intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra các yếu tố tác động đến tiếp cận vốn vay của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp và ngân hàng tìm được tiếng nói chung trong việc tiếp cận nguồn vốn vay của các doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH MAI THỊ LÝ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THÙY DƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH MAI THỊ LÝ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THÙY DƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ khảo sát 183 DNNVV nộp hồ sơ vay vốn tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, có thời gian hoạt động từ 1 năm trở lên. Đề tài sử dụng phương pháp định lượng kết hợp quan sát, thống kê mô tả, phân tích thống kê, hỏi ý kiến chuyên gia để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Các nhân tố này là cơ sở quan trọng cho những giải pháp mà đề tài đưa ra. Qua phân tích, đề tài đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các nhân tố bao gồm: số năm hoạt động, ngành nghề kinh doanh, năng lực quản lý của chủ doanh nghiệp, tổng tài sản, kết quả kinh doanh, tỷ số nợ, quan hệ với ngân hàng, tài sản đảm bảo, phương án kinh doanh của doanh nghiệp. Từ các cơ sở để đề xuất giải pháp, đề tài đưa ra các giải pháp để nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhằm giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn vay ngân hàng tốt hơn.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  5. iii LỜI CÁM ƠN Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, bằng sự biết ơn và kính trọng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các phòng, khoa thuộc Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM và Qúy Thầy Cô đã nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận văn thạc sỹ này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS., TS. Nguyễn Thùy Dương của Học Viện Ngân Hàng, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã tạo điều kiện sát, nghiên cứu để hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề nghiên cứu khoa học chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2019 Tác giả MAI THỊ LÝ
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ....................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ..ii LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... .iii MỤC LỤC ................................................................................................................ .iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... .viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... .viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 1.5. Đóng góp của luận văn.........................................................................................3 1.6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY CỦA DNNVV ...............................................5 2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng cho các DNNVV ............................................5 2.1.1. Cơ sở lý luận về DNNVV ...........................................................................5 2.1.1.1. Khái niệm về DNNVV.........................................................................5 2.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ........................................................................9 2.1.1.3. Vai trò của DNNVV.............................................................................11 2.1.1.4. Quy mô vốn và cách tiếp cận nguồn vốn của DNNVV ......................13 2.1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ...................................14 2.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................14 2.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ...........................15
  7. v 2.1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng dành cho DNNVV ...............................15 2.1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV................................16 2.2. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn tín dụng của ngân hàng đối với DNNVV..................................................................................................................18 2.2.1. Từ phía DNNVV .........................................................................................25 2.2.2. Từ phía ngân hàng .......................................................................................25 2.2.3. Yếu tố kinh tế vĩ mô ....................................................................................26 2.3. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn tín dụng của Ngân hàng đối với các DVNVV ...........................................................................................................19 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU............................28 3.1. Mô hình và xác nhận các biến trong mô hình .......................................................28 3.1.1. Mô hình logit ...............................................................................................28 3.1.2. Mô hình thực nghiệm...................................................................................28 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................30 3.3. Các kiểm định và hồi quy......................................................................................32 3.3.1. Thống kê mô tả các biến .............................................................................32 3.3.2. Ma trận hệ số tương quan ............................................................................33 3.3.3. Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................33 3.3.4. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ....................................................33 3.3.5. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ..................................................33 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................34 4.1. Thực trạng về khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DNNVV trên địa bàn TP.HCM........................................................................................................................34 4.2. Kết quả nghiên cứu................................................................................................38 4.2.1. Thống kê mô tả các biến ..............................................................................38 4.2.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập.........................................38 4.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................41
  8. vi 4.2.4. Kết quả ước lượng hồi quy ..........................................................................42 4.2.5. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ....................................................43 4.2.6. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ..................................................44 4.2.7. Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mô hình .....................................44 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...............................................................................45 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH...........................................49 5.1. Kết luận..................................................................................................................49 5.2. Gợi ý chính sách ....................................................................................................50 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2. BHXH: Bảo hiểm xã hội 3. EU: Liên minh Châu Âu 4. Eximbank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam 5. ĐVT: Đơn vị tính 6. NHTM: Ngân hàng thương mại 7. TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 8. XNK: Xuất Nhập Khẩu 9. CTCP: Công ty Cổ phần 10. DN: Doanh nghiệp 11. L/C: Letter of Credit – Thư tín dụng 12. NH: Ngân hàng 13. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 14. SXKD: Sản xuất kinh doanh 15. HDKD: Hoạt động kinh doanh 16. ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 17. VIF: Hệ số phóng đại phương sai
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số nước trên thế giới ................... 5 Bảng 2.2. Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam................................... 8 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM .......................................22 Bảng 3.1. Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình ............................................31 Bảng 4.5. Thống kê mô tả các biến ..............................................................................40 Bảng 4.6. Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập ........................................49 Bảng 4.7. Hệ số VIF .....................................................................................................42 Bảng 4.8. Kết quả hồi quy Logit ..................................................................................43 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Omnibus ........................................................................44 Bảng 4.10. Tóm tắt mô hình.........................................................................................44 Bảng 4.11. Mức độ dự báo chính xác của mô hình .....................................................44 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Tình hình cho vay tại Eximbank khu vực TP.HCM theo đối tượng khách hàng trong khoảng thời gian 2014 – 2018 ...................................................................35 Biểu đồ 4.2. Tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Eximbank theo kỳ hạn vay trong khoảng thời gian 2014 – 2018 .....................................................................36 Biểu đồ 4.3. Tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank khu vực TP.HCM trong khoảng thời gian 2014 – 2018 ......................................................................................37 Biểu đồ 4.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng của Eximbank khu vực TP.HCM đối với DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2018 ...............................................37
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới, xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang lan tỏa đến hầu hết mọi tỉnh thành trong cả nước. Trong tương lai, việc đầu tư nước ngoài và hàng hoá nước ngoài tràn vào thị trường Việt Nam sẽ ngày càng được thúc đẩy và phát triển một cách mạnh mẽ. Để phát triển nền kinh tế, bên cạnh các chính sách tăng năng suất sản xuất và xuất khẩu thì việc đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng của hàng hóa cũng phải được quan tâm đầu tư đúng mức. Muốn vậy yếu tố chính vẫn là doanh nghiệp, chỉ khi các doanh nghiệp đổi mới cải tiến phương thức sản xuất của mình thì hàng hóa Việt Nam mới có thể gia tăng chất lượng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ lực về tài chính lẫn kiến thức hiện đại về sản xuất kinh doanh. Do đó, việc đầu tư tín dụng vào tất cả các thành phần kinh tế nói chung và đầu tư tín dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp nói riêng là một trong những công cụ góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là nhóm doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn tại Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nói riêng, hoạt động khá năng động, nhu cầu vốn liên tục, nhưng thường khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Hiện nay cả nước có khoảng hơn 600.000 DNVVN, chiếm 97,5% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động thực tế. Theo khảo sát vào đầu năm 2018 của viện quản trị DNNVV (SISME), chỉ có khoảng 32,38% số doanh nghiệp cho biết có khả năng tiếp cận và được vay vốn thường xuyên, 35,24% phản ánh là khó tiếp cận, số còn lại cho biết không thể tiếp cận được vốn vay. Đối với các kênh huy động vốn khác trên thị trường như phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc tự huy động thì phần lớn DNVVN thường không có đủ điều kiện và uy tín. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) là một trong những ngân hàng có thương hiệu hàng đầu Việt Nam với khách hàng mục tiêu
  12. 2 trong thời gian gần đây là khách hàng cá nhân và các DNNVV. Mặc dù trong những năm gần đây dư nợ cho vay DNNVV của Eximbank có xu hướng gia tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng lớn của thị trường khách hàng là DNNVV. Vẫn còn rất nhiều DNNVV muốn vay vốn tại Eximbank để phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn chưa được ngân hàng chấp thuận, trong khi tình trạng thừa vốn tại ngân hàng vẫn đang diễn ra. Vậy đâu là nguyên nhân khiến cho doanh nghiệp và ngân hàng không tìm được mối liên hệ với nhau. Từ những lý do trên, tác giả thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” nhằm mục đích tìm ra các yếu tố tác động đến tiếp cận vốn vay của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp và ngân hàng tìm được tiếng nói chung trong việc tiếp cận nguồn vốn vay của các doanh nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM Để giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu, cần phải làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau: Các yếu tố nào có tác động đến khả năng tiếp cận vốn vay của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM, chiều và mức độ tác động như thế nào? Những biện pháp nào có thể tăng khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng cho các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM  Phạm vi nghiên cứu
  13. 3 Về không gian: Các DNNVV nộp hồ sơ vay vốn tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2014 – 2018. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Phương pháp định tính được thực hiện thông qua phân tích thực tế tình hình tiếp cận vốn của DNNVV từ điều tra khảo sát, lấy ý kiến chuyên gia, kết hợp với thống kê mô tả. Kế tiếp, luận văn áp dụng mô hình hồi quy logit cho bộ dữ liệu gồm 183 bộ hồ sơ vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của doanh nghiệp. 1.5. Đóng góp của luận văn Về mặt khoa học, luận văn bổ sung bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DNNVV tại Việt Nam. Điểm mới của nghiên cứu này so với nghiên cứu trước là: tác giả có sự cập nhật về dữ liệu với thời gian nghiên cứu gần nhất (2014 – 2018) có sự thay đổi về các biến nghiên cứu dựa trên phương pháp khảo sát chuyên gia, nên kết quả ước lượng sẽ có sự cập nhật mới hơn, sát với thời điểm hiện tại hơn để từ đó có thể đưa ra các giải pháp góp phần giúp các DNNVV nâng cao khả năng tiếp cận vốn ngân hàng. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ gợi mở những hàm ý chính sách quan trọng cho nhà quản trị DNNVV, nhà quản trị Eximbank nói chung và các NHTM tại Việt Nam nói riêng nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn của DNNVV phục vụ sản xuất kinh doanh. 1.6. Kết cấu của luận văn Luận văn được bố cục theo 5 chương:
  14. 4 Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu: Chương này trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm về khả năng tiếp cận vốn vay của DNNVV: Chương này lược khảo lý thuyết về tín dụng ngân hàng cho DNNVV, đặc trưng của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV và một số nghiên cứu thực nghiệm có liên quan. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu: Chương này trình bày các giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu thực nghiệm và mô tả dữ liệu nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Chương này thực hiện phân tích hồi quy để tìm ra mối quan hệ giữa các yếu tố tác động với khả năng tiếp cận vốn vay của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM và thảo luận về kết quả hồi quy thu được. Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách: Chương này tóm tắt kết quả nghiên cứu, dựa vào kết quả nghiên cứu tác giả sẽ đề xuất một số gợi ý về chính sách, cũng như những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu cho các bài nghiên cứu tiếp theo về đề tài này.
  15. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY CỦA DNNVV 2.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.1. Cơ sở lý luận về DNNVV 2.1.1.1. Khái niệm DNNVV DNNVV là một trong những đối tượng có đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế của hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, các nước có quan niệm rất khác nhau về DNNVV, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này tiêu thức dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động. Mặt khác việc lượng hoá các tiêu thức để phân loại quy mô doanh nghiệp còn tuỳ thuộc vào những yếu tố như điều kiện kinh tế - xã hội, chiến lược, mục tiêu và định hướng của mỗi nước và những quy định cụ thể phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác nhau. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số quốc gia và vùng lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới: Bảng 2.1. Tiêu chuẩn phân định DNNVV của một số nước trên thế giới. Tên quốc Tiêu chuẩn phân định DNNVV gia - Ngành chế tạo: Có số nhân viên dưới 500 người, ngành chế tạo ô tô dưới 1.000 người, ngành chế tạo máy hàng không dưới 500 người. Mỹ - Ngành dịch vụ bán lẻ: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 80.000 USD. - Ngành bán buôn: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 220.000 USD. - Ngành nông nghiệp: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 1 triệu đô la.
  16. 6 - Ngành chế tạo: Số lượng nhân viên dưới 300 người hoặc vốn đầu tư khoảng dưới 100 triệu Yên. Nhật Bản - Ngành bán buôn: Nhân viên dưới 50 người và vốn đầu tư 10 triệu Yên. - Ngành chế tạo, vận tải có số lượng nhân viên khoảng dưới 300 người hoặc tài sản dưới 500 triệu Won. - Ngành kiến trúc có số nhân viên dưới 50 người và tài sản dưới Hàn 500 triệu Won. Quốc - Ngành thương mại, ngành dịch vụ có số nhân viên dưới 50 người và tài sản dưới 50 triệu Won. - Ngành bán buôn có số nhân viên dưới 50 người hoặc tài sản dưới 200 triệu Won. - Ngành chế tạo: Vốn dưới 40 triệu Đài tệ, tổng tài sản dưới 120 triệu Đài tệ. Đài Loan Ngành khoáng sản: Tổng vốn dưới 40 triệu Đài tệ. Ngành thương mại, vận tải …: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 40 triệu Đài tệ. - Doanh nghiệp nhỏ: Tài sản cố định dưới 5 triệu đô la Sing. Singapore - Doanh nghiệp vừa: Vốn cố định từ 5 – 10 triệu đô la Sing. - Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên từ 50 – 249 người. Brazil - Doanh nghiệp nhỏ: Số nhân viên 5 – 49 người. Thái Lan - Vốn đăng ký dưới 2 triệu Bạt và dưới 50 nhân viên. - Nhân viên khoảng dưới 250 người, vốn tài sản cố định hoặc tài Malaysia sản khoảng 1 triệu Ringit. - Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Tổng tài sản trên 250 nghìn Philippines và dưới 1 triệu Peso.
  17. 7 - Công nghiệp quy mô nhỏ: Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động ngoài sản xuất và có số lượng nhân viên từ 5 – 99 người, tổng tài sản là 100 nghìn đến 1 triệu Peso. - Doanh nghiệp nhỏ: Nhân viên từ 5 – 19 người, vốn khoảng 70 Indonesia triệu Rubi (trừ đất đai và bất động sản) - Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên khoảng 20 – 29 người. Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và Công ty tài chính quốc tế (IFC ) thì DNNVV là những doanh nghiệp có qui mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ bé. Căn cứ vào quan niệm trên, DNNVV được chia làm ba loại như sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ: là các doanh nghiệp có không quá 10 lao động, tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD. Doanh nghiệp nhỏ: là các doanh nghiệp có không quá 50 lao động, tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000 USD. Doanh nghiệp vừa: là các doanh nghiệp có không quá 300 lao động, tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 15.000.000 USD. Theo khối EU, DNNVV là những doanh nghiệp có dưới 250 nhân công và được chia thành ba loại sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ: có dưới 10 nhân công, doanh số 2 triệu Euro, tổng tài sản 2 triệu Euro. Doanh nghiệp nhỏ: có từ 10 nhân công đến dưới 50 nhân công, doanh số 10 triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro. Doanh nghiệp vừa: có từ 50 nhân công đến dưới 250 nhân công, doanh số 50 triệu Euro, tổng tài sản 43 triệu Euro.
  18. 8 Tại Việt Nam, DNNVV được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 2.2. Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam Loại Hình Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ Doanh thu hoặc Doanh thu Doanh thu Số lao Số lao Số lao nguồn vốn hoặc hoặc động động động nguồn vốn nguồn vốn Lĩnh vực Nông
  19. 9 2.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV Là một doanh nghiệp với quy mô nhỏ và vừa nên bên cạnh những đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp thông thường, các DNNVV còn có một số đặc điểm riêng, những đặc điểm đó vừa là ưu thế thế nhưng cũng vừa là mặt hạn chế của DNNVV so với các loại hình doanh nghiệp khác. Những ưu điểm của DNNVV: Thứ nhất, DNNVV có sự năng động, linh hoạt, thích ứng nhanh với sự biến động của thị trường (Berger, 2011). Các DNNVV có mức đầu tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ nên có thể dễ dàng chuyển đổi phương thức sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị kỹ thuật, thay đổi mặt bằng kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, chuyển hướng kinh doanh nhanh và dễ dàng Thứ hai, đa dạng hóa về loại hình sở hữu (Rogerson, 2008). DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi loại hình khác nhau như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã. Thứ ba, các DNNVV được thành lập dễ dàng do có vốn đầu tư ít (Lucey, 2012). Các DNNVV cần một mức đầu tư ban đầu với số vốn thấp, mặt bằng không lớn, điều kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu đi vào hoạt động. Do đó, số lượng các DNNVV tăng rất nhanh và chiếm tỷ trọng cao trong tổng số các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Thứ tư, DNNVV có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, linh hoạt, công tác điều hành mang tính trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm được chi phí quản lý doanh nghiệp. Thứ năm, các DNNVV do có lượng vốn đầu tư ban đầu ít nên sẵn sàng đầu tư vào những sản phẩm mới, sẵn sàng chấp nhận rủi ro (Lucey, 2012). Có khả năng tạo ra những sản phẩm đơn chiếc, theo đơn đặt hàng, có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng.
  20. 10 Những nhược điểm của DNNVV: Thứ nhất, ít có sự đa dạng hóa về sản phẩm, dịch vụ. Các DNNVV thường chỉ kinh doanh một vài sản phẩm, dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp. Thứ hai, nguồn lực tài chính hạn chế, khó tiếp cận với các nguồn vốn chính thức của ngân hàng (Pretorius và Shaw, 2004). Vốn kinh doanh của các DNNVV chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc vay mượn từ người thân bạn bè, khả năng tiếp cận với nguồn bên ngoài thấp do các NHTM cũng như các tổ chức tài chính khác thường e ngại, không muốn cho các DNNVV vay vốn bởi vì họ chưa có quá trình kinh doanh uy tín và chưa tạo lập được khả năng trả nợ. Điều này ngăn cản sự mở rộng doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khác như: thiếu sức cạnh tranh trên thị trường, không kịp thời cải tiến công nghệ sản xuất, khó có điều kiện nâng cao chất lượng lao động. Thứ ba, trình độ quản trị doanh nghiệp, am hiểu về pháp luật, về khoa học công nghệ ... rất hạn chế, yếu và thiếu kinh nghiệm (Lighthelm, 2002). Các DNNVV được thành lập và hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp vừa quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý không cao. Nhiều chủ doanh nghiệp tư nhân không có kiến thức chuyên sâu về quản lý doanh nghiệp, không đủ khả năng xây dựng được một chiến lược phát triển cho doanh nghiệp. Còn có một bộ phận không nhỏ, vừa do ít hiểu biết về pháp luật vừa do ý thức chấp hành pháp luật kém nên thường vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế. Thứ tư, khó có điều kiện để đầu tư mở rộng sản xuất, đầu tư công nghệ mới, nhất là công nghệ đòi hỏi nguồn vốn lớn nên trình độ công nghệ thấp, năng suất lao động kém (Rogerson, 2008). Do đa số các DNNVV có số vốn đầu tư ban đầu rất hạn chế nên cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị công nghệ thường yếu kém, lạc hậu, ít có khả năng huy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2