Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tp.HCM
lượt xem 4
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Trên cơ sở kết quả phân tích, luận văn sẽ đưa ra các gợi ý về mặt chính sách trong việc đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN tại VCB.HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tp.HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THỊ THÙY TRANG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- i TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Mục tiêu của nghiên cứu là xem xét những yếu tố nảo ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN và mức độ tác động của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Đồng thời tác giả kỳ vọng kết quả từ mô hình hồi quy xác định được sẽ là cơ sở để VCB.HCM đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN. Trên thế giới có nhiều nghiên cứu đã thực hiện việc ước lượng xác suất vỡ nợ của khách hàng ở nhiều quốc gia khác nhau tại những thời điểm khác nhau bằng cách vận dụng các mô hình như mô hình chỉ số Z-score, mô hình hồi quy logit… Tuy nhiên hiện nay các NHTM ở Việt Nam vẫn chủ yếu đo lường rủi ro tín dụng dựa trên các khoản nợ xấu, nợ quá hạn, việc áp dụng các phương pháp hiện đại để định lượng rủi ro tín dụng đang ở giai đoạn đầu. Là một cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh TP.HCM, tác giả nhận thấy cần phải xây dựng một mô hình có thể đưa cùng lúc biến định lượng và biến định tính trong việc xác định khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Với dữ liệu bao gồm 302 khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại VCB.HCM trong giai đoạn từ 2014 -2016. Bằng phương pháp hồi quy logit nhị phân, tác giả sử dụng mẫu dữ liệu 202 DN để thực hiện ước lượng mô hình nghiên cứu và 100 DN để thực hiện mô hình đối chứng. Kết quả định lượng cho thấy các biến vốn chủ sở hữu/tổng tài sản; quy mô doanh nghiệp; loại hình DNNN và vốn lưu động/tổng tài sản có tác động cùng chiều đến khả năng trả nợ của KHDN. Ngược lại, biến thời gian vay cho thấy tác động ngược chiều đến khả năng trả nợ của KHDN. Ngoài ra, tác giả cũng phân tích mức độ tác động của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Từ đó đề xuất việc ứng dụng mô hình thực nghiệm vào công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietcombank.
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Đoàn Thị Thùy Trang, học viên cao học lớp CH17A, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2015 – 2017. Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn là TS. Nguyễn Trần Phúc. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2017 Tác giả
- iii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích giúp tôi có được nền tảng lý thuyết tốt để vận dụng tìm hiểu thực tế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Trần Phúc, người trực tiếp giúp đỡ, chỉ dẫn tôi tận tình, hỗ trợ tôi tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn. Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ở bên cạnh và động viên tôi trong suốt thời gian qua để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2017 Tác giả
- iv MỤC LỤC TÓM TẮT ...................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.......................................................................... 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 1.4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 5 1.5. Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 6 1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ....................... 8 2.1. Khái quát về khả năng trả nợ của khách hàng .................................................... 8 2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp . 11 2.2.1. Năng lực tài chính ................................................................................. 11 2.2.2. Quy mô doanh nghiệp ........................................................................... 11 2.2.3. Thời gian vay ......................................................................................... 12 2.2.4. Kinh nghiệm hoạt động của các công ty khách hàng ............................ 13 2.2.5. Loại hình Doanh nghiệp nhà nước ........................................................ 13 2.2.6. Tài sản bảo đảm ..................................................................................... 14 2.3. Các mô hình thường được sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ..................................................................................................... 15
- v 2.3.1. Mô hình chuẩn đoán (Mô hình Heuristic) ............................................. 15 2.3.2. Mô hình thống kê (Statistical models) .................................................. 16 2.3.3. Phương pháp quan hệ nhân quả (Causal models) ................................. 19 2.3.4. Mô hình kết hợp .................................................................................... 20 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước ...................................................................... 20 Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 30 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 31 3.1. Trình tự nghiên cứu .......................................................................................... 31 3.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu ............................................................................ 32 3.2.1. Đối tượng và mẫu nghiên cứu ............................................................... 32 3.2.2. Lựa chọn các nhân tố và biến số đại diện.............................................. 33 3.2.3. Thu thập và xử lý dữ liệu ...................................................................... 39 3.2.4. Lựa chọn phương pháp ước lượng ........................................................ 40 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 43 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ....................................... 44 4.1. Thống kê mô tả các biến ................................................................................... 44 4.2. Phân tích tương quan giữa các biến .................................................................. 46 4.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................. 48 4.4. Phân tích dữ liệu: .............................................................................................. 49 4.4.1. Xây dựng mô hình tính toán xác suất trả nợ ......................................... 49 4.4.2. Tính xác suất vỡ nợ ............................................................................... 52 4.4.3. Kiểm tra tính phù hợp của mô hình với mẫu dữ liệu đối chứng. .......... 52 4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................................... 53 Kết luận chương 4 ...................................................................................................... 56 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 57 5.1. Kết luận............................................................................................................. 57 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 58
- vi TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. i PHỤ LỤC .................................................................................................................. v Phụ lục A: Các bước thực hiện và kết quả mô hình hồi quy Logit .............................. v Phụ lục B: Bảng tính toán xác suất vỡ nợ của 202 KHDN trong mẫu nghiên cứu ...... x Phụ lục C: Cách xác định lãi suất cho vay đối với KHDN .......................................xxi Phụ lục D: Quy trình xếp hạng tín dụng tại Vietcombank. .................................... xxiii
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa TCTD Tổ chức tín dụng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại VCB/ Vietcombank Thương Việt Nam Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Vietcombank HCM/VCB.HCM Thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh XHTD Xếp hạng tín dụng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước CBTD Cán bộ tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TSĐB Tài sản đảm bảo
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng Trang Bảng 2.1. Phân loại khách hàng và khả năng thanh toán 10 Bảng 2.2. Tổng quan các nghiên cứu định lượng về xác suất trả nợ vay của 21 KHDN Bảng 3.1. Biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu 34 Bảng 3.2. Biến độc lập trong mô hình nghiên cứu 34 Bảng 4.1. Tỷ lệ khả năng trả nợ của KHDN theo mẫu dữ liệu 599 quan sát 44 Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến 45 Bảng 4.3. Tỷ trọng DNNN trong mẫu nghiên cứu 46 Bảng 4.4. Ma trận tương quan 47 Bảng 4.5. Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến 48 Bảng 4.6. Tóm tắt kết quả mô hình gốc 49 Bảng 4.7. Kết quả mô hình hồi quy Logit 50 Bảng 4.8. Tỷ lệ chính xác của mô hình nghiên cứu 51 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Hosmer and Lemeshow 52 Bảng 4.10. Tỷ lệ chính xác của mô hình đối chứng 53 Bảng 5.1. Định hướng cấp tín dụng dựa trên xác suất trả nợ của DN 59
- ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Trang Hình 3.1. Mô hình xác suất tuyến tính và mô hình hồi quy tuyến tính 42
- 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, sự cạnh tranh trong thị trường tài chính và tiền tệ trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Với nỗ lực để duy trì thị phần và tăng trưởng lợi nhuận của hệ thống các ngân hàng thương mại tại Việt Nam thì đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ chính là hướng đi tất yếu giúp các Ngân hàng thương mại nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh này. Tuy nhiên đối với hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam thì nguồn thu chủ yếu là thu từ hoạt động tín dụng – một hoạt động chứa đựng và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.Vì vậy, công tác quản lý rủi ro tín dụng danh mục cho vay được coi là một biện pháp quan trọng để đạt được mục tiêu kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Từ năm 2012, nợ xấu và rủi ro tín dụng vẫn là một rào cản chính cho sự phát triển toàn diện của hệ thống ngân hàng thương mại. Theo báo cáo hàng năm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì tỷ lệ nợ xấu của hệ thống Ngân hàng trong nước đã tăng từ 3,25% vào cuối năm 2014 lên 3,59% tại thời điểm cuối tháng hai năm 2015. Cập nhật đến hết quý 3 năm 2016, tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống NHTM vẫn ở mức khá cao với 2,53%. Do đó để đảm bảo rằng hệ thống ngân hàng của Việt Nam hoạt động chiến lược phát triển ổn định và bền vững, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã định hướng quản lý ngành ngân hàng đến năm 2020 bằng cách tập trung vào quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng. Vì vậy, các nhà lãnh đạo ngân hàng Việt Nam cần phải áp dụng các kinh nghiệm quốc tế để xây dựng mô hình đo lường rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel của Ủy ban Basel. Trong đó nhiệm vụ hàng đầu là phải ước lượng xác suất vỡ nợ của khách hàng – PD. Quản lý rủi ro là một điều kiện tiên quyết cho sự ổn định của hệ thống ngân hàng nói chung và đảm bảo cho sự tồn tại của mỗi ngân hàng nói riêng. Nó đòi hỏi các ngân hàng phải phân bổ nguồn vốn một cách hợp lý để đạt được sự cân bằng giữa rủi ro và
- 2 lợi nhuận. Nhận thức được vấn đề này, Ủy ban Basel đã đề xuất tỷ lệ an toàn vốn cho các hoạt động ngân hàng, trong đó khuyến khích các ngân hàng phát triển và sử dụng mô hình định lượng chính xác cho đo lường rủi ro - một cơ sở quan trọng cho việc thực hiện các quyết định quản lý rủi ro - qua đó đảm bảo đủ vốn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng trên cơ sở đánh giá rủi ro. Trên thế giới hiện nay, có nhiều mô hình ước lượng xác suất vỡ nợ của khách hàng dựa trên xếp hạng tín dụng của các tổ chức uy tín như Standard&Poor, Moodys’, Fitch,… Trong đó có thể nói mô hình Z-score ước lượng xác suất vỡ nợ của Altman từ năm 1968 được áp dụng khá phổ biến và rộng rãi. Tiếp đến là rất nhiều những nghiên cứu sử dụng mô hình Logit dự báo xác suất vỡ nợ của đối tượng là khách hàng vay vốn. Như trong nghiên cứu của Irakli Ninua (2008), tác giả đã đánh giá rủi ro tín dụng của khoản vay thông qua một biến phụ thuộc - tỷ lệ khoản vay không hoàn trả (LLR). Chiara Pederzoli và Costanza Torricelli (2010) đã sử dụng các chỉ số tài chính và năng lực tài chính để dự đoán xác suất trả nợ của các DN nhỏ bao gồm bốn chỉ tiêu chính: tỷ lệ nợ dài hạn/tổng tài sản; lợi nhuận trước lãi và thuế/tổng tài sản; tổng vốn cổ phần/tổng tài sản và tổng doanh thu/tổng tài sản. Kết quả ước tính cho thấy rằng tất cả các biến đều nghịch biến với xác suất vỡ nợ (PD). Có thể thấy, đã có rất nhiều phương pháp, mô hình được đề xuất, áp dụng và thu được những kết quả khá tốt trong thực tiễn. Tuy nhiên, mô hình Logit lại được đánh giá cao nhất trong quá trình phát triển các mô hình đánh giá khả năng trả nợ trong nghiên cứu cũng như thực tế xếp hạng. Hiện nay các ngân hàng thương mại ở Việt Nam chủ yếu vẫn đo lường rủi ro tín dụng dựa trên các khoản nợ xấu, nợ quá hạn và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng dựa trên kinh nghiệm chủ quan của cán bộ tín dụng (CBTD) để phân tích từng hồ sơ mà chưa chú trọng chuẩn hóa các phương pháp ước lượng khả năng trả nợ của khách hàng từ khi khách hàng đề nghị vay vốn đến khi thu hồi nợ. Trong số các ngân hàng tại Việt Nam, Vietcombank hiện đang giữ vị trí thứ 4 trong nhóm "Big Four" về tổng tài sản. Bên cạnh đó, Vietcombank cũng là một trong
- 3 những ngân hàng có vốn nhà nước lâu đời nhất, đứng thứ ba về dư nợ cho vay và được đánh giá là ngân hàng hiệu quả nhất trên phương diện tổng thể các hoạt động. Ngoài ra, Vietcombank - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (VCB.HCM) hiện tại là chi nhánh lớn nhất và hiệu quả nhất trong hệ thống Vietcombank với hơn 1.200 nhân viên, tổng dư nợ cho vay hơn 60.680 tỷ đồng và thu nhập hoạt động ròng đạt hơn 2.638 tỷ đồng trong năm 2016. Từ năm 2010 VCB.HCM đã xây dựng một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ làm cơ sở để đưa ra quyết định cho vay. Tuy nhiên hệ thống xếp hạng nội bộ, chính sách tín dụng và quy trình thẩm định tín dụng VCB.HCM đang sử dụng chưa thực sự là công cụ hỗ trợ quản lý tín dụng hiệu quả và ngân hàng chưa xây dựng một mô hình thống kê để có thể định lượng rủi ro cũng như đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay. Bên cạnh đó, hệ thống xếp hạng tín dụng tại VCB chưa tận dụng kết quả phân tích danh mục tín dụng hiện có tại ngân hàng để khái quát mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến khả năng trả nợ của KHDN. Do đó cán bộ tín dụng chưa thể thấy rõ yếu tố nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng trả nợ và chưa thể đối chứng tính phù hợp của các trọng số gán cho từng yếu tố. Ngoài ra, thì phần chấm điểm phi tài chính trong mô hình XHTD hiện tại chỉ mang tính ước lượng, không có công thức cụ thể, và hầu hết các chỉ tiêu này phụ thuộc vào những đánh giá chủ quan, cảm tính từ phía CBTD. Trong quá trình nghiên cứu các kết quả thực nghiệm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN, học viên nhận thấy ngoài kết quả phân loại nợ của KHDN dựa theo hệ thống XHTD nội bộ của VCB thì kết quả đánh giá khả năng trả nợ của KHDN còn phụ thuộc vào rất nhiều các nhân tố khác như: quy mô doanh nghiệp, thời gian vay, kinh nghiệm hoạt động của các doanh nghiệp, tài sản bảo đảm… Do đó, học viên nhận thấy cần phải xây dựng một mô hình có thể đưa cùng lúc biến định lượng và biến định tính trong việc xác định khả năng trả nợ của KHDN. Từ những lý do trên, học viên lựa chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
- 4 Nam – Chi nhánh Tp.HCM” và sử dụng phương pháp hồi quy Logit trong bài luận văn để định lượng mức tác động của các yếu tố đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để đưa ra các gợi ý về mặt chính sách trong việc đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Trên cơ sở kết quả phân tích, luận văn sẽ đưa ra các gợi ý về mặt chính sách trong việc đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN tại VCB.HCM. Xuất phát từ mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau: Thứ nhất, những yếu tố nào ảnh hưởng đáng kể đến khả năng trả nợ của KHDN và mức độ tác động của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM như thế nào? Thứ hai, mô hình hồi quy xác định được có khả năng áp dụng trong việc đưa ra quyết định cho vay của VCB.HCM đối với KHDN hay không? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu dựa trên nguồn số liệu thu thập từ các KHDN có quan hệ tín dụng với VCB.HCM trong giai đoạn 2014-2016. VCB.HCM hiện tại là chi nhánh lớn nhất không chỉ trong hệ thống Vietcombank mà còn trong cả hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam xét về quy mô. Quy mô tài sản và dư nợ tín dụng của chi nhánh này tương đương với một ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ. - Số lượng đơn vị trong mẫu nghiên cứu là 202 đơn vị, chiếm 32,32% đơn vị của tổng thể. (Số liệu tính đến hết 31/12/2016 có 625 đơn vị phát sinh dư nợ tín dụng tại VCB.HCM).
- 5 - Số lượng đơn vị trong mẫu đối chứng là 100 đơn vị. Dữ liệu tài chính được thu thập từ các báo cáo tài chính do KHDN cung cấp khi họ xin vay. Sau đó các tỷ số sẽ được tính toán dựa trên các công thức. Thông tin về thời gian vay vốn, tỷ lệ tài sản đảm bảo, số năm hoạt động và tình trạng sở hữu sẽ được lấy từ cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng của Vietcombank. Nguyên tắc chọn mẫu như sau: Thứ nhất, các KHDN được chọn trong mẫu là ngẫu nhiên, chi tiết các bước chọn mẫu nghiên cứu được trình bày tại chương 3. Thứ hai, các KHDN được chọn có dư nợ tín dụng trong giai đoạn 2014-2016; Thứ ba, các KHDN được chọn không thuộc các KHDN có cấu trúc đặc biệt như: các công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán…; Thứ tư, các KHDN được chọn cung cấp đầy đủ BCTC 3 năm trong giai đoạn 2014-2016, và có kết quả XHTD tại VCB.HCM. 1.4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, mô tả. Phương pháp thống kê là việc thu thập, tổ chức, trình bày và xử lý số liệu để mô tả các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu Thứ hai, đề tài thực hiện nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp chủ đạo được sử dụng trong nghiên cứu để trả lời cho câu hỏi “Mức tác động của các yếu tố đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM như thế nào? Cụ thể, đề tài tiến hành xây dựng mô hình hồi quy logit nhị phân trên dữ liệu bảng, sử dụng phần mềm SPSS. Sau đó kết quả của mô hình sẽ được sử dụng để để thực hiện tính xác suất vỡ nợ của KHDN. Các bước thực hiện sẽ được nêu chi tiết trong chương 3. Nguồn dữ liệu: Đề tài nghiên cứu dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Vietcombank
- 6 1.5. Đóng góp của đề tài Thứ nhất, bằng việc ứng dụng mô hình logit để đo lường khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM, nghiên cứu xác định được các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Đồng thời đánh giá mức tác động của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp. Thứ hai, tác giả kỳ vọng kết quả mô hình nghiên cứu có khả năng áp dụng trong việc đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN vay vốn tại VCB. Từ đó đề xuất một số ứng dụng từ mô hình nghiên cứu thực nghiệm vào việc đưa ra quyết định cấp tín dụng đối với khách hàng vay tại VCB.HCM nói riêng và toàn hệ thống Vietcombank nói chung. Cuối cùng, Bài nghiên cứu đưa ra các kiến nghị nhằm ứng dụng kết quả của mô hình nghiên cứu thực nghiệm vào công tác đánh giá khả năng trả nợ của KHDN và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietcombank. 1.6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm 05 chương chính trong đó nội dung cụ thể từng chương như sau: Chương 1 tiến hành giới thiệu tổng quan về tính cấp thiết của đề tài, mục đích và phạm vi nghiên cứu cũng như các sơ lược phương pháp nghiên cứu được sử dụng. Chương 2 trình bày những khái niệm về khả năng trả nợ của khách hàng, quy định của NHNN về việc phân loại nợ và những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Tương tự, định nghĩa và các mô hình thường được sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của KHDN cũng được đề cập. Đồng thời, chương 2 cũng tổng hợp kết quả nghiên cứu của các mô hình thực nghiệm đo lường khả năng trả nợ của đối tượng là khách hàng vay vốn tại Việt Nam và các nước trên thế giới. Để từ đó tập trung xây dựng câu hỏi nghiên cứu liệu những yếu tố nào ảnh hưởng đáng kể đến khả năng
- 7 trả nợ của KHDN tại VCB.HCM và lựa chọn các thông tin cần thiết và mô hình phù hợp với bối cảnh của bài nghiên cứu. Chương 3 trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu. Bên cạnh việc tập trung thể hiện tính phù hợp của phương pháp được sử dụng, chương 3 trình bày trình tự thực hiện các bước nghiên cứu cụ thể như cách xác định mẫu, thu thập số liệu, xử lý số liệu, lựa chọn nhân tố từ đó chạy mô hình hồi quy Logit. Chương 4 sử dụng công cụ thống kê mô tả, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB HCM, từ đó trả lời câu hỏi nghiên cứu “mức độ tác động của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM như thế nào?” Từ kết quả mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành chạy mô hình đối chứng. Sau đó so sánh việc xếp loại khách hàng này với thực tế trả nợ của họ xem tỷ lệ đúng là bao nhiêu và thực hiện các kiểm định cần thiết để đo độ chính xác của mô hình dự báo. Chương 5 dựa trên kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN và mức độ tác động của các yếu tố này đã được trình bày ở chương 3 và chương 4, chương 5 tóm lược lại các nội dung cơ bản. Từ đó đề xuất kiến nghị nhằm ứng dụng kết quả mô hình nghiên cứu vào công tác quản lý rủi ro và định hướng tín dụng phù hợp với hoạt động cho vay tại VCB HCM nói riêng và toàn hệ thống Vietcombank nói chung.
- 8 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Mục tiêu của chương 2 là trình bày những nội dung cơ bản về khả năng trả nợ của khách hàng bao gồm khái niệm khả năng trả nợ của khách hàng cũng như một số yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng và các mô hình nghiên cứu thường được áp dụng để xác định khả năng trả nợ của KHDN. Phần tiếp theo tác giả sẽ dẫn chiếu lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Từ đó xác định được mục tiêu nghiên cứu cũng như hình thành nên câu hỏi nghiên cứu và định hướng các biến sẽ đưa vào mô hình nghiên cứu. 2.1. Khái quát về khả năng trả nợ của khách hàng “Khả năng trả nợ của khách hàng” là mức độ của khả năng một khách hàng vay ngân hàng sẽ có thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ đầy đủ và đúng theo các điều khoản đã thỏa thuận. Phương pháp xác định khả năng trả nợ của khách hàng thường dựa trên một tiêu chuẩn nhất định do từng ngân hàng lựa chọn như: năng lực tài chính, lịch sử giao dịch tín dụng, thiện chí trả nợ của khách hàng hoặc năng lực quản lý của lãnh đạo công ty… Hiện nay, các chuyên gia tài chính tại Việt Nam và trên thế giới vẫn chưa đạt được sự thống nhất về khái niệm "Khả năng trả nợ của khách hàng“. Bên cạnh đó, họ chỉ tập trung vào việc phân loại để đánh giá khách hàng là "không có khả năng trả nợ" hoặc có khả năng trả nợ. Theo tài liệu Basel Committee on Banking Supervision -2006, Ủy Ban Basel đã định nghĩa “default-không có khả năng trả nợ” là những khách hàng thuộc một hoặc tất cả các trường hợp sau: khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản để thu nợ hoặc/và khách hàng có khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Cũng theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (2004), các khoản vay được coi là “nonperforming loan – nợ xấu” khi: quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc đồng ý trả
- 9 chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có khả năng khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ. Ở Việt Nam, các tổ chức tín dụng phân loại nợ thành 5 nhóm theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về ngày 22 tháng 4 năm 2005. Từ năm 2005 đến năm 2015, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã sửa đổi bổ sung bốn lần về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. Văn bản cập nhật mới nhất là thông tư số 22/VBHN- NHNN về ngày 04 tháng 6 năm 2014 với một sửa đổi mới nhất của phân loại nợ, được tóm tắt như sau: Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu). Nhóm 3: (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định. - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- 10 Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; Do đó, dựa trên khái niệm và quy định ở Việt Nam và nhiều nước khác, Bảng 2.1. trình bày cơ sở phân loại khách hàng và khả năng thanh toán của khách hàng. Bảng 2.1. Phân loại khách hàng và khả năng thanh toán Loại khách hàng Khả năng thanh toán Phân loại nợ Có khả năng trả nợ - Không có nợ quá hạn Nhóm 1-2 - Nợ quá hạn 90 ngày Nhóm 3-5 năng trả nợ - Nợ gia hạn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 835 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn