intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

51
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sử dụng mô hình nghiên cứu Logit, dựa trên dữ liệu thông tin về khách hàng và tình hình thanh toán nợ thẻ tín dụng của khách hàng, phân tích và tìm ra các yếu tố thực sự ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của chủ thẻ. Mời các bạn cùng tìm hiểu nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------- BÙI THỊ TUYẾT NGA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh– Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------- BÙI THỊ TUYẾT NGA PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ XUÂN VINH TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH BÙI THỊ TUYẾT NGA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VÕ XUÂN VINH TP. Hồ Chí Minh -2017
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, làm việc nghiêm túc theo sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Võ Xuân Vinh. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, quá trình xử lý trung thực và khách quan. Câu từ trong luận văn là ngôn từ của bản thân tôi, không sao chép, cắt ghép từ các tài liệu của tác giả khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. TP. HCM ngày … tháng… năm 2017 Người viết cam đoan
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ........................................ 1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 4 1.6 Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 4 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG .......................................................... 6 2.1 Tổng quan về thẻ tín dụng ........................................................................................... 6 2.1.1 Nguồn gốc và khái niệm về thẻ tín dụng ................................................................. 6 2.1.1.1 Nguồn gốc về thẻ tín dụng .................................................................................... 6 2.1.1.2 Khái niệm về thẻ tín dụng. .................................................................................... 7 2.1.2 Chủ thể tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ..................................... 9
  6. 2.1.3 Phân loại và vai trò của thẻ tín dụng ........................................................................ 9 2.1.3.1 Phân loại thẻ tín dụng ............................................................................................ 9 2.1.3.2 Vai trò của thẻ tín dụng ......................................................................................... 9 2.2 Một số nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng .................................................................................................... 11 2.2.1 Nghiên cứu của Dunn và Kim (1999) ...................................................................... 11 2.2.2Nghiên cứu của Stavins (2000) ................................................................................. 13 2.2.3 Theo công trình nghiên cứu của tác giả Moore (2007) ............................................ 13 2.2.4 Nghiên cứu của Scholnick và cộng sự (2012) ......................................................... 14 2.2.5 Theo công trình nghiên cứu của tác giả Trịnh Hoàng Nam và Vƣơng Đức Hoàng Quân (2016)..………………………………………………………………………….16 2.3 Khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân................................................ 19 2.3.1 Mô hình 6C .............................................................................................................. 19 2.3.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân FICO ................................................................. 21 2.3.3 Mô hình hồi quy Logit ............................................................................................. 22 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 24 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................... 25 3.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) ........................................................ 25 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quân Đội ....................... 25 3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội............................. 27 3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội ........ 30 3.2.1 Các loại thẻ tín dụng do ngân hàng TMCP Quân Đội phát hành ............................ 30 3.2.2 Lƣu đồ phát hành thẻ tín dụng tại MB ..................................................................... 32
  7. 3.2.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng MB Visa tại ngân hàng TMCP Quân Đội…………………………………………………………………………….33 3.3 Qui trình đánh giá khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại MB trong quá trình cấp HMTD thẻ; quản lý, thu hồi và xử lý nợ có vấn đề sau phát hành thẻ ...................................................................................................................................... 36 3.3.1 Qui trình đánh giá khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại MB trong quá trình xét và cấp HMTD cho chủ thẻ ................................................................. 36 3.3.1.1 Đối với khách hàng phát hành thẻ tín dụng dƣới hình thức không có TSĐB. ...... 37 3.3.1.2 Đối với khách hàng phát hành thẻ với hình thức có TSĐB. ................................. 38 3.3.2 Qui trình đánh giá khả năng trả nợ của chủ thẻ tín dụng trong quá trình quản lý, thu hồi và xử lý nợ tín dụng .............................................................................................. 39 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 41 CHƢƠNG 4: VẬN DỤNG MÔ HÌNH LOGIT KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁC HÀNG CÁ NHÂN TẠI Ngân hàng TMCP Quân Đội ........................................................................ 42 4.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................... 42 4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 43 4.2.1 Xác định các biến ..................................................................................................... 43 4.2.1.1 Biến độc lập........................................................................................................... 43 4.2.1.2 Biến phụ thuộc. ..................................................................................................... 48 4.2.2 Các bƣớc xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................................. 48 4.3 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................................... 49 4.4 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................... 55 4.4.1 Kết quả ƣớc lƣợng .................................................................................................... 55 4.4.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................................. 61 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 66
  8. CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................................................................... 67 5.1 Nhóm giải pháp liên quan đến các yếu tố tác động tới khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại MB ........................................................................................ 67 5.1.1 Nhóm giải pháp liên quan đến các yếu tố tác động cùng chiều ............................... 67 5.1.2 Nhóm giải pháp liên quan đến các yếu tố tác động ngƣợc chiều ............................. 70 5.1.3 Một số giải pháp khác .............................................................................................. 71 5.2 Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 73 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 74 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 75 Danh Mục Tài Liệu Tham Khảo Phụ lục
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Basel : Công ước về hoạt động giám sát ngân hàng. BP THE CN : Bộ phận thẻ chi nhánh. BQP : Bộ quốc phòng. CV HT QHKH : Chuyên viên hỗ trợ quan hệ khách hàng. CV HTNV : Chuyên viên hỗ trợ nghiệp vụ. CV QHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng CV TĐTD : Chuyên viên thẩm định tín dụng. CVTV : Chuyên viên tư vấn. ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ. GĐ CN : Giám đốc chi nhánh. HĐLĐ : Hợp đồng lao động. HMTD : Hạn mức tín dụng. HTX : Hợp tác xã. KSS : Kiểm soát sàn. MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội NHNN : Ngân hàng Nhà nước. TCPHT : Tổ chức phát hành thẻ. TCTD : Tổ chức tín dụng. TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế. TĐTDKV/HS : Thẩm định tín dụng khu vực hoặc hội sở.
  10. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. TMCP : Thương mại cổ phần. TP KHCN : Trưởng phòng khách hàng cá nhân. TTT : Trung tâm Thẻ.
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng tóm tắt 5 nghiên cứu mà học viên đã lược khảo trên đây. ...................... 17 Bảng 2.2: Tỷ trọng các tiêu chí chấm điểm của mô hình tín dụng Fico .......................... 21 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của MB trong giai đoạn 2011 đến 2016. .............. 28 Bảng 3.2: Tóm tắt một số kết quả hoạt động kinh doanh của MB năm 2016. ................. 30 Bảng 3.3: Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng MB VISA giai đoạn 2011- 2016 ................................................................................................................................... 33 Bảng 4.1: Bảng thông tin biến phụ thuộc. ........................................................................ 50 Bảng 4.2: Bảng phân bố giá trị các biến độc lập trong mẫu nghiên cứu. ......................... 50 Bảng 4.3: Bảng tóm tắt thông tin các biến độc lập được sử dụng trong mô hình nghiên cứu. .................................................................................................................................... 54 Bảng 4.4: Kết quả chạy mô hình hồi quy logit đo lường tác động của 16 nhân tố đến khả năng trả nợ của chủ thẻ. .............................................................................................. 56 Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình với 16 biến độc lập. 57 Bảng 4.6: Kiểm định độ chính xác của mô hình. ............................................................. 58 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy mô hình logit với 11 biến ...................................................... 59 Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến với 11 biến .................................. 60 Bảng 4.9: Kiểm định độ chính xác của mô hình logistic với 11 biến .............................. 60 Bảng 4.10: Tóm tắt kết quả của mô hình .......................................................................... 61
  12. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Mô hình chiến lược phát triển của MB ............................................................ 26 Hình 3.2: Lưu đồ quy trình phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại MB ................................. 32
  13. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường như hiện nay, vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng thông qua việc tìm hiểu nhu cầu khách hàng ngày càng được nhiều ngân hàng áp dụng. Thẻ tín dụng cũng được xem là một phân khúc được nhiều ngân hàng lựa chọn để đầu tư và hướng tới nhằm mục đích mở rộng thị phần, gia tăng cạnh tranh. Phải chăng chính từ sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt ấy đã làm cho số lượng thẻ tín dụng được phát hành ngày càng gia tăng nhanh chóng, kèm theo đó là sự gia tăng đáng kể tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu thẻ của khách hàng. Tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu thẻ tín dụng đã góp phần ảnh hưởng đến tình hình nợ xấu của ngân hàng và tình hình hoạt động kinh doanh của chính ngân hàng phát hành, ngoài ra còn ảnh hưởng trực tiếp đến các thành phần khác trong nền kinh tế. Nợ quá hạn, nợ xấu thẻ tín dụng xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một trong số đó là công tác kiểm tra hồ sơ, thẩm định, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trước khi cấp thẻ tín dụng còn chưa được chú trọng. Đó là chưa kể việc áp đặt doanh số bán hàng mà sản phẩm là thẻ tín dụng cho các chuyên viên của ngân hàng, vô tình đã tạo thêm động lực cho việc cấp phát thẻ tín dụng càng dễ dàng hơn. Đặc biệt, khi đa số thẻ tín dụng quốc tế của MB đều được phát hành dưới hình thức tín chấp, không có tài sản đảm bảo, và điều này vô tình đã tạo thêm nhiều rủi ro cho ngân hàng phát hành khi không thu hồi được dư nợ thẻ tín dụng. Ngân hàng TMCP Quân Đội cũng ngày càng gia tăng phát hành, đẩy mạnh sự phát triển hệ thống thẻ và dịch vụ thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng quốc tế với nhiều loại thẻ, hạn mức tín dụng khác nhau. Đồng thời, tỷ lệ nợ xấu thẻ tín dụng trong những năm gần đây cũng gia tăng đáng kể. Tính đến thời điểm 31/12/2016 trên toàn hệ thống đã có 18.953 thẻ tín dụng MB VISA và tỷ lệ nợ quá hạn thẻ tín dụng trên tổng dư nợ giao
  14. 2 dịch thẻ tín dụng chiếm khoảng 12,93%. Ngoài việc thực hiện theo thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước về việc “phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”, Ngân hàng TMCP Quân Đội đã đẩy mạnh các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ xấu thẻ tín dụng. Tính đến thời điểm 31/12/2016 chỉ mới thu hồi được 264 khách hàng, chiếm khoảng 21% tổng dư nợ quá hạn của chủ thẻ tín dụng. Việc đôn đốc khách hàng thu hồi nợ thẻ tín dụng cũng như các biện pháp mạnh như tiến hành khởi kiện khách hàng chỉ mang tính chất tạm thời, chỉ có thể giải quyết được tình trạng nợ xấu mang tính chất thời điểm. Đó là chưa kể việc thu hồi và xử lý số nợ này là vô cùng khó khăn khi số lượng chủ thẻ quá hạn thì tương đối nhiều trong khi việc tập trung nhiều nguồn lực, thời gian để thu hồi từng món nợ mang tính chất nhỏ lẻ lại không hiệu quả cho ngân hàng về mặt lâu dài và ko hiệu quả nếu xét về mặt tính chất hoạt động. Do đó, thật cần thiết để có một nghiên cứu liên quan đến việc: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội” nhằm giúp MB tìm ra những yếu tố tác động thực sự đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng. Từ đó góp phần đưa ra những kiến nghị, đề xuất giải pháp để giúp MB ban hành một bộ quy trình chặt chẽ hơn, chú trọng hơn trong công tác kiểm tra và thẩm định hồ sơ, phê duyệt và cấp hạn mức thẻ tín dụng cho khách hàng, đặc biệt là chú trọng tới các yếu tố có nhiều tác động tới khả năng trả nợ thẻ tín dụng của chủ thẻ hơn. Điều này góp phần giúp MB có điều kiện tập trung nguồn lực vào việc phát triển hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro nhiều hơn so với việc tập trung nguồn lực để giải quyết vấn đề nợ xấu về sau.
  15. 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Luận văn sử dụng mô hình nghiên cứu Logit, dựa trên dữ liệu thông tin về khách hàng và tình hình thanh toán nợ thẻ tín dụng của khách hàng, phân tích và tìm ra các yếu tố thực sự ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của chủ thẻ. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định những yếu tố thực sự có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng khách hàng. - Đo lường các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng. - Từ kết quả nghiên cứu, phân tích và đưa ra một số kiến nghị, giải pháp đối với ngân hàng TMCP Quân Đội trong việc x t duyệt và cấp hạn mức thẻ tín dụng cho khách hàng nhằm hạn chế tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Những yếu tố nào tác động tới khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng tại ngân hàng TMCP Quân Đội Mức độ tác động của các yếu tố tới khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khác hàng tại ngân hàng TMCP Quân Đội? Các giải pháp nhằm giúp Ngân hàng TMCP Quân Đội trong quá trình xét duyệt và cấp hạn mức thẻ tín dụng cho khách hàng nhằm hạn chế tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn. 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội, cụ thể là thẻ tín dụng Visa quốc tế.
  16. 4 Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian nghiên cứu được giới hạn trong 2 năm là năm 2015 và năm 2016. - Giới hạn về không gian: là những khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế VISA do MB phát hành và có phát sinh dư nợ trong thời gian nghiên cứu. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và đối chiếu thông tin dữ liệu có được từ quá trình thu thập từ hệ thống MB. Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình hồi quy Logit để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của chủ thẻ dựa trên những số liệu mà học viên đã thu thập, mã hóa. Dữ liệu được thu thập bao gồm: - Dữ liệu về nhân thân của chủ thẻ và khả năng tài chính của chủ thẻ được ghi nhận trên đơn đăng ký phát hành thẻ tín dụng quốc tế đã được kiểm tra, đối chiếu và nhập liệu trên hệ thống của MB. - Dữ liệu về lịch sử giao dịch của chủ thẻ được lấy từ phần mềm quản lý thẻ, từ hệ thống báo cáo xếp hạng thẻ tín dụng thẻ Way4. Sau khi thu thập, mã hóa dữ liệu, học viên sử dụng phần mềm Stata để chạy hồi quy logit tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của chủ thẻ hay nói cách khác là tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quá hạn của chủ thẻ. Từ đó trong quá trình cấp thẻ tín dụng cho khách hàng, ngân hàng sẽ xem xét, kiểm tra kỹ lưỡng hơn đối với những yếu tố này. 1.6 Kết cấu luận văn Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế. Chương 2: Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng.
  17. 5 Chương 3: Thực trạng khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội. Chương 4: Vận dụng mô hình logit kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khác hàng cá nhân tại MB. Chương 5: Kết luận và giải pháp đối với các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của KHCN tại ngân hàng TMCP Quân Đội. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội” được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2015 đến hết 31/12/2016, sử dụng dữ liệu bao gồm 12.734 chủ thẻ MB Visa có phát sinh giao dịch trong thời gian nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu nhằm giúp MB tìm ra những yếu tố tác động thực sự đến khả năng trả nợ thẻ tín dụng của khách hàng. Từ đó góp phần đưa ra những kiến nghị, đề xuất giải pháp giúp MB ban hành một bộ quy trình chặt chẽ hơn, chú trọng hơn trong công tác kiểm tra và thẩm định hồ sơ, phê duyệt và cấp hạn mức thẻ tín dụng cho khách hàng, đặc biệt là chú trọng tới các yếu tố có nhiều tác động tới khả năng trả nợ thẻ tín dụng của chủ thẻ hơn. Điều này góp phần giúp MB có điều kiện tập trung nguồn lực vào việc phát triển hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro nhiều hơn so với việc tập trung nguồn lực để giải quyết vấn đề nợ xấu về sau.
  18. 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG 2.1 Tổng quan về thẻ tín dụng 2.1.1 Nguồn gốc và khái niệm về thẻ tín dụng 2.1.1.1 Nguồn gốc về thẻ tín dụng1 Trở lại thế kỷ 18, ở Châu Âu, vào năm 1730, một thương gia đồ gỗ tên là Christopher Thompson cung cấp sản phẩm của mình cho khách hàng và yêu cầu họ trả tiền vào cuối mỗi tuần (Jusoh và Lin, 2012). Ý tưởng này cho phép khách hàng muốn mua sản phẩm nhưng lại không có đủ tiền để trả ngay lập tức, một cơ hội mua sản phẩm bằng cách trả góp (Jusoh và Lin, 2012). Trong những năm 1920, người tiêu dùng Hoa Kỳ cũng bắt đầu sử dụng thẻ tín dụng khi một số ít doanh nghiệp bắt đầu phát hành cho khách hàng của họ. Hệ thống thẻ tín dụng thực sự được biết rộng rãi ở Hoa Kỳ vào năm 1949 bởi ba người bạn là Alfred Bloomingdale, Frank McNamara, và Ralph Snyder, khi 3 người này gặp nhau tại Major's Cabin Grill, một nhà hàng nổi tiếng của New York, gần tòa nhà Empire State để thảo luận về sự bất lực của McNamara khi thu nợ từ chủ nợ của mình (Mandell, 1990). Ba người bạn quyết định tại cuộc thảo luận hôm đó là bắt đầu kinh doanh thẻ tín dụng và đặt tên nó là Diners Club (Mandell, 1990). McNamara và hai người bạn của ông đã đàm phán với các nhà hàng và các nhà bán lẻ chấp nhận thực khách sử dụng Thẻ tín dụng Diners Club như một phương tiện thanh toán và được tính một khoản phí là 7% cho mỗi giao dịch, trong khi chủ thẻ chịu phí thường niên là 3$ (Mandell, 1990; Parrish, 2009). Năm 1950, lần đầu tiên thẻ tín dụng Diners Club chính thức được 200 người và 14 nhà hàng tại Thành phố New York 1 Emmanuel Andoh, 2014. Credit card system in ghana: an investigation of why credit cards are not widely used in ghana and how widespread use maybe implemented, 2014
  19. 7 chấp nhận như một hình thức thanh toán. Đến cuối năm 1950, thẻ tín dụng Diners Club đã có hơn 20.000 người dùng (Mandell, 1990; Parrish, 2009). Năm 1958 cuộc cạnh tranh thẻ tín dụng bắt đầu khi Ngân hàng Americard, mà sau này trở thành Visa và American Express bước vào thị trường thẻ tín dụng (Parrish, 2009). American Express bắt đầu đưa ra thẻ tín dụng của mình và nâng cấp từ một loại thẻ có bìa cạc tông thành thẻ tín dụng lần đầu tiên được làm bằng nhựa plastic vào năm 1959. Năm 1966, MasterCard, ban đầu được gọi là Hiệp hội thẻ liên ngân hàng đã được hình thành khi các ngân hàng tín dụng phát hành liên kết với nhau, bắt đầu một hệ thống phát hành thẻ tín dụng quốc gia (Hardekopf, 2010 p50). American Express và MasterCard đã bắt đầu chiếm lĩnh thị trường trong những năm 1960 khi nhiều công ty bắt đầu quảng cáo thẻ tín dụng như một phương tiện tiết kiệm thời gian thanh toán hơn là một hình thức tín dụng. Năm 1983, Thống đốc Nam Dakota, Bill Janklow, đã ký một đạo luật tiểu bang cho phép các công ty thẻ tín dụng có thể đổi hợp đồng thẻ tín dụng bất cứ lúc nào và vì bất kỳ lý do gì. Điều này giải thích tại sao phần lớn các công ty phát hành thẻ tín dụng mở rộng phát hành ra khỏi Nam Dakota (Parrish, 2009). Năm 2008 Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ đã thông qua “dự luật về thẻ tín dụng” - một bộ luật mới dành riêng cho thẻ tín dụng, đặc biệt được thiết kế nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của chủ thẻ từ nhiều tổ chức phát hành (Parrish, 2009). 2.1.1.2 Khái niệm về thẻ tín dụng. Việc sử dụng thẻ tín dụng thay vì tiền mặt tại nhiều điểm bán hàng có sử dụng máy POS đã tăng đáng kể trong những năm gần đây. Những cái ví tiêu dùng bằng thẻ tín dụng ngày càng được ưa chuộng và là dấu hiệu về một nền văn hóa được dự kiến sẽ biến thế giới thành một xã hội không dùng tiền mặt trong tương lai (Worthington, 1995) được trích trong nghiên cứu của Mwangi (2014). Trong nền kinh tế hiện đại, việc thanh toán bằng thẻ gần như là một thực tế của đời sống. Thẻ tín dụng được coi là một công cụ tín dụng quay vòng, trong đó chủ sở
  20. 8 hữu của nó có thể thanh toán một phần các khoản nợ, khoản nợ còn lại và lãi sẽ được tính vào số dư chưa thanh toán để tính vào dư nợ tháng sau (Peng và Yiing Jia, 2008). Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán phát hành cho người sử dụng như một hệ thống thanh toán. Nó cho phép chủ thẻ trả tiền mua hàng hoá và dịch vụ dựa trên lời hứa. Các tổ chức phát hành thẻ sẽ tạo ra một tài khoản quay vòng và cấp một mức hạn mức tín dụng cho chủ thẻ mà từ đó chủ thẻ có thể vay tiền để thanh toán cho người bán hoặc ứng tiền mặt. Thẻ tín dụng cho ph p người tiêu dùng quay vòng nợ một cách liên tục, tùy thuộc vào lãi suất và số tiền thanh toán mỗi kỳ (Koparal và Calık, 2014). Theo Thomas A. Durkin (2001) thì thẻ tín dụng đã và đang được sử dụng ngày càng nhiều cho việc thanh toán trong các dịch vụ tài chính của người tiêu dùng và là nguồn cung cấp tín dụng quay vòng. Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ (quy trình nghiệp vụ thẻ quốc tế, 2011). Hay nói cách khác, khi chủ thẻ mua hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ tạm ứng cho chủ thẻ một số tiền để thanh toán trước cho người bán hàng, và sau đó chủ thẻ sẽ thanh toán lại cho ngân hàng số tiền đã tạm ứng này. Hàng tháng, vào ngày sao kê, ngân hàng phát hành thẻ sẽ lên bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu, hoàn trả, trả nợ của chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định do ngân hàng quy định. Bảng kê chi tiết đó được gọi là bảng sao kê thẻ tín dụng, và ngày sao kê là ngày hệ thống quản lý thẻ thực hiện chốt dữ liệu giao dịch của chủ thẻ trong một chu kỳ sao kê.2 Ngoài ra chủ thẻ không phải thanh toán toàn bộ dư nợ trên bảng sao kê hàng tháng và cũng không phải thanh toán ngay vào ngày sao kê hay ngay khi mua 2 Kỳ sao kê là khoảng thời gian giữa 2 ngày sao kê liên tiếp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2