intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử trường hợp tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; xác định mức độ tác động của các yếu tố đến hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử trường hợp tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ NGUYỄN THỊ BÔNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI CHẤP NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ NGUYỄN THỊ BÔNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI CHẤP NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU LAM TP.Hồ Chí Minh - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn kế thừa trong luận văn này đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ với độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các số liệu thu thập, thống kê và xử lý được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bông
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................ 3 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .............................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4 1.6. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ ....................... 7 TẠI VIỆT NAM .......................................................................................................... 7 2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống nộp thuế điện tử.................................. 7 2.1.1. Cơ sở lý luận về nộp thuế điện tử .............................................................. 7 2.1.2. Các mô hình và lý luận về sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử ....................................................................................................... 10 2.1.2.1. Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA)............................................ 11 2.1.2.2. Thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................. 14 2.1.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ................................................ 17 2.1.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng TAM2 ................................. 19
  5. 2.1.2.5. Mô hình thuyết phổ biến cái mới (DOI) .............................................. 20 2.1.2.6. Mô hình thuyết hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) 22 2.1.2.7. Kết luận và lựa chọn.............................................................................. 25 2.2. Thực trạng hệ thống nộp thuế điện tử Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 28 2.2.1. Tổng quan tình hình ứng dụng công nghệ tại Việt Nam ....................... 28 2.2.2. Sơ lược về tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................................ 31 2.2.3. Sự ảnh hưởng của công nghệ đối với Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................................................................................................ 31 2.3. Mô hình đề xuất của tác giả ....................................................................... 37 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 43 3.1.1. Bước 1 – Mục tiêu nghiên cứu.................................................................. 43 3.1.2. Bước 2 – Tiếp cận nghiên cứu .................................................................. 43 3.1.3. Bước 3 – Thiết kế nghiên cứu ................................................................... 43 3.1.4. Bước 4 – Thu thập dữ liệu ........................................................................ 45 3.1.5. Bước 5 – Phân tích dữ liệu........................................................................ 47 3.1.6. Bước 6 – Báo cáo kết quả nghiên cứu...................................................... 48 3.2. Xây dựng thang đo ..................................................................................... 48 3.2.1. Thang đo nháp ........................................................................................... 48 3.2.2. Thang đo sơ bộ........................................................................................... 48 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 53 4.1. Phân tích thang đo sơ bộ ............................................................................ 53 4.1.1. Phân tích độ tin cậy Thang đo sơ bộ........................................................ 53 4.1.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 55 4.2. Phân tích thang đo chính thức................................................................... 58 4.2.1. Xác định kích thước mẫu.......................................................................... 58
  6. 4.2.2. Thu thập dữ liệu ........................................................................................ 59 4.2.3. Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................... 59 4.2.4. Thống kê mô tả .......................................................................................... 59 4.2.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 61 4.2.6. Phân tích tương quan và hồi quy .............................................................. 64 4.2.6.1. Phân tích tương quan ............................................................................. 64 4.2.6.2. Phân tích hồi quy ................................................................................... 65 4.2.6.3. Kiểm tra các giả định hồi quy .............................................................. 67 4.2.6.4. Phương trình hồi quy ............................................................................ 68 4.2.7. Kiểm định sự khác biệt ............................................................................. 70 4.2.7.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính.................................................. 70 4.2.7.2. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi .................................................... 71 4.2.7.3. Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp ........................................... 72 4.2.7.4. Kiểm định sự khác biệt theo kinh nghiệm Internet............................ 72 4.2.8. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận sử dụng của người nộp thuế sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 72 4.2.8.1. Niềm tin .................................................................................................. 72 4.2.8.2. Nhận thức sự hữu ích ............................................................................ 73 4.2.8.3. Nhận thức dễ sử dụng ........................................................................... 73 4.2.8.4. Ảnh hưởng xã hội .................................................................................. 73 4.2.8.5. Chất lượng trang mạng .......................................................................... 73 4.2.8.6. Điều kiện vật chất ................................................................................... 74 4.2.9. Xác nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận chính phủ điện từ . 74 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 76 5.1. Kết luận ....................................................................................................... 76
  7. 5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 79 5.2.1. Đối với yếu tố Niềm tin ............................................................................. 79 5.2.2. Đối với yếu tố Nhận thức dễ sử dụng ...................................................... 80 5.2.3. Đối với yếu tố Nhận thức sự hữu ích ....................................................... 83 5.2.4. Đối với yếu tố Điều kiện vật chất ............................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt Tài liệu tham khảo tiếng Anh PHỤ LỤC : PHỤ LỤC I: BẢNG CÂU HỎI THU THẬP DỮ LIỆU PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTN : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước GDP : Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội EFA : Exploration Factor Analysis: Phân tích nhân tố khám phá SPSS : Statistical Package for Social Sciences: Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội TP : Thành phố VNĐ : Việt Nam đồng ANOVA : Analyis of variance: Phân tích phương sai TAM : Technology Acceptance Model: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM2 : Technology Acceptance Model 2: Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng TPB : Theory of Planned Behavior : Mô hình thuyết hành vi dự định TRA : Theory of Reasoned Action: Mô hình thuyết hành động hợp lý DOI : Mô hình thuyết phổ biến cái mới: Diffusion of Innovation Theory: UTAUT : Unified Theory of Acceptance and Use of Technology: Thuyết thống nhất về chấp nhận và ứng dụng công nghệ
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Hiệu chỉnh bảng câu hỏi nháp ................................................................................... 49 Bảng 3.2 Bổ sung thông tin giới thiệu Bảng câu hỏi cho Bảng câu hỏi sơ bộ ......................... 49 Bảng 3.4 Bổ sung thông tin khách hàng cho Bảng câu hỏi sơ bộ ............................................ 51 Bảng 4.1 Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của Thang đo sơ bộ .................................. 54 Bảng 4.2 Trị KMO và kiểm định Bartlett Thang đo sơ bộ – Phân tích nhân tố EFA lần 1 ..... 55 Bảng 4.3 Kết quả tổng phương sai trích và rút trích nhân tố lần 3 của Thang đo sơ bộ ......... 56 Bảng 4.4 Ma trận xoay nhân tố của Thang đo sơ bộ - phân tích Thang đo lần 2 ..................... 58 Bảng 4.5 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................... 38 Bảng 4.6 Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha của Thang đo chính thức ................ 25 Bảng 4.7 Trị KMO và kiểm định Bartlett Thang đo chính thức – Phân tích nhân tố EFA lần 1 .................................................................................................................................................. 61 Bảng 4.8 Kết quả tổng phương sai trích và rút trích nhân tố lần 1 của Thang đo chính thức . 61 Bảng 4.9 Ma trận xoay nhân tố thang đo chính thức - phân tích thang đo lần 1 ...................... 62 Bảng 4.10 Hệ số tương quan của thang đo chính thức ............. Error! Bookmark not defined. Bảng 4.11 Mô hình tóm tắt ....................................................................................................... 65 Bảng 4.12 Kết quả ANOVA ..................................................................................................... 65 Bảng 4.13 Thông số của từng biến ........................................................................................... 66 Bảng 4.14 Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo Niềm tin ..................................... 73 Bảng 4.15 Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo Nhận thức sự hữu ích ................ 73 Bảng 4.16 Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo Nhận thức dễ sử dụng ............... 35 Bảng 4.17 Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo Ảnh hưởng xã hội ...................... 36 Bảng 4.18 Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo Chất lượng trang mạng ............. 37 Bảng 4.19 Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo Điều kiện vật chất ..................... 38
  10. Bảng 4.20. Thống kê mô tả....................................................................................................... 70 Bảng 4.21. Kiểm định phương sai. ........................................................................................... 71 Bảng 4.22. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ...................................................................... 32 Bảng 4.23. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ tuổi. ................................................... 33 Bảng 4.24 Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp ............................................................... 33 Bảng 4.25. Bảng phân tích phương sai ANOVA về nghề nghiệp. ........................................... 33 Bảng 4.26. Kiểm định sự khác biệt theo kinh nghiệm internet ................................................ 33 Bảng 4.27. Bảng phân tích phương sai ANOVA về nghề nghiệp. ........................................... 34
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) .................................................................. 13 Hình 2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định (TPB) ..................................................................... 15 Hình 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ......................................................................... 18 Hình 2.4 Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng TAM2 ........................................................ 20 Hình 2.5 Mô hình DOI ............................................................................................................. 22 Hình 2.6 Mô hình thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ............... 26 Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất của UTAUT ................................................................. 39 Hình 4.1 Biểu đồ phân tán của phần dư ................................................................................... 68 Hình 4.2 Đồ thị Histogram ....................................................................................................... 68 Hình 4.3. Mô hình điều chỉnh xác nhận các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. ... Error! Bookmark not defined.
  12. TÓM TẮT Luận văn này trình bày nghiên cứu toàn diện về các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng các dịch vụ nộp thuế điện tử tại Việt Nam bằng cách áp dụng mô hình Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT). Nghiên cứu này sử dụng một phiên bản sửa đổi của mô hình UTAUT như một nền tảng lý thuyết. UTAUT là một mô hình xác nhận thực nghiệm kết hợp tám mô hình chấp nhận công nghệ lớn và các mở rộng của chúng để nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố tác động tới sự sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với 6 nhân tố, 28 biến quan sát. Với kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, luận văn cũng thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); phân tích ANOVA và phương trình hồi quy thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 20.0 Kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong mô hình hiệu chỉnh chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố với thứ tự và tầm quan trọng như sau: 1- Niềm tin; 2- Nhận thức dễ sử dụng; 3- Nhận thức sự hữu ích; 4- Điều kiện vật chất có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến sự chấp nhận của người nộp thuế. Qua đó, luận văn đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Với phương châm “Thu thuế phải thu được lòng dân”, Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã không ngừng đổi mới phương thức quản lý, chuyển từ mô hình chỉ huy, kiểm soát sang kết nối và cộng tác, ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các khâu trong quá trình quản lý thuế, đặc biệt là triển khai quyết liệt công tác cải cách thủ tục hành chính thuế, thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, thường xuyên cập nhật và công khai các quy định về thủ tục hành chính thuế, triển khai nhiều hình thức tuyên truyền, hỗ trợ như: tập huấn, đối thoại, tổ chức “Tuần lễ lắng nghe ý kiến người nộp thuế”, tuyên dương, khen thưởng người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế. Cục thuế tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đã tiếp nhận các xu thế ứng dụng công nghệ hiện đại trong khối chính phủ như các giải pháp truyền thông thông minh, khởi tạo, lưu trữ, xử lý trao đổi cơ sở dữ liệu và cung cấp dịch vụ công cũng như các giải pháp về bảo mật thông tin trong cung cấp dịch vụ công là các xu thế nổi trội hiện nay được chính phủ quan tâm và là nền tảng để xây dựng chính phủ điện tử với quy mô toàn quốc. Chính phủ điện tử nói chung là một làn sóng mới trong cuộc cách mạng về thông tin. Chính phủ điện tử là tên gọi của một chính phủ mà mọi hoạt động của nhà nước được "điện tử hóa", "Internet hóa". Tuy nhiên, chính phủ điện tử không đơn thuần là máy tính, mạng Internet; mà là sự đổi mới toàn diện các quan hệ (đặc biệt là quan hệ giữa chính quyền với công dân nói chung và với người nộp thuế nói riêng), các nguồn lực, các quy trình, phương thức hoạt động và bản thân nội dung các hoạt động của chính quyền trung ương và địa phương, và ngay cả các quan niệm về các hoạt động đó. Chính phủ điện tử nhấn mạnh vào quản lý hơn là yếu tố điện tử, chính vì vậy chương trình cải cách hành chính là một trong những tiền đề cho chính phủ điện tử. Đặc biệt sự hiểu biết, chấp nhận của người nộp thuế đối với chính phủ điện tử cũng rất cần thiết.
  14. 2 Hệ thống chính phủ điện tử giúp cho các doanh nghiệp làm việc với Chính phủ một cách dễ dàng do mọi thủ tục đều được hướng dẫn, dễ hiểu và các bước công việc đều được đảm bảo, vận hành tốt, và đáng tin cậy. Mọi thông tin kinh tế mà Chính phủ có, đều được cung cấp đầy đủ cho các doanh nghiệp giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Ngành thuế đặt trọng tâm hướng đến chính phủ điện tử và trong nhiều chương trình đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để cải cách thủ tục hành chính với quy mô chính phủ, họ đều coi lĩnh vực thuế là nơi cần đi “tiên phong” trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Đặc biệt, đối tượng người nộp thuế ngày càng tăng cao lên đến con số hàng chục triệu vì vậy đối tượng nộp thuế chính là trung tâm phục vụ quan trọng nhất hiện nay. Ngành thuế đã phát triển cổng thông tin điện tử, hỗ trợ và triển khai ở từng khu vực để người nộp thuế có thể tham khảo và tự kiểm soát. Vì vậy, với mong muốn ngày càng nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công về thuế cho người nộp thuế, đặc biệt là góp phần làm tăng thu cho ngân sách nhà nước, do đó hiện nay ngành thuế đã thực hiện theo Nghị quyết 19/NQ-CP về cải cách thủ tục hành chính giảm số giờ nộp thuế, nâng cấp lĩnh vực công nghệ thông tin về “nộp thuế điện tử” đã được ngành thuế triển khai đồng bộ tạo điều kiện thuận lợi không những cho người nộp thuế mà còn cả cơ quan thuế. Đến hết tháng 4 năm 2016, đã có 45 ngân hàng trong và ngoài nước ký thỏa thuận hợp tác triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử với Tổng Cục thuế, trong đó có 41 ngân hàng đã chính thức cung cấp dịch vụ nộp thuế điện tử (gồm 30 ngân hàng trong nước, 11 ngân hàng nước ngoài). Tuy rằng việc số lượng người tham gia vào việc triển khai nộp thuế điện tử ngày càng gia tăng nhưng vẫn còn mang tính chất phong trào và chưa thực sự được nhân rộng và phổ biến trong tâm lý người nộp thuế. Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài luận văn: “Các nhân tố tác động đến sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử trường hợp tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu”, luận văn này giúp xác định được nhận thức của người nộp thuế về thuế điện tử khi nộp thuế.
  15. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nâng cao sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, cần phải đạt được các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Xác định mức độ tác động của các yếu tố đến hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Với đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố tác động đến hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” thì đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài được trình bày như sau: - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử. - Không gian nghiên cứu: Các số liệu được thu thập từ các doanh nghiệp, cá nhân đang hoạt động kinh doanh và trực tiếp nộp thuế điện tử tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - Thời gian nghiên cứu: Luận văn được thực hiện trong vòng 6 tháng từ tháng 5/2016 đến tháng 11/2017. - Đối tượng khảo sát: Người nộp thuế sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử tại Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Luận văn hệ thống hóa các lý luận về hoạt động nộp thuế điện tử, hành vi chấp nhận sử dụng của người nộp thuế và các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngoài ra, luận văn xác định và đo lường những nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hoạt động nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà
  16. 4 Rịa – Vũng Tàu, từ đó đề xuất một số phương án và quan điểm nhằm thúc đẩy và tăng cường việc sử dụng hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dựa trên quá trình phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo hữu ích phục vụ cho công tác thúc đẩy và tăng cường sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết Tổng hợp lý thuyết bao gồm những nội dung sau:  Bổ sung tài liệu, sau khi phân tích phát hiện thiếu hoặc sai lệch.  Lựa chọn tài liệu chỉ chọn những thứ cần, đủ để xây dựng luận cứ.  Sắp xếp tài liệu theo lịch đại (theo tiến trình xuất hiện sự kiện để nhận dạng động thái); sắp xếp tài liệu theo quan hệ nhân – quả để nhận dạng tương tác. Phương pháp thu thập số liệu từ tham khảo tài liệu Luận án thu thập thông tin và số liệu từ các báo cáo và dữ liệu của nhà nước cũng như liên quan đến thuế điện tử, thông tin trên báo chí, internet, sách tham khảo,.. Phương pháp khái quát hóa vấn đề nghiên cứu: - Vì các nhận định độc lập được xây dựng từ quan sát trong các hiện tượng khác nhau nên đề tài này áp dụng phương pháp khái quát hóa để khái quát các biểu hiện cụ thể của thực trạng của thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế điện tử tại tỉnh BR- VT. - Khái quát hóa các lý thuyết để từ đó đề tài có thể xác định được vấn đề cốt lõi cũng như khoảng trống trong các nghiên cứu trước đây. Phương pháp nghiên cứu định lượng Nghiên cứu sơ bộ: Sau khi thực hiện phỏng vấn định tính với các học giả cũng như các nhà tư vấn và quản lý nhân sự, trong đó có những câu hỏi dạng bảng (nhiều câu hỏi nhỏ bên trong) giúp cho tác giả có cơ sở vững vàng hơn trong công việc tiếp theo của mình.
  17. 5 Nghiên cứu chính thức: sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS, tiến hành kiểm định thông qua 2 bước: Thứ nhất, đánh giá sơ bộ thang đo và độ tin cậy của biến đo lường bằng hệ số Cronbach Alpha và độ giá trị (factor loading) bằng phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis). Thứ hai, sử dụng phương pháp thống kê mô tả phân tích tổng hợp, suy luận logic, phương pháp so sánh đối chiếu, mô hình hồi qui kiểm định giả thuyết sự phù hợp của các yếu tố để tìm ra yếu tố nào là yếu tố gây ảnh hưởng lên biến phụ thuộc. 1.6. Kết cấu của luận văn Luận văn được kết cấu thành năm Chương như sau: - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Cơ sở lý luận về sự chấp nhận của người nộp thuế Chương này giới thiệu các lý thuyết về sự chấp nhận của người nộp thuế với hoạt động nộp thuế điện tử của Cục thuế. Trên cơ sở lý thuyết, luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu để đánh giá sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này trình bày tổng quan về Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và các số liệu, phân tích liên quan đến thực trạng sử dụng hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế. Chương 3 còn trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng và kiểm định các thang đo, các phương pháp phân tích. - Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hoạt động nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Chương này trình bày thống kê mô tả về mẫu khảo sát, kiểm định mô hình và đo lường các khái niệm nghiên cứu, phân tích, đánh giá các kết quả có được và kết luận các giả thuyết nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Giải pháp tăng cường thúc đẩy sự chấp nhận, hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
  18. 6 Nghiên cứu đề ra các giải pháp nhằm tăng cường và thúc đẩy sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dựa vào các kết quả phân tích ở Chương 4. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 đã giới thiệu lý do chọn đề tài nghiên cứu của luận văn, mục tiêu nghiên cứu liên quan đến sự chấp nhận, hành vi chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử tại Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Từ đó, xác định được phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận văn.
  19. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM Chương 1 đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu. Chương này sẽ giới thiệu các lý thuyết có liên quan làm cơ sở lý luận cho thiết kế nghiên cứu. Chương 2 bao gồm hai phần. Đầu tiên là tóm tắt lý thuyết về các khái niệm chính của nghiên cứu: sự chấp nhận của người nộp thuế, mối quan hệ giữa các nhân tố và sự hài lòng của người nộp thuế, những vấn đề chung về hoạt động nộp thuế điện tử. Kế tiếp, các mô hình đã nghiên cứu trước đây trên thế giới và trong nước là cơ sở để nghiên cứu đề xuất mô hình nghiên cứu cho Chương tiếp theo. 2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống nộp thuế điện tử 2.1.1. Cơ sở lý luận về nộp thuế điện tử Công nghệ thông tin và truyền thông đã và đang thay đổi cách vận hành dịch vụ, kể cả dịch vụ hành chính. Chính phủ các nước phát triển xem công nghệ thông tin là công cụ tối quan trọng để nâng cao hiệu suất, cải thiện chi phí và chất lượng dịch vụ hành chính và dịch vụ cung cấp thông tin đến người nộp thuế. Các nguồn đầu tư đáng kể được chính phủ các nước rót vào nộp thuế điện tử hay xu hướng nộp thuế điện tử đã thu hút các nhà nghiên cứu chú ý đến lĩnh vực này. Trong những năm gần đây, Việt Nam bắt đầu bước vào giai đoạn khởi đầu then chốt áp dụng nộp thuế điện tử. Cùng với các quốc gia khác, Việt Nam cũng đối mặt với các vấn đề khó khăn, đơn cử như sự chấp nhận của người nộp thuế đối với hệ thống nộp thuế điện tử vẫn nằm ở mức thấp. Carter và Belanger (2005) đã tìm ra rằng việc chấp nhận hệ thống nộp thuế điện tử không đơn giản chỉ liên quan đến mặt công nghệ. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và truyền thống đã giúp chính phủ tìm ra cách đáp ứng nhu cầu của người nộp thuế chính là chuyển đổi từ hệ thống nộp thuế truyền thống sang hệ thống nộp thuế điện tử. Xuất phát từ nhu cầu phục vụ người nộp thuế tốt hơn, chính phủ các nước đã cung cấp một hệ thống dịch vụ thông tin hiệu quả. Từ đó hệ thống nộp thuế điện tử được khai sinh nhằm
  20. 8 giúp người nộp thuế nộp ngân sách nhà nước trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan Thuế. Nhờ những ưu điểm vượt trội như tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian giao dịch; đơn giản thủ tục giấy tờ khi thực hiện nghĩa vụ thuế; chủ động thời gian nộp thuế, hệ thống nộp thuế điện tử cũng góp phần cải thiện mối quan hệ giữa chính phủ và người nộp thuế thông qua các phản ứng tương tác hiệu quả, linh hoạt. Bên cạnh phương thức nộp thuế truyền thống, chính phủ các nước trên thế giới đang tăng cường tương tác với người nộp thuế thông qua hệ thống nộp thuế điện tử. Trong những năm gần đây, nhu cầu mong muốn được cung cấp dịch vụ chất lượng hơn thông qua mạng Internet của người nộp thuế tăng lên, đòi hỏi chính phủ phải phát triển và triển khai các hệ thống điện tử để cung cấp những dịch vụ này. Thành công của hệ thống nộp thuế điện tử, đặc biệt đặt trong bối cảnh giữa chính phủ và người nộp thuế, không phụ thuộc vào công nghệ mà dựa trên chính người nộp thuế. Điều này dẫn đến việc cần phải đánh giá hệ thống nộp thuế điện tử khi đặt trong bối cảnh giữa chính phủ và người nộp thuế nhằm đo mức độ thành công của hệ thống này trên cương vị của người nộp thuế. Những nghiên cứu đánh giá như thế này sẽ giúp Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xác định xem liệu họ có thể hoàn thành các nhiệm vụ được đặt ra để cung cấp dịch vụ như yêu cầu. Sau một vài cải tiến nhỏ với mô hình nguyên bản và đề nghị mô hình IS Success đã được cập nhật, DeLone và McLean (2003) tiến hành kiểm tra và thử nghiệm mô hình mới đặt trong những bối cảnh khác nhau. Đây được xem như hai cơ hội tuyệt vời để kiểm tra và phê duyệt mô hình về hệ thống nộp thuế điện tử. Thêm vào đó, để biến trang mạng trở nên có giá trị trong xu thế chính phủ điện tử, các nhà phát triển mạng phải hiểu rõ và phát triển những yếu tố đánh giá và đo mức độ thành công của hệ thống nộp thuế điện tử một cách hiệu quả. Hầu hết các hoạt động của hệ thống nộp thuế điện tử đều xoay quanh 3 nhánh là chính phủ, doanh nghiệp và người nộp thuế. Hệ thống nộp thuế điện tử hiển nhiên mang lại ích lợi cho doanh nghiệp và chính phủ nhưng thực chất những lợi ích mà nó mang lại cho người nộp thuế cũng không kém. Những sáng kiến về hệ thống nộp thuế điện tử liên quan đến việc giao lưu, tương tác giữa chính phủ và người nộp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2