intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

24
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. Từ đó đưa ra các gợi ý chính sách để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐINH HẢI BẮC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐINH HẢI BẮC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Trần Huy Hoàng. Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Đinh Hải Bắc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Ngân hàng TP. HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin tỏ lòng trân trọng tới PGS. TS. Trần Huy Hoàng đã dành thời gian, tâm huyết để hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Một lần nữa xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Trân trọng !
  5. iii TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. Dựa trên cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các NHTM, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết nghiên cứu của đề tài. Vận dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với mô hình hồi quy tuyến tính dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết và những công trình nghiên cứu đi trước cùng với dữ liệu thu thập được từ 271 thẻ tín dụng phát hành mới và có phát sinh giao dịch thẻ tín dụng trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank bao gồm 03 nhóm nhân tố: Thứ nhất, nhóm nhân tố về nhân thân của chủ thẻ (nghề nghiệp, loại hình công ty đang công tác) Thứ hai, nhóm nhân tố về năng lực thanh toán của chủ thẻ (thu nhập bình quân, hạn mức tín dụng, dư nợ tại ngân hàng khác). Thứ ba, nhóm nhân tố về lịch sử giao dịch của thẻ (hệ số ứng tiền mặt). Bên cạnh đó, dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài cũng đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong tương lai.
  6. iv DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng từ các nghiên cứu trước ........................ 27 Bảng 2.2: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình đề xuất ............................. 34 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 37 Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Sacombank ............................ 41 Bảng 4.2: Danh sách các loại thẻ tín dụng tại Sacombank ....................................... 43 Hình 4.1: Doanh số sử dụng thẻ của Ngân hàng Sacombank giai đoạn 2015-2018 ..... ................................................................................................................................... 44 Bảng 4.3: Tỷ lệ hình thức đảm bảo thẻ tín dụng giai đoạn 2016 – 2018 .................. 45 Bảng 4.4: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình ........................................... 46 Bảng 4.5: Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính ......................................................... 50 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ............................................................. 51 Hình 4.2: Đồ thị phân tán Scatterplot ....................................................................... 53 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình............................................. 53 Bảng 4.8: Kết quả tóm tắt mô hình ........................................................................... 54 Bảng 4.9: So sánh kết quả nghiên cứu với kỳ vọng .................................................. 55
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 2 TMCP Thương mại cổ phần 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 NHNN Ngân hàng Nhà nước 5 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG, HÌNH ......................................................................................iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 4 1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................... 4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 4 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 5 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 1.6 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 6 1.7 Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 6 1.8 Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .................. 8 2.1 Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng của thẻ tín dụng ngân hàng ..................... 8 2.1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................. 8 2.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................... 8 2.1.1.2 Các dấu hiệu rủi ro tín dụng ............................................................... 8 2.1.1.3 Tác động của rủi ro tín dụng ............................................................. 11 2.1.2 Tổng quan về thẻ tín dụng của ngân hàng ............................................ 12 2.1.2.1 Khái niệm thẻ tín dụng ...................................................................... 12 2.1.2.2 Phân loại thẻ tín dụng ....................................................................... 13 2.1.3 Tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ................................ 15
  9. vii 2.1.4 Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng ............................................................................................................... 17 2.1.4.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ .............. 17 2.1.4.2 Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ........................................................................................................ 18 2.1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng .................................................................................. 19 2.2 Các nghiên cứu trước liên quan ................................................................... 23 2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................. 23 2.2.2 Các nghiên cứu trong nước .................................................................. 25 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ..................................... 29 3.1 Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 29 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 33 3.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 36 3.4 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 37 3.5 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu........................................................ 37 3.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 37 3.5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu.................................................................... 38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 40 4.1 Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank .......................................................................................... 40 4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 40 4.1.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 41 4.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng Sacombank ....... 41 4.1.4 Thực trạng về hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Sacombank... 43 4.1.4.1 Các loại thẻ tín dụng do Ngân hàng Sacombank phát hành ............. 43 4.1.4.2 Hoạt động phát hành thẻ tín dụng do Ngân hàng Sacombank ............. 44 4.1.5 Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank ...................................................................................... 44
  10. viii 4.2 Phân tích thống kê mô tả các biến nghiên cứu ............................................ 46 4.3 Phân tích kết quả hồi quy ............................................................................ 50 4.4.1 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 50 4.4.2 Kiểm định các khuyết tật của mô hình hồi quy ............................................ 51 4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 55 Kết luận Chương 4 .................................................................................................... 58 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................ 59 5.1 Kết luận ........................................................................................................... 59 5.2 Gợi ý chính sách .............................................................................................. 60 5.2.1 Giải pháp từ nhóm yếu tố “nhân thân của chủ thẻ” ................................ 61 5.2.2 Giải pháp từ nhóm yếu tố “năng lực thanh toán của chủ thẻ” ............... 61 5.2.3 Giải pháp từ nhóm yếu tố “lịch sử giao dịch thẻ tín dụng” .................... 63 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 66 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 68 PHỤ LỤC 1: Các chỉ số tài chính của Ngân hàng Sacombank trong giai đoạn 2016- 2018 ........................................................................................................................... 68 PHỤ LỤC 2: Kết quả thống kê mô tả ....................................................................... 68 PHỤ LỤC 3: Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu .................................... 68 PHỤ LỤC 4: Đồ thị Scatter Plot ............................................................................... 68 PHỤ LỤC 5: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 68 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................ 71 PHỤ LỤC 3: MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU...... 72 PHỤ LỤC 4: ĐỒ THỊ SCATTER PLOT ................................................................. 75 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ................................................... 76
  11. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài 1.1.1 Đặt vấn đề Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, xã hội và bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống thanh toán tại Việt Nam đang từng bước phát triển và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu thanh toán hàng hóa dịch vụ ngày càng gia tăng không chỉ trong nước mà còn với quốc tế. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt góp phần đưa thị trường thanh toán tại Việt Nam phát triển theo hướng đổi mới, hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế. Thời gian qua, Chính phủ và ngành Ngân hàng đã và đang nỗ lực hoàn thiện khuôn khổ pháp luật hỗ trợ hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt phát triển. Đến nay, phương thức thanh toán này đang được nghiên cứu đưa vào áp dụng đồng bộ trên nền tảng công nghệ hiện đại với nhiều tính năng ưu việt trong toàn hệ thống ngân hàng. Thẻ tín dụng ra đời đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của công nghệ ngân hàng. Đây là loại hình thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành cho phép chủ thẻ thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ với hạn mức chi tiêu nhất định. Hạn mức chi tiêu này được ngân hàng quy định cho từng chủ thẻ dựa trên khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp làm giá trị đảm bảo. Thực chất đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, như vậy thẻ tín dụng đã phát huy được vai trò tích cực của mình là góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt lưu thông từ đó làm giảm các chi phí vận chuyển, phát hành kiểm kê tiền trong nền kinh tế, đồng thời giúp hạn chế được nạn tiền giả. Các NHTM Việt Nam chú trọng mở rộng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hoạt động phát hành và thanh toán thẻ trên phạm vi toàn quốc. Dịch vụ thẻ ngân hàng trong thời gian vừa qua không ngừng gia tăng về nhiều mặt như số lượng chủ thẻ, số lượng thẻ phát hành, doanh số sử dụng thẻ, số lượng máy ATM, số lượng thiết bị thanh toán thẻ, số điểm chấp nhận thanh toán thẻ,… và nhờ đó mang
  12. 2 lại nhiều tiện ích cho cả người sử dụng, cho ngân hàng và cho toàn xã hội. Cơ sở hạ tầng và công nghệ phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt tiếp tục được chú trọng đầu tư, nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả. Tính đến hết quý I/2019, toàn quốc có trên 18.280 ATM và trên 294.070 POS đang hoạt động (tăng tương ứng 4,2% và 13,5% so với cuối năm 2017). POS hiện đã được lắp đặt tại hầu hết các cơ sở, chuỗi phân phối, bán lẻ, khách sạn lớn và đang mở rộng dần ra các cơ sở y tế, bệnh viện, trường học. Các phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán phát triển mạnh, đa dạng, nhất là các phương tiện, dịch vụ thanh toán mới, hiện đại ứng dụng CNTT và viễn thông. Trong điều kiện thị trường thẻ ngân hàng Việt Nam còn khá non trẻ, người sử dụng thẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc chi tiêu bằng thẻ ngân hàng, đặc biệt là thẻ tín dụng vốn được xem như là một kênh cho vay tiêu dùng ngắn hạn có đảm bảo bằng nhiều hình thức khác nhau. Với thẻ tín dụng, chủ thẻ có thể vay trước một phần hay toàn bộ hạn mức tín dụng do ngân hàng cấp để thanh toán hóa đơn hàng hóa dịch vụ, và có trách nhiệm hoàn trả khoản vay này khi đến hạn. Khoản nợ này sẽ trở thành nợ quá hạn, thậm chí là nợ xấu nếu không được thanh toán đúng hạn. Do đó, bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, phát triển các ứng dụng nhằm phát hiện và ngăn ngừa các rủi ro do gian lận trong thanh toán thẻ, các ngân hàng còn rất quan tâm tới vấn đề khả năng thanh toán của chủ thẻ trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng. Mặc dù thẻ tín dụng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhưng số lượng nghiên cứu về rủi ro tín dụng thẻ và các vấn đề có liên quan còn chưa được quan tâm nhiều, điển hình là nghiên cứu của Dunn và Kim (1999) về khả năng thanh toán của chủ thẻ tín dụng ở Bang Ohio, Hoa Kỳ; hay nghiên cứu của Lee, Lin và Chen (2011) về khả năng có nợ quá hạn của chủ thẻ tín dụng ở các ngân hàng quy mô vừa và nhỏ tại Đài Loan. Ở Việt Nam việc nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng chưa thực sự được quan tâm cho dù nợ xấu thẻ tín dụng đang ngày càng gia tăng trong hầu hết các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng.
  13. 3 1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài Ngành ngân hàng Việt Nam trong những năm gần đây chú trọng đẩy mạnh phát triển hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hoạt động phát hành và thanh toán thẻ nói chung và thẻ tín dụng nói riêng. Với nhiều tiện ích mang lại từ thể, dịch vụ thẻ đang không ngừng gia tăng về nhiều mặt như: số lượng thẻ, doanh số thanh toán, số lượng ĐVCNT...Đối với các ngân hàng thương mại, thẻ tín dụng được xem như là một kênh cho vay tiêu dùng ngắn hạn có đảm bảo bằng nhiều hình thức khác nhau. Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng góp phần tăng trưởng dư nợ, tăng phí dịch vụ... Tuy nhiên, khi rủi ro xảy ra sẽ làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng thương mại – đặc biệt những khó khăn nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng như hiện nay càng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thì ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay là điều mà các ngân hàng thương mại đã và đang quan tâm. Mặc dù thẻ tín dụng đã được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhưng số lượng nghiên cứu về rủi ro tín dụng thẻ và các vấn đề có liên quan còn rất hạn chế, điển hình là nghiên cứu của Erdem (2008) và các nhân tố ảnh hưởng đến thẻ tín dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ, R. Shenbagavalli (2012) về phân tích rủi ro của thẻ tín dụng, hay nghiên cứu của Phylis M.Mansfield (2012) về người tiêu dùng và thẻ tín dụng. Ở Việt Nam việc nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ còn hạn chế, trong nhận thức của tác giả đến thời điểm hiện tại mới chỉ có nghiên cứu của Trịnh Hoàng Nam (2013) đăng ở Tạp chí công nghệ Ngân hàng. Không nằm ngoài xu hướng chung của thế giới, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) là một trong những ngân hàng thương mại đi đầu ở Việt Nam triển khai dịch vụ thẻ nói chung và dịch vụ về thẻ tín dụng nói riêng. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, các ngân hàng phải đối mặt với các rủi ro cơ bản như rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ, rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ, rủi ro về tín dụng, rủi ro về công nghệ kỹ thuật và các loại rủi ro khác…Trên thực tế, Sacombank vẫn chưa quan tâm đúng mức đến chính sách quản
  14. 4 trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng của thẻ tín dụng nói riêng. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Sacombank cũng như hoạt động kinh doanh của toàn ngân hàng nói chung. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. Từ đó đưa ra các gợi ý chính sách để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong tương lai. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Dựa trên mục tiêu tổng quát, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài được triển khai như sau: (1) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. (2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. (3) Đề xuất các gợi ý chính sách để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong tương lai. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài được triển khai với các câu hỏi nghiên cứu sau:
  15. 5 (1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank? (2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank như thế nào? (3) Những gợi ý chính sách nào cần được đề xuất nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong tương lai? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Sacombank. - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Sacombank. - Về thời gian: dữ liệu thứ cấp để phân tích về thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng được thu thập trong giai đoạn 2016-2018. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sẽ sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định lượng để thực hiện nghiên cứu nhằm đảm bảo tính khoa học và thực tiễn các nội dung nghiên cứu, cụ thể luận văn sẽ sử dụng cụ thể các phương pháp sau: - Phương pháp lịch sử: kế thừa những thành quả nghiên cứu và tư liệu thống kê. - Phương pháp thống kê, mô tả: tác giả thu thập các số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của Sacombank và số liệu sẽ được xử lý bằng phương pháp thống kê mô tả: điều tra, tổng hợp, phân tích, so sánh, …thông qua bảng biểu, đồ thị. - Đề tài tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp hồi quy đa biến OLS (bình phương bé nhất) với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 22, dựa trên số liệu thu thập được từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Sacombank, lựa chọn các biến có liên quan đến đề tài để xây dựng mô hình hồi quy đa biến thể hiện các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. Dựa trên kết quả kiểm định các giả thuyết
  16. 6 nghiên cứu về các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng thẻ, đề tài đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, và trên thị trưởng thẻ tín dụng Việt Nam nói chung. 1.6 Nội dung nghiên cứu Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung bám sát các nội dung chính sau đây: - Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các NHTM Việt Nam. - Lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các NHTM trong và ngoài nước. Trên cơ sở đó, xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. - Tổng hợp kết quả nghiên cứu và đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong tương lai. 1.7 Đóng góp của đề tài Đề tài này giúp nâng cao ý thức về tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro tín dụng cũng như các nhân tố tác động khả năng thanh toán của chủ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. Các khuyến nghị được trình bày trong đề tài có thể tham khảo trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, uy tín, cũng như thương hiệu của Ngân hàng Sacombank.
  17. 7 1.8 Kết cấu của đề tài Đề tài được triển khai bao gồm 5 chương, cụ thể: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách Kết luận Chương 1 Trong chương 1, tác giả đã trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và cuối cùng là kết cấu của luận văn. Chương kế tiếp tác giả tiếp tục trình bày về cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các NHTM.
  18. 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1 Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng của thẻ tín dụng ngân hàng 2.1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng 2.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Theo Timothy W. Koch (1995): “RRTD là sự rủi ro tiềm ẩn của thu nhập thuần và trị giá của vốn tín dụng xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Theo Thomas P. Fitch (1997): “RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng”. Theo Ủy ban giám sát Basel (BCBS), RRTD là khả năng mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản trả nợ đã thỏa thuận. RRTD còn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc không chắc chắn liên quan đến việc không hoàn trả các khoản nợ từ phía khách hàng cho ngân hàng. Tại Việt Nam theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho rằng: “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 2.1.1.2 Các dấu hiệu rủi ro tín dụng ✓ Các dấu hiệu rủi ro tín dụng liên quan đến khách hàng Các dấu hiệu rủi ro tín dụng liên quan đến khách hàng gồm có một số các biểu hiện sau:
  19. 9 - Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các cam kết với ngân hàng/quy định của ngân hàng như trì hoãn hoặc gây khó khăn cho ngân hàng trong kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các số liệu/báo cáo tài chính theo yêu cầu của ngân hàng mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục,... - Đề nghị cơ cấu nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan. - Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản thanh toán tại ngân hàng. - Chậm thanh toán/thanh toán không đầy đủ các khoản nợ gốc/lãi khi đến hạn. -Tài sản bảo đảm bị giảm sút bất thường so với định giá khi cho vay. Có dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hay trao đổi hoặc không còn tồn tại. - Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến. - Khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập khác không phải từ hoạt động sản xuất chính hoặc từ phương án vay vốn để thực hiện các nghĩa vụ thanh toán nợ. Tìm kiếm thêm nhiều nguồn tài trợ vốn lưu động từ nhiều kênh khác như vay nặng lãi hoặc từ các TCTD khác. - Sử dụng vốn ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn. ✓ Các dấu hiệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp Các dấu hiệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp liên quan đến rủi ro tín dụng gồm có: - Phương thức thanh toán không an toàn: chiết khấu nhiều hơn, thanh toán chậm hơn, bán cho khách hàng mức độ tin cậy thấp,... - Năng lực quản trị yếu kém: nội bộ mâu thuẫn, thường xuyên thay đổi nhân sự chủ chốt, phương án kinh doanh không hiệu quả, không kiểm soát được hoạt động, tiến độ thực hiện, chi phí.
  20. 10 - Năng lực tài chính yếu kém: vốn chủ sở hữu thấp, dư nợ cao, hạch toán khống các khoản mục (hàng tồn kho, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận,...) - Đầu tư ngoài lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp. - Yếu tố chuyển giá: giao dịch với công ty con hoặc công ty của người có liên quan điều chỉnh giá nhằm đẩy chi phí tăng cao chuyển lợi nhuận cho cá nhân, công ty con. - Thị hiếu tiêu dùng, xu hướng chi tiêu của khách hàng thay đổi. - Các chính sách về thuế quan, trợ cấp, chống bán phá giá của nhà nhập khẩu. Không chủ động được nguồn nguyên liệu, giá cả đầu vào, chi phí biến động tăng không kiểm soát. - Đối thủ cạnh tranh về giá, chất lượng sản phẩm dịch vụ. ✓ Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng - Không xác định được tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng, mà cấp hạn mức tín dụng vượt quá nhu cầu thực tế. - Chưa có sự phân loại đối với từng nhóm khách hàng có mức độ rùi ro khác nhau - Rút vốn đột ngột (khi nghe tin đồn về doanh nghiệp) làm doanh nghiệp thiếu vốn trong ngắn hạn. - Không xác định được và xác định đúng phương thức kinh doanh đặc thù nên áp dụng một cách máy móc trong nghiệp vụ cho vay, thời hạn cho vay cứng nhắc. - Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo tạo kẻ hở cho khách hàng lợi dụng. - Hồ sơ tín dụng tuân thủ không đầy đủ các quy định hiện hành của phê duyệt tín dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2