intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

59
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương gồm: Lý do chọn đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu luận văn; cơ sở lý thuyết về ý định khởi nghiệp của thanh niên; mô hình nghiên cứu, xây dựng thang đo, phương pháp chọn mẫu và phương pháp phân tích dữ liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------- NGUYỄN VĂN ĐỨC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Tháng 11 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------------- NGUYỄN VĂN ĐỨC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS - TS. NGUYỄN VĂN SĨ TP. Hồ Chí Minh, Tháng 11 năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang” là do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, dữ liệu được thu thập một cách khách quan, có nguồn gốc được trích dẫn rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào trước đây. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2017 Học viên thực hiện Nguyễn Văn Đức
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ……………………………………………………………………... LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………….. MỤC LỤC………………………………………………………………………………. DANH MỤC VIẾT TẮT………………………………………………………………. DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………………… DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ………………………………………….. LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. viii CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ..........................................................................................1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ..........................................................................................3 CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................5 2.1. LÝ THUYẾT VỀ KHỞI NGHIỆP ...........................................................................5 2.1.1. Khởi nghiệp .......................................................................................................5 2.1.2. Người khởi nghiệp và tiềm năng người khởi nghiệp .........................................6 2.1.3. Ý nghĩa của khởi nghiệp kinh doanh với sự phát triển kinh tế ..........................8 2.2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH HÀNH VI .................9 2.2.1. Mô hình sự kiện kinh doanh (The Entrepreneurial Event Model) của Shapero 9 2.2.2. Mô hình Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) của Fishbein ......................................................................................................................10
  5. 2.2.3. Mô hình Lý thuyết về hành vi có kế hoạch (The Theory of Planned Behavior – TPB) của Ajzen ..........................................................................................................11 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .......................................................................11 2.4. MÔ HÌNH VÀ GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU .........................................................16 2.4.1. Mô hình nghiên cứu .........................................................................................16 2.4.2. Giả thiết nghiên cứu .........................................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 18 CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................19 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 19 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................19 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................. 19 3.1.2. Nghiên cứu chính thức .....................................................................................19 3.1.2.1. Cách chọn mẫu ..........................................................................................19 3.1.2.2. Xây dựng thang đo ....................................................................................20 3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU............................................................. 22 3.2.1. Đánh giá sơ bộ thang đo ..................................................................................22 3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................22 3.2.3. Phân tích hồi qui tuyến tính bội .......................................................................23 3.2.4. Kiểm định sự khác biệt ....................................................................................25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 26 CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................27 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 27 4.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................................27 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................27 4.1.2. Thực trạng các mô hình kinh tế trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận ....................29 4.2. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT .............................................................................32 4.2.1. Giới tính ...........................................................................................................32 4.2.2. Dân tộc .............................................................................................................33 4.2.3. Học vấn ............................................................................................................34 4.2.4. Nghề nghiệp .....................................................................................................34 4.2.5. Thu nhập ..........................................................................................................35
  6. 4.2.6. Tham gia hội đoàn thể .....................................................................................36 4.3. KẾT QUẢ HỒI QUY ............................................................................................. 36 4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ............36 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................38 4.3.3. Phân tích hệ số tương quan ..............................................................................42 4.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến Ý định khởi nghiệp của sinh viên .......................43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 46 CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................47 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ............................................................. 47 5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................47 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH..........................................................................................47 5.2.1. Nâng cao ý định khởi nghiệp thông qua nâng cao năng lực khởi nghiệp........47 5.2.2. Nâng cao ý định khởi nghiệp của thanh niên thông qua tăng cường sự đam mê ....................................................................................................................................48 5.2.3. Hỗ trợ khởi nghiệp ........................................................................................... 48 5.2.4. Tăng cường hỗ trợ nguồn vốn cho thanh niên .................................................49 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………. PHỤ LỤC SỐ LIỆU………………………………………………………………….
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT DMKN Đam mê khởi nghiệp DN Doanh nghiệp EFA Phân tích nhân tố khám phá HTKN Hỗ trợ khởi nghiệp NLKN Năng lực khởi nghiệp NV Nguồn vốn TDKN Thái độ khởi nghiệp TT Thị trường YDKN Ý định khởi nghiệp THT Tổ hợp tác
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu 14 Bảng 3.1: Tổng hợp thang đo 19 Bảng 4.1: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha 36 Bảng 4.2: Kiểm định KMO and Bartlett 37 Bảng 4.3: Tổng kết giải thích phương sai 38 Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố 39 Bảng 4.5: Kiểm định lại độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha 40 Bảng 4.6: Kiểm định KMO and Bartlett biến phụ thuộc 40 Bảng 4.7: Tổng kết giải thích phương sai biến phụ thuộc 41 Bảng 4.8: Ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc 41 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định tương quan giữa các nhân tố 42 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter của mô hình 43 Bảng 4.11: Phân tích phương sai ANOVA trong phân tích hồi quy 43 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy 44
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình sự kiện kinh doanh của tác giả Shapero 10 Sơ đồ 2.2: Mô hình Lý thuyết hành động hợp lý của Fishbein 10 Sơ đồ 2.3: Mô hình Lý thuyết về hành vi theo kế hoạch của Ajzen 11 Sơ đồ 3.1 : Mô hình nghiên cứu 17 Hình 4.1: Bản đồ huyện Vĩnh Thuận 26 Biểu đồ 4.1: Phân loại các mô hình THT 28 Biểu đồ 4.2: Số lượng THT theo địa bàn 29 Biểu đồ 4.3: Thống kê số lượng hỗ trợ 30 Biểu đồ 4.4: Thống kê số THT do hội đoàn thể quản lý 30 Biểu đồ 4.5: Giới tính 31 Biểu đồ 4.6: Dân tộc 32 Biểu đồ 4.7: Học vấn 33 Biểu đồ 4.8: Nghề nghiệp 33 Biểu đồ 4.9: Thu nhập 34 Biểu đồ 4.10: Tham gia hội đoàn thể 35
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Khởi nghiệp là một nội dung đề tài đang rất được sự quan tâm của xã hội, đặc biệt là đối với thanh niên, người chủ tương lai của đất nước. Chính phủ đã và đang có những động thái tích cực với những chính sách cụ thể nhằm giúp cho phong trào khởi nghiệp của Việt Nam phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn. Nhiều ý tưởng khởi nghiệp trong thời gian qua đã và đang được triển khai trong cuộc sống. Tuy nhiên, kết quả những khởi nghiệp từ thanh niên vẫn còn nhiều hạn chế. Trên cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm có liên quan, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận gồm Năng lực khởi nghiệp, Thái độ khởi nghiệp, Đam mê khởi nghiệp, Nguồn vốn, Thị trường và Hỗ trợ khởi nghiệp. Thực hiện dựa trên khảo sát 192 thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận thuộc tỉnh Kiên Giang bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện và gửi phiếu điều tra bằng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Thực hiện kiểm định thang đo bằng đánh giá Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá rút ra được 6 nhân tố độc lập theo giả thuyết ban đầu. Qua kết quả nghiên cứu ở phần trên chúng ta thấy rằng có 04 nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận gồm Năng lực khởi nghiệp, Đam mê khởi nghiệp, Nguồn vốn và Hỗ trợ khởi nghiệp. Trong đó, nhân tố Năng lực khởi nghiệp có tác động mạnh nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Chưa có bằng chứng khẳng định rằng có hay không sự ảnh hưởng của nhân tố Thái độ khởi nghiệp và Thị trường đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Đây là những cơ sở cần thiết để tác giả Luận văn, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Rất mong quý Thầy, Cô tham gia đóng góp để nội dung nghiên cứu ngày càng hoàn thiện hơn.
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng (tháng 01-2016) đã đưa ra chủ trương phát triển mạnh mẽ chương trình khởi nghiệp quốc gia. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025" nhằm khuyến khích, hỗ trợ khởi nghiệp, đặc biệt là khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Để triển khai các chính sách trên, Chính phủ đã và đang thực hiện các hoạt động nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp nói chung (hay còn được hiểu là khởi sự kinh doanh gắn với thành lập doanh nghiệp), đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (hay còn gọi là startup, tức là các doanh nghiệp đang trong quá trình hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ hoặc mô hình kinh doanh mới) Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh đã tổ chức lễ phát động "Chương trình Thanh niên Khởi nghiệp giai đoạn 2016-2021" với mục đích tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ thanh niên trong quá trình khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Trong những năm qua, được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền các địa phương, hoạt động của Đoàn Thanh niên đã phối hợp với các cấp, các ngành, doanh nghiệp tổ chức truyền thông, tư vấn, khuyến khích, vận động thanh niên lập thân, lập nghiệp, chủ động tạo việc làm, giúp nhau lập nghiệp, góp vốn và liên kết trong sản xuất, kinh doanh. Nhiều địa phương đã và đang tổ chức nhiều chương trình như: “Hội chợ việc làm”, “Ngày hội việc làm”, “Ngày hội hướng nghiệp-dạy nghề”… đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho thanh niên. Gần đây, nhiều địa phương trong cả nước đã tổ chức các chương trình về khởi nghiệp cho thanh niên, quan tâm đến phát triển nguồn nhân lực trẻ như một trong những giải pháp tích cực để phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện thắng lợi Nghị quyết đại hội Đảng bộ các cấp. Trong đó, các cấp đều nhấn mạnh vai trò nòng cốt của tổ chức Đoàn Thanh niên trong việc đồng hành cùng thanh niên lập thân, lập nghiệp. Tuy nhiên, “Làm thế nào để thanh niên khởi nghiệp hiệu quả?” là câu hỏi cần được các cấp, các ngành tìm lời giải phù hợp nhất. Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định mục tiêu đến năm 2020 “tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65-70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%”. Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của nước
  12. 2 ta giai đoạn 2011-2020 có từ 1,5 triệu tới 2 triệu doanh nghiệp (hiện nay mới có hơn 500.000 doanh nghiệp). Để thực hiện các vấn đề này, rất cần sự hỗ trợ mạnh mẽ cho thanh niên khởi nghiệp. Kiên Giang nằm ở phía Tây Nam của Tổ quốc thuộc thuộc vùng kinh tế trọng điểm khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Việc đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp, đặc biệt là khởi nghiệp trong thanh niên được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên quan tâm. Trong thời gian qua, tỉnh Kiên Giang triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư; đồng thời rà soát, bổ sung các chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư lĩnh vực, dự án ưu tiên phát triển của tỉnh để doanh nghiệp tham gia. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả đào tạo nghề để tạo nguồn lao động tại chỗ có chất lượng, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh tại khu vực nông thôn và tạo nguồn tiềm năng cho khởi sự doanh nghiệp. Đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp và khuyến khích doanh nghiệp đổi mới sáng tạo để phát triển về số lượng, chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh. Vĩnh Thuận là một huyện vùng sâu của tỉnh Kiên Giang thuộc khu vực các Huyện vùng U Minh Thượng, với lợi thế về sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, trong những năm qua đã có nhiều mô hình kinh tế trong thanh niên được triển khai có hiệu quả. Tuy nhiên, các mô hình kinh tế hiện tại còn thiếu bền vững, việc tiếp cận công nghệ thông tin, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất của thanh niên còn hạn chế. Phong trào khởi nghiệp chỉ dừng lại ở công tác tuyên truyền, chưa có các biện pháp, giải pháp cụ thể hỗ trợ thanh niên tham gia khởi nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang” để làm luận văn thạc sĩ. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
  13. 3 Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Kiến nghị các chính sách đối với Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận nhằm hỗ trợ cho thanh niên tham gia vào hoạt động khởi nghiệp được tốt hơn. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Những nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang hiện nay? Mức độ tác động của các nhân tố đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang như thế nào? Các chính sách nào của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận nhằm hỗ trợ cho thanh niên tham gia vào hoạt động khởi nghiệp được tốt hơn? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: được thực hiện trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo từ Ủy ban nhân dân huyện, Các Phòng, Ban ngành của huyện Vĩnh Thuận. Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ phỏng vấn trực tiếp thanh niên trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận thông qua bảng câu hỏi. Thời gian thực hiện: tháng 10 năm 2017. 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn kết cấu gồm 5 chương cụ thể như sau: Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu. Trình bày lý do chọn đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu luận văn. Chương 2. Cơ sở lý thuyết. Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về ý định khởi nghiệp của thanh niên. Chương 3. Mô hình và phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày mô hình nghiên cứu, xây dựng thang đo, phương pháp chọn mẫu và phương pháp phân tích dữ liệu.
  14. 4 Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày tổng quan về mẫu nghiên cứu, phân tích hồi quy và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách. Chương này trình bày những kết quả mà đề tài đạt được, các hàm ý chính sách giúp UBND huyện Vĩnh Thuận có những chính sách hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp tốt hơn, đồng thời chỉ ra các hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  15. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. LÝ THUYẾT VỀ KHỞI NGHIỆP 2.1.1. Khởi nghiệp Khởi nghiệp, là một thuật ngữ chung bao hàm nhiều vấn đề và được định nghĩa bằng rất nhiều cách khác nhau. Định nghĩa khởi nghiệp theo từ điển Tiếng Việt được giải nghĩa là bắt đầu sự nghiệp. Thuật ngữ này trong tiếng Anh được gọi là Entrepreneurship (hay startup) có nguồn gốc từ tiếng Pháp “Entreprendre” với ý nghĩa là sự đảm đương. Định nghĩa khởi nghiệp đã thay đổi theo thời gian với cách tư duy của các nhà nghiên cứu khác nhau. Theo Richard (1734), khởi nghiệp là sự tự làm chủ doanh nghiệp dưới bất kỳ hình thức nào. Đến đầu thế kỷ 20, định nghĩa khởi nghiệp đã được hoàn thiện hơn và được diễn đạt là quá trình tạo dựng một tổ chức kinh doanh và người khởi nghiệp là người sáng lập nên doanh nghiệp đó. Cole (1949) định nghĩa khởi nghiệp là một hoạt động có mục đích để khởi xướng, duy trì và làm mạnh thêm xu hướng lợi nhuận của một doanh nghiệp. Penrose (1959) hay Stevenson và Jarillo (1990) đều cho rằng, hoạt động tự làm chủ doanh nghiệp là một quá trình mà cá nhân khởi nghiệp xác định rõ và biết theo đuổi, nắm lấy những cơ hội trong nền kinh tế. Trong khi đó Drucker (1985) khẳng định hoạt động này bao hàm ba yếu tố cơ bản như sự cải tiến, sự chấp nhận rủi ro và sự chủ động. Theo Stevenson (1989), khởi nghiệp là "quá trình theo đó các cá nhân nhận thức rõ ràng về sự sở hữu doanh nghiệp, phát triển ý tưởng cho việc kinh doanh, tìm hiểu quá trình trở thành một doanh nhân và thực hiện việc bắt đầu và phát triển của một doanh nghiệp". Rabboir (1995) - trích trong Schnurr và Newing (1997) đã liệt kê ra 20 định nghĩa cho khởi nghiệp từ các nghiên cứu khác nhau về đề tài này. Khởi nghiệp trẻ, theo Schnurr và Newing (1997), được định nghĩa là "ứng dụng thực tế các phẩm chất của doanh nhân, ví dụ như sáng kiến, đổi mới, sáng tạo và mạo hiểm trong môi trường làm việc (hoặc tự khởi nghiệp việc làm hoặc việc làm trong các công ty nhỏ mới thành lập), sử dụng các kỹ năng thích hợp để thành công trong môi trường làm việc.
  16. 6 Đến đầu thế kỷ 21, định nghĩa khởi nghiệp hay tự làm chủ doanh nghiệp càng được làm rõ hơn, nó được giải thích là “tư duy và quá trình tạo ra và phát triển hoạt động kinh tế bằng cách kết hợp sự chấp nhận rủi ro, sự sáng tạo và/hoặc sự cải tiến trong một tổ chức mới đang tồn tại” - theo Ủy ban cộng đồng Châu Âu (2003). Oviatt and McDougall (2005) thì cho rằng khởi nghiệp là sự khám phá, thực hiện, đánh giá và khai thác những cơ hội để tạo nên những sản phẩm và dịch vụ trong tương lai. Tuy nhiên, không phải bất cứ ai cũng có tiềm năng để mở một doanh nghiệp riêng (Learned, 2002). Sự khởi nghiệp là một quá trình hoàn thiện và bền bỉ bắt đầu từ việc nhận biết cơ hội, từ đó phát triển ý tưởng để theo đuổi cơ hội qua việc thành lập doanh nghiệp mới. Theo tổ chức Global Entrepreneurship Monitor (GEM) thì một doanh nghiệp khi vừa thành lập sẽ trải qua 3 giai đoạn: từ hình thành, phát triển ý tưởng đến thành lập doanh nghiệp và cuối cùng là duy trì và phát triển doanh nghiệp. Các học giả trong lĩnh vực kinh tế lao động cho rằng khởi nghiệp là sự lựa chọn giữa việc đi làm thuê và tự tạo việc làm cho mình. Vì vậy, khởi nghiệp là sự chấp nhận rủi ro để tự làm chủ tạo lập một doanh nghiệp mới và thuê người khác làm việc cho mình. Trong nghiên cứu này có thể định nghĩa: “khởi nghiệp là việc một cá nhân tận dụng cơ hội thị trường và năng lực của bản thân để tạo dựng một công việc kinh doanh mới”. 2.1.2. Người khởi nghiệp và tiềm năng người khởi nghiệp Trong từ điển, người khởi nghiệp là người đứng ra sáng lập một doanh nghiệp mới để cung ứng một sản phẩm hay dịch vụ cho một thị trường. Knight (1921) cho rằng người khởi nghiệp là người nỗ lực dự đoán và hành động dựa trên sự thay đổi và không chắc chắn của thị trường. Đối với McClelland (1961), người khởi nghiệp là người có nhu cầu cao về sự thành công hay thành tựu, là người năng động và dám nghĩ dám làm. Họ cũng là người luôn tìm đến sự thay đổi, thích ứng với nó và khai thác những cơ hội. Người khởi nghiệp có hiệu quả là người biết cách chuyển đổi từ nguồn sẵn có thành một “tài nguyên” có thể khai thác - Drucker (1964). Đối với Shapero (1981), một người khởi nghiệp có năng lực là người đón lấy cơ hội để thành lập doanh nghiệp, công ty riêng của mình ngay khi có cơ hội. Bird (1988) giải thích người khởi nghiệp là người tạo dựng một công việc kinh doanh mới. MacMillan và Katz (1992)
  17. 7 lại định nghĩa người khởi nghiệp là người kiếm tiền bằng cách bắt đầu hoặc quản trị công việc kinh doanh có tính rủi ro. Theo nghiên cứu gần đây của Jhonson (2005) thì người khởi nghiệp luôn cố gắng để phát hiện cơ hội đổi mới sản phẩm hoặc cải tiến các sản phẩm hiện có để kiếm được lợi nhuận. Gần đây nhất Ronald May (2013) đã chỉ ra trong nghiên cứu của ông rằng người khởi nghiệp là người “thương mại hóa” sự sáng tạo của mình. Từ những định nghĩa nói trên có thể thấy rõ phần lớn các nhà nghiên cứu đều cho rằng người khởi nghiệp bao hàm những đặc trưng sau đây: sáng tạo, có xu hướng tìm đến sự cải tiến, nhạy bén trong việc nắm bắt những cơ hội kinh doanh và biết chấp nhận rủi ro. Người khởi nghiệp thay vì làm thuê cho một doanh nghiệp, họ thích tự làm chủ công việc kinh doanh và sẵn sàng chấp nhận rủi ro và hưởng mọi lợi nhuận thu được. Họ đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế bởi những kĩ năng và sáng kiến cùng sự sáng tạo của họ. Tuy nhiên, một người có sẵn tố chất khởi nghiệp cũng chưa đủ để thành công mà cần phải có một chính sách kinh tế phù hợp và thuận lợi, một chiến lược ổn định và sáng suốt. Khởi nghiệp gắn liền với việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội là công việc có ý nghĩa đối với người thích thách thức và là cơ hội phát huy tính sáng tạo. Những người có tiềm năng khởi nghiệp kinh doanh là những người biết nắm bắt các cơ hội kinh doanh mà họ nhìn nhận được, họ còn là những người thích thách thức, chấp nhận sự rủi ro và mạo hiểm. Krueger và Brazeal (1994) cho rằng các doanh nhân tiềm năng là những người sẽ chấp nhận rủi ro và tiến hành các hoạt động khi họ thấy tín hiệu của cơ hội kinh doanh. Theo Begley và Tan (2001) những cá nhân có tiềm năng khởi nghiệp là những người chưa từng khởi nghiệp và họ khao khát và có niềm tin vào khả năng thành công khi khởi nghiệp. Tuy các định nghĩa trên khác nhau nhưng đều thống nhất rằng khởi nghiệp cần có sự chuẩn bị từ trước chứ không hoàn toàn là bẩm sinh. Một cá nhân có tố chất khởi nghiệp chưa chắc đã thành công trong việc khởi nghiệp mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài. Theo các nhà nghiên cứu, cá nhân có tiềm năng khởi nghiệp là những cá nhân sở hữu các đặc điểm tính cách riêng (sáng tạo, mạo hiểm, chấp nhận rủi ro). Với những tính cách đặc điểm khác nhau sẽ có tiềm năng khởi
  18. 8 nghiệp khác nhau. Tuy nhiên nghiên cứu trên chỉ giải thích một phần tiềm năng khởi nghiệp. Krueger và Brazeal (1994) cho rằng một cá nhân có tiềm nằng khởi nghiệp khi có sự mong muốn và có cảm nhận về tính khả thi khi khởi nghiệp. Khi cá nhân nhận thấy tiềm năng khởi nghiệp họ sẽ có dự định khởi nghiệp và từ đó biến thành các hoạt động khởi nghiệp trong tương lai. Khi cá nhân nhận thấy sự hấp dẫn của khởi nghiệp, họ đã có cảm nhận về mong muốn khởi nghiệp. Có sự cảm nhận về năng lực của bản thân và nguồn lực bên ngoài, họ sẽ có niềm tin về khả năng thực hiện hành vi khởi nghiệp. Lúc đó, họ cảm thấy tự tin và khả năng thành công cao với việc khởi nghiệp. Một cá nhân nếu chỉ có mong muốn khởi nghiệp, cá nhân đó sẽ không khởi nghiệp được vì họ không có sự tự tin và khả năng khởi nghiệp. Ngược lại, cá nhân có đủ tự tin về năng lực thực hiện các hoạt động khởi nghiệp sẽ không bao giờ thực hiện vì họ không có ý định hoặc không thích và không đam mê. Do đó, người có tiềm năng khởi nghiệp phải vừa có mong muốn và sự tự tin. 2.1.3. Ý nghĩa của khởi nghiệp kinh doanh với sự phát triển kinh tế Tạo việc làm cho người lao động và tăng chất lượng cuộc sống: mức độ sử dụng lao động tăng có ý nghĩa rất lớn đối với Việt Nam, một nước có dân số đông, chịu sức ép của dân số và việc làm dẫn đến hiện tượng di cư vào đô thị. Các doanh nghiệp thu hút nhiều việc làm, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường, thu hút người lao động nhàn rỗi nhất là ở nông thôn. Từ giải quyết vấn đề việc làm, nhiều doanh nghiệp nhỏ xuất hiện sẽ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm thiểu đói nghèo, thất nghiệp. Góp phần tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch kinh tế: với những ngành có nhiều doanh nghiệp tham gia, các doanh nghiệp luôn tìm cách để thúc đẩy cạnh tranh, củng cố và nâng cao vị trí của mình. Theo Ghulam và Linán (2011) khởi nghiệp tạo ra cơ chế làm giảm tính không hiệu quả của nền kinh tế. Các doanh nghiệp ở nông thôn, vùng núi sẽ làm giảm tỷ trọng nông nghiệp ở những vùng này và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ. Tạo nên tính đa dạng thị trường: những người khởi nghiệp góp phần tạo ra cho thị trường những ý tưởng, sự đổi mới, tính sáng tạo. Nhờ quy mô nhỏ mà các doanh nghiệp có khả năng chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp với nhu cầu thị
  19. 9 trường. Các doanh nghiệp cạnh tranh nhau sẽ phải đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Họ luôn phải đổi mới sản phẩm của mình để tạo nên tính khác biệt trong thị trường. Tăng tốc độ áp dụng công nghệ mới trong sản xuất: việc gia tăng các doanh nghiệp nhỏ dấn đến gia tăng sự cạnh tranh. Các doanh nghiệp muốn cạnh tranh cần phải luôn luôn thay đổi, tìm cách đổi mới công nghệ, giảm thiểu chi phí đầu vào, chi phí sản xuất. Họ luôn là những người tiên phong trong việc tìm tòi những phương thức sản xuất mới. Những sáng kiến của họ đôi khi không được áp dụng vào thực tiễn nhưng đã được các doanh nghiệp lớn mua lại để phát huy. Sử dụng tốt vốn tri thức và năng lực của con người: thành lập doanh nghiệp là cơ sở cho gia tăng việc khai thác, vận dụng các tri thức mới một cách hiệu quả hơn. Một cá nhân có thể khởi nghiệp cần có đầy đủ năng lực phẩm chất, tầm nhìn chiến lược. Đây cũng là môi trường để cá nhân học hỏi tiếp thu, rút ra các bài học đồng thời cũng sử dụng tốt khả năng vốn có của bản thân. Sự gia tăng trao đổi giữa các doanh nghiệp và các ngành kinh doanh là cơ sở cho các hoạt động đổi mới và phát triển công nghệ, kinh tế. 2.2. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH HÀNH VI 2.2.1. Mô hình sự kiện kinh doanh (The Entrepreneurial Event Model) của Shapero Mô hình này xem xét việc kinh doanh là một sự kiện có thể được giải thích bằng sự tương tác giữa sáng kiến, khả năng, quản lý, quyền tự chủ tương đối và rủi ro. Theo mô hình này, ý định kinh doanh phụ thuộc vào 3 yếu tố: (1) sự ham muốn kinh doanh, (2) xu hướng hành động, và (3) sự sẵn sàng kinh doanh.
  20. 10 Sơ đồ 2.1: Mô hình sự kiện kinh doanh của tác giả Shapero Nguồn: Krueger và Carsrud, 1993; Summers 1998; Krueger và ctg 2000 . 2.2.2. Mô hình Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) của Fishbein Mô hình TRA được áp dụng cho các nghiên cứu thái độ và hành vi, mô hình này cho thấy được ý định hành vi là yếu tố tốt nhất để xác định được hành vi. Theo Fishbein (1967), yếu tố quyết định đến hành vi cuối cùng không phải là thái độ mà là ý định hành vi. Ý định của con người nhằm thực hiện hành vi bị tác động bởi thái độ và quy chuẩn chủ quan. Thái độ đối với một hành động là bạn cảm thấy như thế nào khi làm một việc gì đó. Quy chuẩn chủ quan là người khác cảm thấy như thế nào khi bạn làm việc đó (gia đình, bạn bè,…). Lý thuyết cho rằng các yếu tố ngoại vi có thể ảnh hưởng gián tiếp đến ý định thông qua hai yếu tố chính trên. Sơ đồ 2.2: Mô hình Lý thuyết hành động hợp lý của Fishbein Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0