intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

45
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Mức độ tác động của từng nhân tố đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động. Đưa ra các hàm ý chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa triển khai thành công hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ MỘNG ĐIỀU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ÁP DỤNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC – ACTIVITY BASED COSTING) CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ MỘNG ĐIỀU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ÁP DỤNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC – ACTIVITY BASED COSTING) CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chuyên ngành: Kế toán Mã số:8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.HUỲNH LỢI TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “ Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ hoạt động ( ABC – Activity Based Costing ) của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, với sự hướng dẫn khoa học của TS. Huỳnh Lợi. Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những tài liệu tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. TP.Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Mộng Điều
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu, sơ đồ Danh mục các hình vẽ Tóm tắt luận văn – Abstract LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu ........................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .....................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3 5. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ........................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................................4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .........................................................5 1.1. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan .................................................5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài .................................................................5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .................................................................8 1.2. Tổng kết và khe hổng nghiên cứu............................................................................... 13 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 17 2.1. Tổng quan về lý thuyết hệ thống ABC ....................................................................... 17 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống ABC ................................................ 17 2.1.2. Vai trò hệ thống ABC ......................................................................................... 19 2.1.3. Nội dung hệ thống ABC ...................................................................................... 20 2.1.4. Qui trình thực hiện hệ thống ABC ..................................................................... 22
  5. 2.1.5. Hình thức thể hiện trong ứng dụng hệ thống ABC ............................................ 26 2.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa- Những nhân tố tác động đến ứng dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa............................................................................ 27 2.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và những đặc điểm cơ bản về hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................................. 27 2.2.2. Những nhân tố tác động đến ứng dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa .................................................................................................................. 29 2.3. Lý thuyết nền .............................................................................................................. 33 2.3.1. Lý thuyết khuếch tán sự đổi mới ........................................................................ 33 2.3.2. Lý thuyết lợi ích và chi phí ................................................................................. 35 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 38 3.1. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .............................................................. 38 3.1.1. Khung nghiên cứu ............................................................................................... 38 3.1.2. Qui trình nghiên cứu ........................................................................................... 39 3.1.3. Đề xuất mô hình, giả thuyết, thang đo nghiên cứu các nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC trong DNSXNVV trên địa bàn TP.HCM.......................................... 40 3.2. Nghiện cứu định tính .................................................................................................. 43 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................................. 43 3.2.2. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia .................................................................... 44 3.3. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................... 45 3.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 45 3.3.2. Mẫu nghiên cứu và qui trình thống kê mẫu ....................................................... 45 3.3.3. Phương pháp đo lường và tính toán dữ liệu ....................................................... 47 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 53 4.1. Kết quả nghiên cứu định lượng .................................................................................. 53 4.1.1. Kết quả thống kê mô tả ....................................................................................... 53 4.1.1.1. Phân tích thống kê mô tả đặc điểm mẫu ..................................................... 53 4.1.1.2. Thống kê mô tả các biến quan sát ............................................................... 55 4.1.2. Kết quả kiểm định và đánh giá thang đo............................................................ 55 4.1.2.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ....................................... 55 4.1.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................. 58 4.1.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................................... 60 4.1.3.1. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi qui ............................ 61
  6. 4.1.3.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .......................................................... 61 4.1.3.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình .................................................. 61 4.1.3.4. Kiểm định tự tương quan phần dư ............................................................. 61 4.1.3.5. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình – ANOVA ................................. 64 4.1.3.6. Kết quả quả hồi qui ..................................................................................... 64 4.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 66 4.2.1. Biến LDUH - Sự ủng hộ của ban giám đốc......................................................... 66 4.2.2. Biến LTTD - Lợi thế tương đối........................................................................... 67 4.2.3. Biến DDSP – Sự đa dạng sản phẩm .................................................................... 67 4.2.4. Biến TDKT – Trình độ nhân viên kế toán .......................................................... 68 4.2.6. Biến TQTTT - Tầm quan trọng thông tin kế toán chi phí ................................. 69 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH............................................................... 71 5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 71 5.2. Hàm ý chính sách........................................................................................................ 71 5.3. Một số gợi ý thực thi áp dụng hệ thống ABC trong DNSXNVV. .............................. 74 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu cho tương lại.............................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. Danh mục chữ viết tắt tiếng Việt Chữ viết tắt Nội dung DDSP Đa dạng sản phẩm DNSXVVN Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa LDUH Lãnh đạo ủng hộ LTTD Lợi thế tương đối NVL Nguyên vật liệu QM Qui mô QTTT Quan trọng thông tin TDKT Trình độ kế toán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh DN Doanh nghiệp 2. Danh mục viết tắt tiếng Anh Chữ viết tắt Nội dung VBC (Volume – Based – Costing ) Kế toán chi phí truyền thống ABC (Activity – Based – Costing ) Chi phí trên cơ sở hoạt động SME (Small Medium Enterpries) Doanh nghiệp nhỏ và vừa EFA (Exploratory Factor Analysis) Phân tích nhân tố khám phá H (Hypotheses) Giả thuyết SPSS (Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội Sciences ) BI (Business Intellegent) Kinh doanh thông minh
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê số liệu ứng dụng hệ thống ABC trên thế giới Bảng 2.2: Mô tả điều kiện xác định qui mô doanh nghiệp nhỏ và vừa Bảng 3.1: Bảng thang đo đề xuất Bảng 4.1: Thống kế đặc điểm đối tượng khảo sát Bảng 4.2: Thống kê đặc điểm doanh nghiệp Bảng 4.3: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Bảng 4.5: Nhóm nhân tố các biến độc lập Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số Bảng 4.7: Tóm tắt mô hình Bảng 4.8: Bảng thống kê phần dư Bảng 4.9: Kết quả phân tích ANOVA Bảng 4.10: Bảng sắp xếp mức độ quan trọng của các biến độc lập DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình hai chiều của ABC Sơ đồ 2.2: Bước phân bổ chi phí chi tiết theo quan điểm ABC Sơ đồ 2.3: Dòng di chuyển của chi phí từ nguồn lực đến đối tượng chịu chi phí Sơ đồ 2.4: Mô hình các nhân tố tác động đến biến phụ thuộc
  9. Sơ đồ 2.5: Mô hình các giai đoạn chấp nhận một sản phẩm mới Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu Sơ đồ 3.2: Qui trình nghiên cứu. Sơ đồ 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình ba cấp độ của quản trị hoạt động. Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ mô hình hồi qui Hình 4.2 Đồ thị Histogram của phần dư- đã chuẩn hóa Hình 4.3 Đồ thị P-P plot của phần dư – đã chuẩn hóa
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. 2. Tóm tắt: Lý do chọn đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế Việt Nam. Trong đó có doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thông tin kế toán cần cung cấp kịp thời và chính xác để hỗ trợ nhà quản trị ra quyết định. Hệ thống kế toán chi phí truyền thống đã không còn đáp ứng được các yêu cầu trên trong thời kỳ công nghệ hiện đại như hiện nay. Để nâng cao năng lực cạnh tranh thì việc ra quyết định kịp thời, quản lý tốt chi phí là một trong những lợi thế giúp họ tồn tại và phát triển. Tìm ra nhân tố, đưa ra giải pháp giúp áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động vào trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa hiệu quả hơn là điều cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Mức độ tác động của từng nhân tố đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động. Đưa ra các hàm ý chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa triển khai thành công hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động. Phương pháp nghiên cứu: Tổng hợp các kết quả từ nghiên cứu trên thế giới và trong nước. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính là xin ý kiến chuyên gia để xác định các nhân tố tác động. Bằng phương pháp định lượng kiểm định lại mô hình và tìm ra mức độ tác động của từng nhân tố lên mô hình. Kết quả nghiên cứu: Xác định được sáu nhân tố tác động và mức độ tác động của từng nhân tố như sau: Sự ủng hộ của ban giám đốc (21.73%), Lợi thế tương đối (21.41%), Sự đa dạng sản phẩm (20.21%), Trình độ nhân viên kế toán (13.39%), Qui mô doanh nghiệp (12.75%), Tầm quan trọng thông tin kế toán chi phí
  11. (10.51%). Đưa ra các hàm ý chính sách cho doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa áp dụng thành công hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động. Kết luận và hàm ý: Nghiên cứu góp phần hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa áp dụng tốt hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp. Cung cấp một phần tư liệu cho các nghiên cứu về hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động trong tương lai. Ngoài ra, nghiên cứu còn có một số hạn chế như: thực hiện trên phạm vi hẹp, còn nhiều nhân tố chưa được xét đến. Và đó cũng chính là hướng nghiên cứu cho tương lai. 3. Từ khóa: Kế toán quản trị, Hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động, Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
  12. ABSTRACT 1. Titile: The factors affecting activity based costing system implementation in small and medium sized enterprises production in Ho Chi Minh city, Viet Nam 2. Abstract: Reason for writing: Small and medium sized enterprises is a large of the Vietnamese economy. The competitive environment is increasingly, accounting information should be provided promptly and accurately to assist management decision-making. The Volume based costing system couldn’t supply for these requirements in the modern technology. To improve competitiveness, timely decision-making and cost-effective management is one of the advantages for them to survive and thrive. Finding out the factors, giving the solution to use of the activity based costing system into the small and medium sized enterprises production is necessary. Problem: Finding the factors affecting the applying activity based costing systems in small and medium sized enterprises production. The affecting level of the factors to apply activity based costing systems . From which given the solutions for small and medium sized enterprises production and support them to set up activity based costing system. Methods: Synthesize findings from international and national studies. By qualitative research methods seek expert opinion to determine the impact factors. Using quantitative methods, re-examine the model and find out the impact of each factor on the model. Results: Identify the six factors and the level of impact of each factor as follows: Support from the board of directors (21.73%), Relative advantage (21.41%), Product diversity (20.21%), Knowledge of accounting staff (13.39%), Enterprise size (12.75%), The importance of cost accounting information (10.51%). Give the policy implications to businesses.
  13. Conclusion: Research contributes to the successful implementation of the activity based costing system in small and medium sized enterprises production and improves competition for businesses. Provide a section for future activity based costing system studies. In addition, the research has limitations such as limited scope, many factors have not been considered. And that is the direction of research for the future. 3. Keywords: Activity – Based Costing, small and medium sized enterprises, Managerment Accounting.
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế hiện nay. Họ đóng góp đáng kể vào tổng sản lượng quốc gia và tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Và phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp sản xuất. Hoạt động chính của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa là gia công cho các doanh nghiệp sản xuất lớn và sản xuất các sản phẩm phục vụ cho ngành công nghiệp phụ trợ. Nhà nước luôn tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển trong đó có doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa. Tuy nhiên, ngoài sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước thông qua thể chế, chính các doanh nghiệp phải tìm ra hướng đi riêng để phát triển bền vững. Đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa để nâng cao khả năng cạnh tranh cần phải tập trung vào chiến lược sản phẩm khác biệt. Với chiến lược sản phẩm khác biệt, để thật sự tạo ra được những sản phẩm tiêu chuẩn và khác biệt, doanh nghiệp cần phải xác định rõ quy trình, các hoạt động tạo ra giá trị cho sản phẩm, quản lý chi phí hiệu quả từ đó tạo ra chính sự khác biệt của sản phẩm. Để làm được như điều này thì cần có một hệ thống chi phí chính xác và hiệu quả. Trong khi, hệ thống chi phí truyền thống đã được chứng minh là không cung cấp thông tin chi phí một cách chính xác (Kaplan & Atkinson, 1998). Thay vào, đó hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động được chứng minh là phản ánh chi phí chính xác hơn hệ thống kế toán chi phí tuyền thống (Kaplan & Atkinson, 1998). Với môi trường cạnh trạnh, và sự quan trọng của thông tin kế toán chi phí để phục vụ cho mục đích ra quyết định. Hệ thống ABC không chỉ phù hợp với doanh nghiệp có qui mô lớn, doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa áp dụng hệ thống ABC cũng là một yêu cầu cấp thiết. Thông qua các mô hình nghiên cứu ở nước ngoài tìm ra các nhân tố tác động vào vận dụng hệ thống ABC trong các doanh nghiệp xản xuất như: (Brown, Booth, & Giacobbe, 2004), (Ahamadzadeh, Etemadi, & Pifeh, 2011), (Author & Binaebi, 2013), (Al-Omiri & Drury, 2007), (Maelah, 2007b) và các công
  15. 2 trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến vận dụng ABC trong nước như: (Nguyễn Việt Hưng, 2017), (Trần Tố Uyên, 2016). Qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước chủ yếu tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động vào các doanh nghiệp có qui mô lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn của Việt Nam, tập trung rất nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Do đó, sự cạnh tranh tại Thành phố Hồ Chí Minh rất khốc liệt. Từ thực tiễn nhu cầu thông tin kế toán chi phí hiện nay của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa tại địa bàn TP.HCM và các công trình nghiên cứu trước tác giả đã chọn đề tài “ Các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC – Activity Based Costing) của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM” để tiến hành nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu:  Tìm ra các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM.  Đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đối với áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. - Câu hỏi nghiên cứu:  Nhân tố nào tác động đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM?  Mức độ tác động của mỗi nhân tố đến áp dụng hệ thống kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM như thế nào? 3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố tác động đến áp dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
  16. 3 - Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian thu thập số liệu từ tháng 01 đến tháng 11 năm 2018 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Đầu tiên, phân tích, tập hợp tài liệu xin ý kiến chuyên gia đưa ra các nhân tố tác động đến vận dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. Thứ hai, sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định, đo lường mức độ tác động của các nhân tố qua mô hình hồi qui tuyến tính. Qua kết qủa định lượng đưa ra các hàm ý chính sách vận dụng hệ thống ABC vào thực tế doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. 5. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài - Về mặt lý thuyết: Đề tài nghiên cứu đã khái quát nội dung lý thuyết về hệ thống ABC một cách tổng quát. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước. Xác lập được sáu nhân tố và mức độ tác động đến áp dụng hệ thống ABC của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM gồm: Sự ủng hộ của ban giám đốc ( 21.73%); Lợi thế tương đối (21.41%); Sự đa dạng sản phẩm (20.21%); Qui mô doanh nghiệp (12.75%); Trình độ nhân viên kế toán(13.39%); Tầm quan trọng thông tin kế toán chi phí (10.51%). - Về mặt thực tiễn: Ngoài những đóng góp về mặt lý thuyết, đề tài kiểm định được mô hình gồm sáu nhân tố đưa ra là phù hợp với dữ liệu thực tế. Biến phụ thuộc có quan hệ tuyến tính với các biến độc lập trong mô hình. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra được sáu hàm ý chính sách tương ứng với sáu nhân tố tác động. Và đưa ra gợi ý cho ba đối tượng để vận dụng hệ thống ABC thành công trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM gồm: Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa; Cơ quan và chính quyền địa phương; Các tổ chức giáo dục và đào tạo.
  17. 4 6. Kết cấu của đề tài - Phần mở đầu: trình bày những khó khăn phải đối mặt của doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa, yêu cầu cấp bách áp dụng một hệ thống chi phí mới để tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. Phần này xây dựng mục tiêu nghiên cứu, xác định câu hỏi nghiên cứu làm định hướng cho toàn luận văn. - Chương 1 Tổng quan công trình nghiên cứu: trình bày nội dung tổng quát về các nghiên cứu trước có liên quan đến luận văn trên thế giới và Việt Nam. Qua đó phân tích xác định khe hổng trong các nghiên cứu trước làm mục tiêu nghiên cứu cho luận văn và kế thừa các ý tưởng, phương pháp và kết quả từ các nghiên cứu trước. - Chương 2 Cơ sở lý thuyết: trình bày các cơ sở lý thuyết là nền tảng cho nghiên cứu của luận văn. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống ABC, các luận điểm và quan điểm tiếp cận nghiên cứu từ các góc độ khác nhau, trình bày các giả thuyết và mô hình nghiên cứu liên quan đến nghiên cứu, các lý thuyết nền có ảnh hưởng đến nghiên cứu. Đưa ra mô hình dự kiến. Các điểm thuận lợi và khó khắn khi ứng dụng ABC trong doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. - Chương 3 Phương pháp nghiên cứu: trình bày khung nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, các giả thuyết, thang đo, mô hình, quan hệ toán học giữa các biến, cách thức khảo sát, xử lý số liệu, giới thiệu các tiêu chuẩn và các kỹ thuật định lượng được sử dụng trong nghiên cứu. - Chương 4 Kết quả nghiên cứu: trình bày về kết quả từ mẫu thống kê, kết quả qua kiểm định định lượng và thảo luận về kết quả của nghiên cứu. - Chương 5 Kết luận và hàm ý chính sách: trình bày các ý nghĩa, các khám phá và đưa ra kết luận. Dựa trên những nội dung kết luận đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm giúp các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM có thể ứng dụng hệ thống ABC vào trong thực tế.
  18. 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Hệ thống ABC đã được biết đến từ những năm 1980 và được chứng minh là cung cấp thông tin chi phí chính xác hơn hệ thống kế toán chi phí truyền thống (Kaplan & Atkinson, 1998). Thông tin từ hệ thống ABC giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định chính xác hơn. Do đó, từ khi hình thành trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về hệ thống ABC ở những góc độ tiếp cận khác nhau như là nghiên cứu các nhấn tố tác động đến áp dụng hệ thống ABC, triển khai hệ thống ABC vào một tổ chức cụ thể. Sau đây tác giả thống kê các nghiên cứu được thực hiện trong khoản thời gian gần nhất mà tác giả đã sưu tầm được để thấy được xu hướng nghiên cứu hiện tại cùng với sự phát triển của hệ thống ABC tại các quốc gia trên thế giới. Nghiên cứu của (Brown et al., 2004) “Technological and organizational influences on the adoption of activity-based costing in Australia” (những ảnh hưởng của yếu tố kỹ thuật và yếu tố tổ chức trong áp dụng ABC) được công bố trên tạp chí Accounting and Finance, năm 2004. Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Đầu tiên, với phương pháp nghiên cứu định tính nhóm tác giả đã kế thừa, tổng hợp, phân tích, từ các nghiên cứu đã được công bố trước đó. Nghiên cứu lựa chọn nhân tố tác động dựa trên ba yếu tố ( hiển nhiên là liên quan đến ABC như một sự đổi mới, hỗ trợ đáng kể trong các tài liệu đã được công bố và xuất bản của ABC, đo lường được ). Thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu được khảo sát trên các doanh nghiệp có đơn vị kinh doanh chiến lược. Kết quả nghiên cứu đưa ra được 7 nhân tố tác động đến từng giai đoạn chấp nhận ABC (3 nhân tố thuộc nhóm công nghệ: Mức độ của chi phí sản xuất chung; Sự phức tạp và đa dạng của sản phẩm; Lợi thế tương đối, 4 nhân tố thuộc nhóm tổ chức: Hỗ trợ của quản lý cấp cao; Hỗ trợ của người đứng đầu nội bộ; Qui mô tổ chức; Người tư vấn. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên lý thuyết khuếch tán sự đổi mới và được thực hiện nghiên cứu theo chiều ngang. Tuy nhiên, nghiên cứu
  19. 6 cũng chỉ ra những hạn chế còn tồn tại như: hạn chế do cách thức thu thâp dữ liệu, mẫu không đại diện cho toàn ngành, chỉ nghiên cứu theo chiều ngang chưa nghiên cứu, phân tích kỹ trong từng giai đoạn của nghiên cứu cho cùng một số lượng mẫu. Nghiên cứu đã khắc phục được vấn đề của các nghiên cứu đi trước là thiết lập được một tập hợp các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vận dụng hệ thống ABC. Xây dựng các biến một cách nhất quán (Brown et al., 2004). Theo nghiên cứu của (Al-Omiri & Drury, 2007) “ A survey of factors influencing the choice of product costing systems in UK organizations” (khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn ABC ở Vương Quốc Anh) được công bố trên tạp chí Management Accounting Research, năm 2007. Bằng phương pháp định tính và định lượng nhóm tác giả đã xác định được sáu nhân tố ( trong chín nhân tố được đưa ra) tác động tích cực đến việc chấp nhận hệ thống ABC của các doanh nghiệp tại Anh gồm: Tầm quan trọng của thông tin chi phí và qui mô doanh nghiệp là có mức ảnh hưởng quan trọng; mức độ cạnh tranh và ngành nghề kinh doanh theo nhóm tác giả là có ý nghĩa trong việc phân biệt giữa người chấp nhận và không chấp nhận ABC; mức độ sử dụng các kỹ thuật sáng tạo trong kế toán quản trị và mức độ sử dụng các kỹ thuật sản xuất tinh gọn có ảnh hưởng đáng kể đến vận dụng hệ thống ABC. Trong khi các biến còn lại là chất lượng công nghệ thông tin, sự đa dạng của sản phẩm và cấu trúc chi phí không có ảnh hưởng đáng kể. Thay vì chỉ sử dụng áp dụng hay không áp dụng hệ thống ABC để làm thước đo thiết kế hệ thống kế toán chi phí sản phẩm của các nghiên cứu đi trước. Nghiên cứu này đã sử dụng bốn thước đo khác để đại diện cho sự tinh vi của hệ thống chi phí và nắm bắt được các đặc điểm của hệ thống tính giá thành sản phẩm. Và kiểm tra được mối quan hệ giữa các biến dự đoán và sự tinh vi của hệ thống kế toán chi phí tại doanh nghiệp. Nghiên cứu của (Maelah, 2007) “Factors influencing activity based costing (ABC) adoption in manufacturing industry” (những yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng ABC trong các doanh nghiệp sản xuất) được công bố trên tạp chí Investment Management and Financial Innovations, năm 2007. Mục tiêu tác giả nghiên cứu các
  20. 7 nhân tố tác động đến chấp nhận ABC và tỷ lệ sử dụng hệ thống ABC trong các doanh nghiệp sản xuất ở Malaysia. Trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp và kết quả đã xác định được tỷ lệ chấp nhận ứng dụng hệ thống ABC tại Malaysia là 36.111% và ba nhân tố tác động gồm: (1) Tính hữu ích của thông tin từ hệ thống kế toán chi phí cho việc ra quyết định có ảnh hưởng đáng kể đến áp dụng hệ thống ABC; (2) Sự hỗ trợ của tổ chức bao gồm hỗ trợ từ quản lý doanh nghiệp và các phòng ban khác; (3) Đo lường thành quả hoạt động – các biện pháp nội bộ. Bên cạnh đó bài nghiên cứu cũng có những hạn chế về vấn đề thu thập dữ liệu ( bao gồm số lượng khảo sát, và sự chủ quan của người trả lời câu hỏi ), chưa phân biệt các giai đoạn khác nhau của quá trình chấp nhận hệ thống ABC, nghiên cứu chỉ tập trung vào việc có chấp nhận hệ thống ABC hay không từ một quan điểm duy nhất của các nhà quản lý kế toán. Tác giả cũng đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai là quan tâm đến các bộ phận liên quan khác ngoài bộ phận kế toán. Nghiên cứu đã kế thừa được các lý thuyết của các nghiên cứu được thực hiện tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển và vận dụng tại một quốc gia đang phát triển. Và nghiên cứu đã điều tra được mức độ áp dụng hệ thống ABC tại Malaysia. Theo kết quả nghiên cứu của (Ahamadzadeh et al., 2011) “Exploration of Factors Influencing on Choice the Activity-Based Costing System in Iranian Organizations” (Khám phá những nhân tố ảnh hưởng đến chọn lựa ABC trong một số doanh nghiệp ở Iran) được công bố trên tạp chí International Journal of Business Administration, năm 2011. Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng đã đưa ra được ba trong năm nhân tố là cấu trúc chi phí, sự quan trọng của thông tin chi phí và sự đa dạng về loại sản phẩm dịch vụ có tác động tích cực đến áp dụng hệ thống ABC trong các doanh nghiệp tại Iran. Nghiên cứu này, ngoài các yếu tố đã được đề cập từ các nghiên cứu đã được nêu trước đó, tác giả còn xem xét yếu tố loại ngành. Tuy nhiên, kết quả không tìm thấy mối quan hệ giữa yếu tố tổ chức và sự lựa chọn áp dụng hệ thống ABC như kết quả nghiên cứu của (Brown et al., 2004) đã thực hiện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2