intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày cơ sở lý thuyết về tỷ suất sinh lợi và Khu công nghiệp; đánh giá tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai và các nhân tố tác động; một số giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- PHẠM THỊ THANH TUYỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- PHẠM THỊ THANH TUYỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là sản phẩm mà bản thân Tác giả đã nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Hoàng Ngân. Tất cả số liệu trong Luận văn đều có nguồn trích dẫn rõ ràng và phần lớn được cung cấp từ dữ liệu của Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai, nơi Tác giả đang công tác. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 7 năm 2011 Tác giả Phạm Thị Thanh Tuyền
  4. MỤC LỤC Trang TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, TỪ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỶ SUẤT SINH LỢI VÀ KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................................ 6 1.1. Tỷ suất sinh lợi ................................................................................... 6 1.1.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS – Return On Sales) ........ 6 1.1.1.1. Khái niệm ............................................................................. 6 1.1.1.2. Ý nghĩa của chỉ số ROS........................................................ 6 1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROS ........................................ 7 1.1.2. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA – Return On Assetsy) .......... 8 1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................. 8 1.1.2.2. Ý nghĩa của chỉ số ROA ....................................................... 9 1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA ........................................ 9 1.1.3. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) ................................................................................................................. 11 1.1.3.1. Khái niệm ............................................................................. 11 1.1.3.2. Tầm quan trọng của ROE .................................................... 12 1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE ........................................ 13 1.1.4. Mối quan hệ giữa các chỉ số ROS, ROA và ROE ...................... 13 1.2.Khu công nghiệp và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................ 14 1.2.1. Các khái niệm............................................................................. 14 1.2.1.1 Khu công nghiệp ................................................................... 14 1.2.1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................ 15
  5. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển khu công nghiệp..... 16 1.2.2.1 Vị trí đặt của Khu công nghiệp ............................................. 16 1.2.2.2. Tỷ lệ lấp đầy Khu công nghiệp ............................................ 16 1.2.2.3. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp… ............................................................................................ 16 1.2.2.4. Trình độ công nghệ của doanh nghiệp và các hoạt động triển khai khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh .......................... 16 1.2.2.5. Hệ số chuyên môn hoá và liên kết kinh tế ............................ 17 1.2.2.6. Mức độ thoả mãn nhu cầu cho các nhà đầu tư.................... 17 1.2.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong các Khu công nghiệp.......... 17 Kết luận Chƣơng 1 ............................................................................................ 19 CHƢƠNG 2 – ĐÁNH GIÁ TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ............................. 20 2.1. Hiện trạng phát triển các Khu công nghiệp Đồng Nai ................... 20 2.1.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư ...................................................... 20 2.1.2. Các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp ..................................... 22 2.1.3. Vấn đề cạnh tranh giữa các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hiện nay................................................................................. 23 2.1.3.1. Cạnh tranh giữa các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ........................................................................................... 23 2.1.3.2. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 23 2.1.3.3. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp tại tỉnh Bình Dương...................................................... 24 2.1.3.2. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu........................................... 25
  6. 2.2. Phân tích tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 và các nhân tố tác động ........................................................................................ 27 2.2.1. Phân loa ̣i dự án (doanh nghiệp) theo ngành công nghiệp chủ lực............................................................................................................ 27 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai (2006-2010)............................................................................ 28 2.2.2.1. Ngành công nghiệp dệt may, giày dép ................................. 30 2.2.2.2. Ngành công nghiệp hoá chất, cao su, plastic ...................... 34 2.2.2.3. Ngành công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng ........................................................................................................... 38 2.2.2.4. Ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm ............. 41 2.2.2.5. Ngành công nghiệp điện và điện tử ..................................... 44 2.2.2.6. Ngành công nghiệp cơ khí ................................................... 47 2.2.2.7. Ngành công nghiệp chế biết và sản xuất gỗ ........................ 50 2.2.2.8. Ngành công nghiệp giấy ...................................................... 53 2.3. Các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai ................... 56 2.3.1. Nhân tố khách quan (nhân tố bên ngoài) .................................. 56 2.3.1.1. Thị trường tiêu thụ ............................................................... 56 2.3.1.2. Tỷ giá ................................................................................... 58 2.3.1.3. Lãi suất................................................................................. 59 2.3.1.4. Thuế...................................................................................... 60 2.3.1.5. Các nhân tố khách quan khác .............................................. 60 2.3.2. Nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong) ....................................... 61 2.3.2.1. Tổng tài sản bình quân ........................................................ 61 2.3.2.2. Vốn chủ sở hữu bình quân ................................................... 61 2.3.2.3. Giá vốn hàng bán ................................................................. 62 2.3.2.4. Chi phí hoạt động ................................................................ 62
  7. 2.4. Những thành quả và tồn tại chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai ................................................ 63 2.4.1. Những thành quả ......................................................................... 63 2.4.2. Những hạn chế ............................................................................. 64 Kết luận Chương 2 ............................................................................................. 65 CHƢƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI ....................................................... 66 3.1. Tổng thể phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 ............. 66 3.1.1. Quan điểm phát triển ................................................................... 66 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 67 3.1.3. Đinh ̣ hướng phát triển khu công nghiệp .................................... 67 3.2. Nhiệm vụ phát triển Khu công nghiệp và thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai đến năm 2020 ....................... 68 3.2.1. Các mục tiêu cụ thể ...................................................................... 68 3.2.2. Thuận lợi ...................................................................................... 69 3.2.3. Khó khăn và thách thức............................................................... 70 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai . 70 3.3.1. Giải pháp 1 - Hỗ trợ về mặt chính sách ưu đãi, quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước .................................................................... 71 3.3.2.Giải pháp 2 – Ổn định thị trường tài chính trong nước ............. 74 3.3.3.Giải pháp 3 – Xúc tiến và đầu tư có lực chọn ............................. 76 3.3.4.Giải pháp 4 – Thành lập Công ty quản lý vốn đầu tư ................. 78 3.3.5.Giải pháp 5 - Nâng cao năng lực kiểm soát tài chính của các doanh nghiệp .......................................................................................... 79 3.4. Khả năng thực hiện của các giải pháp ............................................. 83 3.5. Tình trạng triển khai ......................................................................... 83
  8. Kết luận Chương 3 ............................................................................................. 85 TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC (KÈM THEO)
  9. Luận văn tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qua 20 năm xây dựng và phát triển các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai đã đạt được những kết quả to lớn về thu hút đầu tư vào khu công nghiệp (KCN), nhất là thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp; góp phần đổi mới công nghệ, công nghiệp hóa nông thôn, phát triển các hoạt động dịch vụ và các lĩnh vực khác, đóng góp ngày càng lớn cho ngân sách Tỉnh. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang phát triển nhanh về số lượng các KCN, nhưng trong tình hình kinh tế gặp nhiều biến động như hiện nay thì hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp FDI) hoạt động trong các KCN không ổn định và gặp nhiều khó khăn. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại các KCN đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai nói riêng và cả nước nói chung. Do đó, thực tế đặt ra hiện nay đối với các cấp lãnh đạo tỉnh Đồng Nai và các nhà tư vấn đầu tư vào KCN cũng như Ban Giám đốc các công ty đầu tư tại các KCN là cần khảo sát, đánh giá lại tình hình hoạt động, đầu tư để có kế hoạch phát triển doanh nghiệp, phát triển các KCN Đồng Nai trong giai đoạn tới. Đó cũng là lý Tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai”. Với đề tài này, Tác giả mong mu ốn với những kiến thức về chuyên ngành tài chính tiếp thu trong qu á trình học và kinh nghiệm thực tiễn của mình, thông qua luận văn này sẽ đóng góp được phần nào việc nhìn nhận và đưa ra một số giải pháp về việc đảm bảo và nâng cao hiệu quả hoạt động, tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp trong các KCN Đồng Nai. Phạm Thị Thanh Tuyền 1
  10. Luận văn tốt nghiệp 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Tỷ suất sinh lợi là một đề tài luôn được quan tâm của các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Kể từ khi Đảng và Nhà nước có chủ trương xây dựng và phát triển các KCN, thu hút đầu tư nước ngoài, đến nay đã có một số công trình nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sỹ nghiên cứu về tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các KCN, các giải pháp phát triển KCN ở một số địa phương. * Một số luận án, luận văn nghiên cứu về KCN và tỷ suất sinh lợi - Luận văn Thạc sỹ “Ứng dụng các lý thuyết tài chính hiện đại trong việc đo lường rủi ro của các chứng khoán niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM” của tác giả Trần Minh Ngọc Diễm, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM. - Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp thu hút vốn đầu tư để phát triển Khu công nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Nhàn, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. - Luận văn thạc sỹ “Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2008 – 2015” của tác giả Lê Bá Phương, trường Đại học Kinh tế Tp.HCM. - Luận văn thạc sỹ “Phân tích hiện trạng kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp của các công ty kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và một số giải pháp nâng cao chất lượng của dịch vụ này” của tác giả Hoàng Văn Trương, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. * Một số sách, bài viết của các nhà nghiên cứu về tỷ suất sinh lợi - Bài viết “Cải thiện khả năng kiếm lời của doanh nghiệp” của Thạc sỹ Trần Công Tài, Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản (Số 01, năm 2007). - Bài viết “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính: tiếp cận theo phương pháp đường thẳng” của tác giả Đoàn Ngọc Phi Phạm Thị Thanh Tuyền 2
  11. Luận văn tốt nghiệp Anh, Tạp chí Khoa học – Công nghệ, trường Đại học Đà Nẵng (Số 4, năm 2010). - Bài viết “Đòn bẩy tài chính và tác động của nó đến mức sinh lợi trong hoạt động đầu tư” của tác giả Lê Thị Mỹ Phương, Bản tin khoa học, trường Cao đẳng Thương mại (số 13, năm 2011). Phần lớn các công trình nghiên cứu và các bài viết này mới tập trung nghiên cứu những vấn đề đề hoạt động của doanh nghiệp hoặc phát triển KCN trên một địa bàn một vùng, một tỉnh khác. Đến nay, vẫn còn rất ít công trình đề cập, nghiên cứu đến tỷ suất sinh lợi cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp trong các KCN (đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Đồng thời, chưa có công trình khoa học nào dưới góc độ phân tích tài chính nghiên cứu về tác động các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đề tài mà Tác giả lựa chọn nghiên cứu là mới mẻ, không trùng lặp với công trình khoa học nào. 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi các doanh nghiệp FDI tại các KCN Đồng Nai và đưa ra các giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi, Tác giả mong muốn đề tài sẽ: - Giúp các doanh nghiệp FDI đang hoạt động tại các KCN Đồng Nai có cái nhìn tổng quát về tình hình đầu tư nước ngoài, cũng như tỷ suất sinh lợi (tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, tỷ suất sinh lợi trên tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu) và khả năng sinh lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Làm cơ sở cho các nhà đầu tư khi có nhu cầu đầu tư vào các KCN ở Đồng Nai sẽ tìm được môi trường thuận lợi, phù hợp để tiến hành đầu tư sản xuất - kinh doanh đạt hiệu quả. - Và hơn thế, giúp cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương quản lý chặt chẽ hơn về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI, theo dõi tiến Phạm Thị Thanh Tuyền 3
  12. Luận văn tốt nghiệp độ và đảm bảo định hướng phát triển các KCN trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn tới (2011-2020). 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp FDI hoạt động tại KCN Đồng Nai. Hiện nay tỉnh Đồng Nai có 30 KCN đươ ̣c chính thức đi vào hoạt động với khoảng 822 doanh nghiệp FDI, trên cơ sở đó Tác giả t ập trung phân tích các doanh nghiệp được phân theo các ngành công nghiệp chủ lực, có ảnh hưởng mạnh mẽ và chi phối hoạt động của các KCN để làm cơ sở xem xét, đánh giá. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tài liệu nhằm xây dựng hệ thống lý luận về tỷ suất sinh lợi và các vấn đề có liên quan. 5.2. Phương pháp thống kê toán học Nhằm xử lý các số liệu thu nhập được làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá và rút ra các kết luận khoa học cho đề tài. Thu thập số liệu cấp ba thông qua các báo cáo tình hình thực hiện dự án tháng, quý, năm, báo cáo theo đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai và báo cáo tài chính đã được kiểm toán hàng năm của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Đồng Nai. 5.3. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh tuyệt đối: nhằm đánh giá sự biến động về mặt giá trị của các chỉ tiêu phân tích liên quan đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành công nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu. Phương pháp so sánh tương đối: nhằm đưa ra tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu cũng như xu hướng biến động của chúng qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu. Phạm Thị Thanh Tuyền 4
  13. Luận văn tốt nghiệp 6. Nội dung của đề tài Luận văn được viết thành các chương sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về tỷ suất sinh lợi và Khu công nghiệp Chƣơng 2: Đánh giá tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai và các nhân tố tác động Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại các Khu công nghiệp Đồng Nai Phạm Thị Thanh Tuyền 5
  14. Luận văn tốt nghiệp CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỶ SUẤT SINH LỢI VÀ KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Tỷ suất sinh lợi Tỷ suất sinh lợi liên quan đến lượng thu nhập đạt được với các nguồn lực sử dụng để tạo ra chúng. Chiến lược của một doanh nghiệp là tạo ra càng nhiều lợi nhuận càng tốt dựa trên một lượng nguồn lực có sẵn. Những tỷ suất sinh lợi cần nhớ là: tỷ suất sinh lơ ̣i trên doanh thu (ROS – Return On Sales), tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA – Return On Assets) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity). 1.1.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS - Return On Sales) 1.1.1.1. Khái niệm Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế và doanh thu, thường được biết đến nhiều hơn với cái tên tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, được nhiều chuyên viên phân tích dùng để đánh giá khả năng sinh lợi từ các hoạt động kinh doanh của một công ty. Lợi nhuận hoạt động trên doanh thu lấy từ phương trình chi phí lãi suất và thuế mà cấp quản lý hiện tại có thể không kiểm soát, do vậy biểu thị những dấu hiệu rõ ràng về hoạt động của cấp quản lý. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) thể hiện tỷ lệ thu hồi lợi nhuận trên doanh số bán được. Qua đó cho chúng ta biết tỷ lệ phần trăm của mỗi đô la doanh số sẽ đóng góp vào lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu được tính như sau: Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) ROS = Doanh thu thuầ n 1.1.1.2. Ý nghĩa của chỉ số ROS Các nhà quản lý và nhà đầu tư đều nghiên cứu kỹ về xu hướng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. Nếu tỷ lệ này tăng, chứng tỏ khách hàng chấp nhận mua giá cao, hoặc cấp quản lý kiểm soát chi phí tốt, hoặc cả hai. Trái lại, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu giảm có thể báo hiệu chi phí đang vượt tầm kiểm Phạm Thị Thanh Tuyền 6
  15. Luận văn tốt nghiệp soát của cấp quản lý, hoặc công ty đó đang phải chiết khấu để bán sản phẩm hay dịch vụ của mình. Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. 1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROS Các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến chỉ số ROS là: - Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của nó hoặc đó là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ chi phí của hoạt động và thuế. Lợi nhuận phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng trong kỳ, cho thấy hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sức mạnh và triển vọng tài chính của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu hấp dẫn để thu hút vốn đầu tư. - Doanh thu có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: Là nguồn chủ yếu để trang trải các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra trong kỳ kinh doanh, đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động kinh doanh cũng như mở rộng quy mô kinh doanh; Là nguồn đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Để đạt được lợi nhuận cao, bên cạnh việc Công ty thu được doanh thu cao thì cần phải có chiến lược sản xuất kinh doanh sao cho giá vốn hàng Phạm Thị Thanh Tuyền 7
  16. Luận văn tốt nghiệp bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,... thấp. Lợi nhuận sẽ thay đổi ngược chiều với các nhân tố này. - Lợi nhuận của Công ty còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan như sự biến động của tỷ giá (tác động đến giá bán và giá nguyên vật liệu), lãi suất (tác động đến chi phí lãi vay khi doanh nghiệp có sử dụng vốn vay), thuế, thị trường tiêu thụ,... Sự biến đổi thay đổi của lợi nhuận cùng chiều với sự biến đổi của các nhân tố khách quan này. 1.1.2. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA - Return On Assets) 1.1.2.1. Khái niệm ROA liên quan đến lợi nhuận ròng và vốn đầu tư trong tất cả các nguồn tài chính nằm trong tay cấp quản lý. Công cụ này tỏ ra hữu ích nhất khi được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng nguồn tài chính này - không quan tâm đến xuất xứ nguồn tài chính. Các nhà phân tích và đầu tư thường so sánh tỷ lệ lợi nhuận trên bình quân tổng tài sản của một công ty với tỷ lệ lợi nhuận trên bình quân tổng tài sản của những đối thủ cạnh tranh cùng ngành nhằm đánh giá tính hiệu quả của cấp lãnh đạo. Ví dụ, nếu ROA của công ty A là 12% còn công ty B là 8%, người ta sẽ có kết luận tích cực về cấp quản lý của công ty A. Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) được lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh. Còn giá trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy từ bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp. Công thức tính ROA: Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) ROA = Bình quân tổng giá trị tài sản Phạm Thị Thanh Tuyền 8
  17. Luận văn tốt nghiệp Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Doanh thu ROA = x Doanh thu Bình quân tổng giá trị tài sản = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản 1.1.2.2. Ý nghĩa của chỉ số ROA Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Rõ ràng là, chỉ số ROA có tính đến số lượng tài sản được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh. Chỉ số này xác định liệu công ty có thể tạo ra một tỉ suất lợi nhuận ròng đủ lớn trên những tài sản của mình hơn là chỉ đơn giản cho thấy tỉ suất lợi nhuận lớn trên doanh số bán hàng. Các công ty sở hữu nhiều tài sản cần một mức thu nhập ròng cao hơn để hỗ trợ hoạt động kinh doanh so với các công ty sở hữu ít tài sản khi đó mức lợi nhuận nhỏ này có thể sinh ra một tỉ suất lợi nhuận ròng trên tài sản khá ổn định. Sử dụng chỉ số ROA như là một thước đo hiệu quả chính đã nhanh chóng thu hút được sự chú ý của các nhà quản lý vào các tài sản cần thiết để duy trì hoạt động kinh doanh. 1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA * Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến ROA đó là lợi nhuận. Lợi nhuận cao sẽ giúp cho ROA có xu hướng phát triển. Để đạt được lợi nhuận cao thì Công ty sẽ phải có kế hoạch điều chỉnh chiến lược sản xuất kinh doanh sao cho các yếu tố cấu thành (doanh thu, chi phí, giá vốn hàng bán,...) Phạm Thị Thanh Tuyền 9
  18. Luận văn tốt nghiệp phát triển theo hướng tích cực (như phần nêu tại các nhân tố ảnh hưởng đến ROS tại mục 1.1.1.3). * Tài sản là nhân tố thứ hai ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số ROA. Trong điều kiện lợi nhuận không đổi thì khi tài sản doanh nghiệp tăng lên thì chỉ số ROA sẽ giảm xuống (công ty chưa sử dụng tốt tài sản để tạo lợi nhuận) và ngược lại. Trong trường hợp, tài sản công ty không thay đổi nhưng lợi nhuận tăng sẽ làm cho chỉ số ROA tăng (công ty sử dụng tốt tài sản để tạo lợi nhuận) và ngược lại. Tài sản doanh ghiệp gồm có: - Tài sản ngắn hạn (hay còn gọi là tài sản lưu động) là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và những tài sản có tính thanh khoản khác. Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong kinh doanh bởi đó là những tài sản được sử dụng trong cho hoạt động hàng ngày và chi trả cho các chi phí phát sinh. Người ta thường so sánh tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn để xác định khả năng thanh toán ngắn hạn và vốn lưu động ròng của doanh nghiệp. - Tài sản dài hạn (hay còn gọi là tài sản cố định) là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoă ̣c bằng 1 năm). Trên thực tế, khái niệm tài sản dài hạn bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình hoàn thành (máy móc thiết bị đã mua nhưng chưa hoặc đang lắp đặt, nhà xưởng đang xây dựng chưa hoàn thành...) hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng. Phạm Thị Thanh Tuyền 10
  19. Luận văn tốt nghiệp Những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sẽ sở hữu cũng thuộc về tài sản dài hạn. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, một tài sản được gọi là tài sản dài hạn khi có đặc điểm như đã nêu đồng thời phải có giá trị trên 10 triệu đồng. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp bao gồm: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình (thương hiệu, bản quyền, lợi thế thương mại,…), tài sản cố định thuê tài chính, các khoản đầu tư tài chính dài hạn (cổ phiếu; trái phiếu các loại; vốn góp liên doanh; tài sản, đất đai cho thuê ngoài; tiền vốn cho vay v.v... ), tài sản cố định dở dang (là các tài sản cố định hữu hình hoặc vô hình đang trong quá trình hình thành, hiện chưa sử dụng và được xếp vào mục chi phí xây dựng cơ bản dở dang) và các tài sản dài hạn khác. 1.1.3. Tỷ suất sinh lợi trên vố n chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) 1.1.3.1. Khái niệm Làm thế nào nhà đầu tư đánh giá được khả năng sinh lợi của đồng vốn mình bỏ ra để có thể thấy được một đồng vốn tạo khả năng bao nhiêu đồng lời và tỷ lệ sinh lời của nó để quyết định đầu tư công ty X này mà không đầu tư vào công ty Y khác có cùng ngành nghề? Phản ánh một cách chính xác khả năng sinh lời từ toàn bộ vốn sở hữu. Nguồn vốn chủ sở hữu biểu hiện quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp đối với các tài sản hiện có ở doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn: - Số tiền đóng góp của nhà đầu tư - chủ doanh nghiệp. - Lợi nhuận chưa phân phối - số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài hai nguồn chủ yếu trên, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, các quỹ dự phòng… Đó chính là ROE (return on equity) trị giá biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%). Phạm Thị Thanh Tuyền 11
  20. Luận văn tốt nghiệp ROE là chỉ số đo lường mức lợi nhuận đạt được trên đồng vốn đóng góp của chủ sở hữu, được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng của doanh nghiệp chia cho số vốn chủ sở hữu bình quân. Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế được lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh. Còn giá trị vốn chủ sở hữu được lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy từ bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân vốn chủ sở hữu. Công thức tính ROE: Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) ROE = Vố n chủ sở hữu bình quân Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào. 1.1.3.2. Tầ m quan trọng của ROE ROE là thước đo tốt nhất về năng lực của một công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu tư. Công ty đạt được ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh. Do đó, ROE sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá các công ty trong cùng ngành nghề để ra quyết định lựa chọn đầu tư. Đây cũng là chỉ số đáng tin cậy về khả năng sinh lời của công ty trong tương lai. Thông thường, chỉ số ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của chủ sở hữu, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn chủ sở hữu với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Đối với các Công ty cổ phần thì hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Ngoài ra, tỷ lệ này cũng giúp cho nhà đầu tư đánh giá các công ty trong cùng một ngành nghề để ra quyết định lựa chọn đầu tư một trong số các công ty có cùng ngành nghề đó, phương thức lựa chọn tất nhiên vẫn là chỉ số ROE cao. Phạm Thị Thanh Tuyền 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2