trên giá trị sổ sách) cao hơn có xu hướng trả cổ tức thấp và đòn bẩy tài chính có mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức.
  18. 10 Anupam Mehta (2012) bài nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định chi trả cổ tức của các doanh nghiệp UAE (Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất). Bài nghiên cứu này điều tra các yếu tố quyết định đến việc chi trả cổ tức của các công ty trong lĩnh vực bất động sản, lĩnh vực năng lượng, lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực viễn thông, y tế và các ngành công nghiệp được liệt kê trên thị trường chứng khoán Abu Dhabi trong thời gian 5 năm kể từ năm 2005 -2009. Nghiên cứu này phân tích một loạt các yếu tố quyết định của chính sách cổ tức: khả năng sinh lợi, rủi ro, thanh khoản, quy mô và đòn bẩy tài chính của công ty. Ma trận tương quan và nhiều kỹ thuật hồi quy đã được áp dụng để tìm ra các biến quan trọng nhất trong việc đưa ra quyết định chi trả cổ tức. Kết quả của bài nghiên cứu này cho thấy, quy mô công ty có tác động cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức, rủi ro và lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu có tác động nghịch chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức. Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng rằng quy mô công ty và rủi ro là những cân nhắc quan trọng nhất của quyết định chi trả cổ tức của các doanh nghiệp UAE. Đóng góp của bài nghiên cứu này là Anupam Mehta (2012) là người đầu tiên đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức ở UAE.
  19. 11 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Dữ liệu nghiên cứu và mẫu nghiên cứu: Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu trong báo cáo tài chính và các chỉ số tài chính đã được kiểm toán của 100 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012. Dữ liệu được thu thập từ trang website của công ty chứng khoán Tân Việt, trang http://cafef.vn/, trang http://fpts.com.vn/. Tác giả chọn thời gian nghiên cứu là 4 năm từ năm 2009- 2012 là vì trong giai đoạn này dữ liệu tài chính được công bố khá đầy đủ. Mẫu nghiên cứu gồm 100 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2009-2012 thuộc các ngành xây dựng, bất động sản, thực phẩm, y tế và công nghệ thông tin. Các lĩnh vực được nghiên cứu là những lĩnh vực tiêu biểu cho nền kinh tế Việt Nam, các lĩnh vực then chốt mà nhà đầu tư quan tâm. Những công ty được chọn mẫu có đầy đủ thông tin báo cáo tài chính và thông tin giao dịch. 3.2 Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu này bắt đầu bằng nền tảng là nghiên cứu Anupam Mehta 2012. Tác giả thực hiện nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu định lượng, phương pháp hồi quy dữ liệu bảng mô hình những ảnh hưởng ngẫu nhiên REM (REM: Random Effects Model) trên phần mềm Eviews 6.0 để ước lượng tác động của quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lợi, rủi ro và tính thanh khoản lên tỷ lệ chi trả cổ tức.
  20. 12 Để nghiên cứu tác động của quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lợi, rủi ro và tính thanh khoản lên tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp, tác giả thực hiện quy trình nghiên cứu định lượng theo các bước cơ bản sau: Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề cần nghiên cứu Thiết lập mô hình nghiên cứu Thu thập và xử lý dữ liệu Ước lượng mô hình kinh tế lượng Kiểm định Báo cáo kết quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2