intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Đăk Lăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu về các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó có cơ sở để nhận diện khả năng không trả được nợ vay của khách hàng, đưa ra định hướng kinh doanh theo từng thời kỳ nhằm giảm thiểu tối đa nợ xấu, tăng hiệu quả kinh doanh và duy trì sự ổn định của chi nhánh ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Đăk Lăk

  1. 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................4 LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................5 TÓM TẮT ...................................................................................................................6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................7 DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................8 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................10 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................10 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................12 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: ...............................................................................12 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................12 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................12 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................13 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................13 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................13 1.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................13 1.5.1 Phương pháp chọn mẫu ........................................................................13 1.5.2 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................13 1.6 Những đóng góp của đề tài ..........................................................................14 1.7 Kết cấu của đề tài.........................................................................................14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ....................................................................................................17 2.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 17 2.1.1 Khái niệm cho vay ...................................................................................17 2.1.2 Đặc điểm, phương thức cho vay khách hàng cá nhân ..............................18 2.1.3 Rủi ro tín dụng trong cho vay ..................................................................18 2.2 Khái niệm khả năng trả nợ vay .......................................................................19 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân .....20 2.3.1 Các yếu tố liên quan đến khách hàng .......................................................20
  2. 2 2.3.1.1 Độ tuổi của khách hàng .....................................................................20 2.3.1.2 Giới tính ............................................................................................21 2.3.1.3 Tình trạng hôn nhân ..........................................................................21 2.3.1.4 Đặc điểm nghề nghiệp .......................................................................22 2.3.2 Các yếu tố liên quan đến khoản vay .....................................................22 2.3.2.1 Số tiền vay vốn ..................................................................................22 2.3.2.2 Lãi suất vay .......................................................................................23 2.3.2.3 Thời gian vay vốn .............................................................................23 2.3.2.4 Hình thức đảm bảo khoản vay ..........................................................23 2.4 Các mô hình nghiên cứu trước đây ................................................................24 2.4.1 Mô hình định tính – Mô hình 5C .............................................................24 2.4.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO .......................................25 2.4.3 Mô hình hồi quy Logistic......................................................................26 2.5 Một số công trình nghiên cứu trước đây: .................................................27 2.5.1 Nghiên cứu nước ngoài ............................................................................27 2.5.2 Nghiên cứu trong nước .........................................................................29 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU SỬ DỤNG ...........32 3.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................32 3.1.1 Diễn dịch các hệ số hồi quy của mô hình ................................................33 3.1.2 Kiểm định ý nghĩa của các hệ số..............................................................33 3.1.3 Độ phù hợp của mô hình ..........................................................................33 3.1.4 Kiểm định độ phù hợp tổng quát..............................................................34 3.1.5 Các phương pháp đưa biến độc lập vào mô hình .....................................34 3.2 Các giả thuyết ..................................................................................................36 3.3 Xác định các biến đưa vào mô hình ................................................................39 3.3.1 Xác định biến phụ thuộc ..........................................................................39 3.3.2 Xác định biến độc lập và kỳ vọng về dấu của các βi ...............................39 3.4 Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................42 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................44 4.1 Thống kê mô tả mẫu ........................................................................................44 4.1.1 Thực trạng dư nợ khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Bắc ĐăkLăk ...........................................................................................................................44 4.1.2 Đặc điểm cá nhân .....................................................................................45
  3. 3 4.1.3 Đặc điểm khoản nợ vay............................................................................48 4.1.4 Khả năng trả nợ khoản vay ......................................................................49 4.2 Kết quả hồi quy ...............................................................................................49 4.2.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .......................................................49 4.2.2 Phân tích hồi quy Logistic .......................................................................51 4.2.3 Ý nghĩa của các kết quả ...........................................................................56 4.2.3.1 Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy ................................................56 4.2.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..........................................57 4.2.3.3 Kiểm định độ phù hợp tổng quát.......................................................58 4.3 Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho mục đích dự báo .................59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ .....................................62 5.1 Tổng hợp kết luận chính..................................................................................62 5.2 Một số khuyến nghị .........................................................................................64 5.3 Một số hạn chế của nghiên cứu .......................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................67
  4. 4 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Lê Thị Hồng Thương, sinh ngày 07 tháng 12 năm 1992 tại TP Buôn Ma Thuột, hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc ĐăkLăk, là học viên cao học khóa 16 khu vực Tây Nguyên của Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc ĐăkLăk” là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Trần Phúc, luận văn chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác. TP Buôn Ma Thuột, ngày ... tháng 03 năm 2017 Tác giả Lê Thị Hồng Thương
  5. 5 LỜI CÁM ƠN Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các Quý Thầy Cô trường Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh tham gia giảng dạy trong suốt khóa học, Ban Giám hiệu nhà trường và Phòng Đào tạo đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cám ơn tới Tiến sĩ Nguyễn Trần Phúc đã luôn tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Xin chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo và các anh, chị đồng nghiệp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc ĐăkLăk đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi dữ liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
  6. 6 TÓM TẮT Hoạt động tín dụng bán lẻ là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất tại chi nhánh, mang lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng và đồng thời cũng gánh chịu nhiều rủi ro. Trong thời gian qua, tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc ĐăkLăk vẫn còn tồn tại một số khách hàng cá nhân chưa thực hiện tốt nghĩa vụ trả nợ. Chính sách tín dụng và quy trình thẩm định khách hàng tại chi nhánh còn mang tính chủ quan, nên việc xây dựng mô hình lượng hóa khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân là một việc hết sức có ý nghĩa và cần thiết để hỗ trợ cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Trên cơ sở dữ liệu 500 khách hàng cá nhân đã giao dịch vay vốn tại chi nhánh trong giai đoạn 2011 – 2015, sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary Logistics từ tám biến độc lập ban đầu được đưa vào mô hình, kết quả cho thấy có sáu biến ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là biến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Cụ thể, biến độ tuổi, giới tính và nghề nghiệp có mối tương quan âm, ngược lại biến tình trạng hôn nhân, lãi suất vay và hình thức vay tương quan dương với biến phụ thuộc. Ngoài ra, mô hình tìm được còn có thể vận dụng cho mục đích dự báo.
  7. 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC Trung tâm thông tin tín dụng IMF Quỹ tiền tệ thế giới KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm
  8. 8 DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 2.1 Các chỉ số mô hình điểm số FICO 25 Bảng 3.1 Các phương pháp đưa biến độc lập vào mô hình 34 Bảng 3.2 Giá trị biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu 39 Bảng 3.3 Các biến độc lập sử dụng để ước lượng mô hình 40 Bảng 3.4 Ý nghĩa các biến và kỳ vọng về dấu của các hệ số 41 Bảng 4.1 Tình hình nợ xấu thể nhân 44 Bảng 4.2 Đặc điểm độ tuổi 45 Bảng 4.3 Đặc điểm giới tính 46 Bảng 4.4 Đặc điểm tình trạng hôn nhân 47 Bảng 4.5 Đặc điểm nghề nghiệp 47 Bảng 4.6 Hình thức vay vốn 48 Bảng 4.7 Tỷ lệ trả nợ đúng hạn 49 Bảng 4.8 Kiểm định đa cộng tuyến 50 Bảng 4.9 Các biến trong mô hình 1 (Variables in the Equation) 51 Bảng 4.10 Các biến trong mô hình 2 (Variables in the Equation) 53 Bảng 4.11 Các biến trong mô hình 3 (Variables in the Equation) 54 Bảng 4.12 Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mô hình 57
  9. 9 Bảng 4.13 Bảng Phân loại dự báo 57 Bảng 4.14 Bảng tóm tắt mô hình (Model Summary) 58
  10. 10 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống ngân hàng Việt Nam được hình thành từ những năm 1951 nhưng chỉ mới thực sự bắt đầu phát triển từ những năm 1990. Từ hệ thống ngân hàng một cấp, đến nay Việt Nam đã có số lượng đông đảo các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ trong vòng 25 năm. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giữ vai trò quan trọng đối với việc ổn định và phát triển nền kinh tế. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường, là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế và cũng là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Và hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống và chủ chốt của các NHTM, luôn nhận được sự quan tâm chú ý đặc biệt của các nhà quản trị. Sở dĩ như vậy là do bên cạnh việc mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng thì hoạt động tín dụng cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất, tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Trong thời gian gần đây, chất lượng tín dụng đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của ngành tài chính ngân hàng và những giải pháp hạn chế nợ xấu tiếp tục là đề tài tranh luận nhiều nhất. Theo quan điểm của ngân hàng, chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại. Nợ xấu nếu không được giải quyết một cách triệt để sẽ là gánh nặng cho ngân hàng và tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Mà nguyên nhân dẫn đến tình trạng này bắt nguồn từ khả năng trả nợ của khách hàng. Hiện nay hoạt động tín dụng cá nhân đang ngày càng phát triển trong hệ thống ngân hàng Việt Nam khi nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng cao, và nước ta là một đất nước đông dân nên việc phát triển tín dụng tiêu dùng dân cư có tiềm năng tăng trưởng cao. Xu hướng của các ngân hàng thương mại nói chung đều xác định mục tiêu hoạt động hướng tới phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng cũng đang vươn lên
  11. 11 trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Vừa qua BIDV vinh dự được tạp chí uy tín hàng đầu khu vực The Asian Banker trao tặng giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam” trong 02 năm liền 2015 và 2016 với tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân 2015 hơn 20%, trong đó chi nhánh Bắc ĐăkLăk là một trong top 5 những chi nhánh có tốc độ tăng trưởng tín dụng cao nhất của hệ thống. Tuy nhiên bên cạnh sự bùng nổ tăng trưởng tín dụng thì vấn đề quản trị rủi ro tín dụng luôn là vấn đề cần được quan tâm nhất. Bởi hoạt động tín dụng là hoạt động chính mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thì rủi ro tín dụng cũng là yếu tố đe dọa đến lợi nhuận và sự ổn định của ngân hàng. Trong thời gian qua hoạt động tín dụng cá nhân đóng góp một phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Bắc ĐăkLăk với tỷ lệ tăng trưởng tín dụng trong 2 năm 2014 và 2015 là hơn 30%, trong đó mục đích sử dụng vốn vay chủ yếu là dành cho nông nghiệp: trồng mới, chăm sóc cây cà phê, tiêu; mua rẫy cải tạo đất trồng cây nông nghiệp,…Tuy vậy vẫn còn tồn tại một số khách hàng cá nhân chưa thực hiện tốt nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng và tỷ lệ này đang tăng dần trong những năm vừa qua, gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Trên thực tế có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng, có thể kể đến như lãi suất, tăng trưởng GDP, tuổi người đi vay, giới tính, thu nhập, ngành nghề, trình độ học vấn ,…. Và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố cũng khác nhau. Do đó để thực hiện tốt đồng thời 2 mục tiêu tăng trưởng tín dụng và hạn chế rủi ro phát sinh, chúng ta cần biết được nguyên nhân dẫn đến việc không trả được nợ của khách hàng và mức độ tác động của các nhân tố đó. Qua đó giúp ngân hàng có thể chủ động điều chỉnh chính sách tín dụng cũng như ứng xử phù hợp với từng khách hàng cụ thể, góp phần hạn chế cho vay khách hàng có dấu hiệu không có khả năng trả nợ tốt. Trên thế giới và Việt Nam cũng đã có rất nhiều nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, có thể kể đến như Chapman (1990), Wongnaa (2013), Kohansal và Mansoori (2009), Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung (2015),…tuy nhiên kết quả mô hình là khác nhau do có sự khác biệt về đối tượng cũng như đặc trưng từng địa
  12. 12 phương được phân tích. Và tại chi nhánh BIDV Bắc ĐăkLăk hiện vẫn chưa có nghiên cứu nào về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân. Đó chính là những lý do để tôi tiến hành nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc ĐăkLăk”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó có cơ sở để nhận diện khả năng không trả được nợ vay của khách hàng, đưa ra định hướng kinh doanh theo từng thời kỳ nhằm giảm thiểu tối đa nợ xấu, tăng hiệu quả kinh doanh và duy trì sự ổn định của chi nhánh ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Với mục tiêu tổng quát đó, các mục tiêu cụ thể mà trong quá trình nghiên cứu luận văn hướng tới bao gồm:  Xác định các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc ĐăkLăk.  Đề xuất mô hình dự báo khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc Đắk Lắk trên cơ sở mô hình hồi quy nhị phân. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu kể trên, luận văn tập trung tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất, hoạt động đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại chi nhánh đạt được thành công gì và vẫn còn hạn chế ở điểm nào, nguyên nhân dẫn đến việc tồn tại những hạn chế đó? Thứ hai, các yếu tố nào ảnh hưởng và mức độ tác động của chúng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc ĐăkLăk?
  13. 13 Thứ ba, mô hình hồi quy nhị phân xác định được trong nghiên cứu có thể áp dụng được trong việc dự báo khả năng trả nợ của KHCN tại BIDV Bắc ĐăkLăk hay không? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu  Sự ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc ĐăkLăk.  Đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại BIDV Bắc ĐăkLăk. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc ĐăkLăk.  Thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là các số liệu từ báo cáo tài chính của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc ĐăkLăk có thời gian từ năm 2011 đến năm 2015. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Phương pháp chọn mẫu Đặc điểm khoản vay của khách hàng cá nhân tại chi nhánh là nhiều khoản vay với số tiền vay ít, số lượng khoản vay tại chi nhánh rất nhiều nên tác giả thu thập chọn mẫu ngẫu nhiên 500 khách hàng cá nhân phát sinh dư nợ trong 5 năm 2011-2015 từ dữ liệu khách hàng của chi nhánh để đảm bảo tất cả khách hàng đã phát sinh kỳ hạn nợ phải trả và thấy được lịch sử trả nợ của khách hàng, như vậy mới đánh giá được chất lượng khoản vay một cách chính xác. Quy trình thu thập số liệu: chọn các khách hàng thỏa mãn tiêu chí như trên và tiến hành khảo sát hồ sơ tín dụng và lấy dữ liệu từ các file dữ liệu gốc tại chi nhánh trong thời gian nghiên cứu. 1.5.2 Phương pháp xử lý số liệu
  14. 14 Tác giả sử dụng phương pháp phân tích để tổng hợp phân tích hoạt động đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại chi nhánh Bắc ĐăkLăk, đánh giá sự thành công và những hạn chế của chi nhánh về công tác thẩm định khách hàng. Phương pháp này được vận dụng để trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ nhất. Để trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ hai của đề tài, tác giả sử dụng phương pháp phân tích định lượng bằng cách vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic (mô hình Logit, phân tích hồi quy các nhân tố về khoản vay và các nhân tố về khách hàng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc ĐăkLăk. Kiểm định độ phù hợp của mô hình, mức ý nghĩa của các biến giải thích để kết luận mô hình tìm được có thể vận dụng cho mục đích dự báo khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân và ra quyết định cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong tương lai hay không. Phương pháp này được sử dụng để trả lời cho câu hỏi thứ ba của đề tài. 1.6 Những đóng góp của đề tài Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, vấn đề được quan tâm nhất khi thực hiện cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ. Về mặt thực tiễn, luận văn khái quát được tình hình cho vay khách hàng cá nhân cũng như nợ xấu tín dụng cá nhân tại chi nhánh trong giai đoạn 2011-2015, đánh giá được mức độ tác động của các nhân tố đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng, từ đó giúp xác định được hướng nhận diện khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, giảm thiểu tỉ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian qua. 1.7 Kết cấu của đề tài Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu gồm 5 chương, ngoài chương 1 đã nêu ở trên còn có các chương sau:
  15. 15 Chương 2: Cơ sở lý thuyết Nội dung chương 2 trình bày về cơ sở lý luận, nền tảng lý thuyết để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, đồng thời giới thiệu một số nghiên cứu và mô hình đo lường khả năng trả nợ trước đây. Các nghiên cứu này là cơ sở để tác giả xây dựng mô hình đo lường khả năng trả nợ của khách hàng nhằm phù hợp với tình hình thực tế tại địa bàn hoạt động của chi nhánh. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 3 trình bày chi tiết về mô hình nghiên cứu, các biến nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu là phân tích hồi quy Binary Logistic, cách xác định các biến đưa vào mô hình, làm cơ sở cho kết quả nghiên cứu trong chương tiếp theo. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Từ dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ở chương 3, nội dung chương 4 trình bày kết quả của nghiên cứu thông qua bảng số liệu thống kê mô tả và kết quả hồi quy. Qua đó xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân và kiểm định ý nghĩa của kết quả thông qua việc kiểm định độ phù hợp của mô hình, mức độ chính xác của dự báo và kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy. Chương 4 phân tích được sự tác động của các nhân tố lên khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, loại bỏ các nhân tố không phù hợp, tạo cơ sở để đưa ra các căn cứ dự báo, đánh giá khách hàng, hỗ trợ việc ra quyết định cho vay đối với khách hàng cá nhân có đặc điểm tương tự dữ liệu khách hàng đã nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị giải pháp tăng cường nhận diện khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân Trong chương 5, tác giả đưa ra những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu của chương 4, qua đó đề xuất một số biện pháp nhận diện khả năng trả nợ vay của đối tượng khách hàng cá nhân tại địa bàn. Ngoài ra trong chương này tác giả cũng
  16. 16 nêu ra một số hạn chế thiếu sót trong quá trình nghiên cứu mà đề tài chưa khắc phục được.
  17. 17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Nội dung chương 2 trình bày về cơ sở lý luận, nền tảng lý thuyết để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, đồng thời giới thiệu một số mô hình đo lường khả năng trả nợ. Các công trình nghiên cứu trước đây là cơ sở để tác giả xây dựng mô hình đo lường khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc ĐăkLăk nhằm phù hợp với tình hình thực tế tại địa bàn hoạt động của chi nhánh. 2.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm cho vay Hoạt động trước đây của NHTM chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay dự án lớn, ít chú trọng đến đối tượng khách hàng cá nhân, dẫn đến lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng này. Tuy nhiên những năm gần đây, xu hướng của các NHTM đã chuyển dần sang nhóm khách hàng cá nhân, đặc biệt là sau những tổn thất do cho vay các tổng công ty lớn, các NHTM đã chuyển bớt nguồn lực để phục vụ cho nhu cầu của đối tượng khách hàng cá nhân, đáp ứng không chỉ nhu cầu vay vốn mà bên cạnh đó còn huy động được một lượng vốn lớn, ổn định từ các khoản tiết kiệm cá nhân, cũng như bán chéo các sản phẩm bán lẻ khác như dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, dịch vụ ngân quỹ, môi giới,…. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi (Bùi Diệu Anh, 2011). Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân sử dụng một khoản tiền với những
  18. 18 điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng. 2.1.2 Đặc điểm, phương thức cho vay khách hàng cá nhân Đối tượng của cho vay khách hàng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi cá nhân là không thường xuyên và chịu ảnh hưởng lớn bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Quy mô khoản vay của KHCN thường nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn. Thời hạn vay vốn tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức vay nên khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn vay vốn đa dạng: ngắn, trung hay dài hạn. Lãi suất cho vay của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản vay của KHCN có mức độ rủi ro cao. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần theo lãi suất hiện hành. 2.1.3 Rủi ro tín dụng trong cho vay Hoạt động cho vay của ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Và vì là hoạt động kinh doanh hàng hóa phức tạp với đối tượng kinh doanh ở đây là tiền tệ nên hoạt động này cũng hàm chứa những rủi ro tiềm ẩn, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
  19. 19 Rủi ro tín dụng là rủi ro không thu hồi được nợ khi đến hạn do người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn, là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng. Bên cạnh mục tiêu tăng trưởng tín dụng thì các NHTM luôn đề cao vấn đề kiểm soát chất lượng tín dụng. Tuy nhiên dù là những ngân hàng hoạt động lâu năm với đội ngũ nhân viên có chuyên môn tốt cũng không thể nào dự doán chính xác khả năng trả nợ vay của khách hàng trong tương lai vì rủi ro là không thể tránh khỏi, nguồn trả nợ của khách hàng cũng bị tác động bởi nhiều nguyên nhân khách quan. 2.2 Khái niệm khả năng trả nợ vay Hiện tại trên thế giới và Việt Nam chưa có thống nhất khái niệm về “khả năng trả nợ của khách hàng” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện của khách hàng được đánh giá là “không có khả năng trả nợ. Thông qua phương pháp nhận diện khách hàng “không có khả năng trả nợ”, các khách hàng còn lại thuộc trường hợp khách hàng “có khả năng trả nợ”. Trong tài liệu của Basel Committee on Banking Supervision – 2006, Ủy ban Basel định nghĩa khách hàng “ default – không có khả năng trả nợ” là những khách hàng thuộc một trong những dấu hiệu hoặc tất cả dấu hiệu sau:  Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả.  Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Trong hướng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia (IFRS), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra định nghĩa về nợ xấu như sau: “Một khoản cho vay được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng
  20. 20 có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ". Với quan điểm này, nợ xấu được nhận dạng qua hai giác độ: thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi ngờ. Tại Việt Nam chỉ có quy định về nợ xấu là nợ được các TCTD đánh giá là không có khả năng trả nợ. Cụ thể theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN và Thông tư 02/2013/TT-NHNN nợ xấu bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3 cho đến nhóm 5, là các khoản nợ bị đánh giá là có khả năng mất một phần vốn và lãi (nợ nhóm 3), có khả năng tổn thấy cao (nhóm 4) và không còn khả năng thu hồi nợ (nợ nhóm 5). Nợ nhóm 2 được cho là suy giảm khả năng trả nợ, đây cũng là những khoản vay cần chú ý xem xét lại khả năng trả nợ của khách hàng. Xét trong mối quan hệ tín dụng ngân hàng, khả năng trả nợ vay của khách hàng là việc đánh giá khách hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ nợ cho bên cấp tín dụng trong toàn bộ thời gian quan hệ tín dụng. Trong khuôn khổ bài viết, tác giả đánh giá các khoản vay thuộc nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 là các khoản vay không trả nợ đúng hạn. 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân Qua một số nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng chủ yếu xuất phát từ đặc điểm của khách hàng như độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân,… và đặc điểm khoản vay như lãi suất vay, số tiền vay, thời gian vay vốn,… 2.3.1 Các yếu tố liên quan đến khách hàng 2.3.1.1 Độ tuổi của khách hàng Độ tuổi là một yếu tố có mặt trong hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm về sự tác động của các nhân tố đến khả năng trả nợ vay cho thấy tầm quan trọng của biến số này trong vấn đề nghiên cứu. Các nghiên cứu có liên quan trước đây chỉ ra rằng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2