Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn
lượt xem 9
download
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân. Những nghiên cứu về khả năng trả nợ vay và phân tích dữ liệu thực tiễn thu thập được từ các khách hàng cá nhân đang vay vốn tại BIDV - chi nhánh Bắc Sài Gòn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------- LƯU ANH ĐẠT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------- LƯU ANH ĐẠT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài liệu - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Tố Nga TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
- LỜI CẢM ƠN Đề tài nghiên cứu của tác giả sau một thời gian thu thập, nghiên cứu và phân tích tài liệu cũng như số liệu cần thiết và được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cán bộ ngân hàng, khách hàng của ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn, các thầy cô giáo, sự góp ý của các bạn trong lớp em đã hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cám ơn cô Phạm Tố Nga đã hướng dẫn em trong quá trình làm luận văn này; Xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp trong TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn và quý khách hàng đã tạo điều kiện để luận văn có tính thực tế cao. Trong quá trình viết bài khó có có thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo, các cán bộ ngân hàng và bạn đọc gần xa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này do riêng bản thân tôi thực hiện theo sự hướng dẫn của Người Hướng dẫn khoa học. Nội dung nghiên cứu, số liệu, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, hoàn toàn trung thực, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 04 năm 2018. Tác giả Lưu Anh Đạt
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 Lý do thực hiện đề tài ................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............................................................................................ 3 1.1 Giới thiệu Ngân hàng BIDV và chi nhánh Bắc Sài Gòn ................................... 3 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 3 1.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động: .............................................................. 3 1.1.3 Những hoạt động kinh doanh chủ yếu: ............................................................ 5 1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh: ........................................................................ 6 1.2 Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. ............................................................................... 9 1.2.1 Khái niệm về khả năng trả nợ vay: .................................................................. 9 1.2.2 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân: ..................................................... 11 1.2.3 Đặc điểm khả năng trả nợ vay khách hàng cá nhân tại NHTM: .................... 11 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ............ 12 1.3 Các nghiên cứu trong nước và quốc tế: ................................................................ 17 1.3.1 Các nghiên cứu trên thế giới: ......................................................................... 17 1.3.2 Các nghiên cứu trong nước: ........................................................................... 18 1.3.3 Đánh giá các nghiên cứu trước đây: .............................................................. 19 1.4 Dấu hiệu cần thiết nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn................................................................................. 20 Kết luận chương 1. ......................................................................................................... 22
- CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV– CN BẮC SÀI GÒN .................................... 23 2.1 Cơ sở lý thuyết về các phương pháp đánh giá khả năng trả nợ KHCN tại NHTM .................................................................................................................................... 23 2.1.1 Mô hình thống kê ........................................................................................... 23 2.1.2 Mô hình phỏng đoán (Heuristic models): ...................................................... 25 2.2 Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân đang áp dụng tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn................................................................................. 26 2.2.1 Đánh giá dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ: .................................... 26 2.2.2 Đánh giá trên kết quả thẩm định cho vay khách hàng: .................................. 28 2.2.3 Nhận định về phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. ....................................................................... 29 2.3 Thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn ....................................................................................................................... 30 2.3.1 Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ............................................... 30 2.3.2 Tình hình khả năng trả nợ khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn: ......................................................................................................................... 32 2.4 Vận dụng mô hình Logit kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn: ................................... 34 2.4.1 Quy trình thực hiện phân tích: ....................................................................... 34 2.4.2 Lựa chọn mô hình Logit................................................................................. 35 2.4.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 36 2.4.4 Xác định các biến ........................................................................................... 38 2.4.5 Kết quả phân tích ........................................................................................... 40 2.5 Thực trạng các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ ............................................ 44 2.5.1 Thông tin đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân: ....................... 44 2.5.2 Tình hình khả năng trả nợ theo 3 yếu tố thu nhập, sở hữu nhà, và trình độ học vấn tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. .................................................................... 45 2.6 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. ................................................................................... 46 Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 47 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VẬN DỤNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV – CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN .................................. 48 3.1 Lược khảo về giải pháp từ nghiên cứu trước ........................................................ 48
- 3.2 Giải pháp nâng cao khả năng trả nợ vay tại chi nhánh Bắc Sài Gòn ................... 49 3.2.2 Giải pháp chung ............................................................................................. 50 3.2.2 Giải pháp về thu nhập .................................................................................... 53 3.2.4 Giải pháp về trình độ học vấn: ....................................................................... 55 Kết luận chương 3 .......................................................................................................... 56 CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ...................................................................... 57 4.1 Kế hoạch thực hiện nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn: .................................................................................................... 57 4.1.1 Ban hành văn bản cụ thể về quy trình xếp hạng: ........................................... 57 4.1.2 Nâng cao chất lượng của cán bộ xếp hạng ..................................................... 57 4.1.3 Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin: ....................................................... 58 4.2 Kế hoạch thực hiện nhằm hoàn thiện giải pháp về thu nhập ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. ....................................................... 58 4.2.1 Đào tạo thẩm định thu nhập khách hàng cho cán bộ quản lý tín dụng: ......... 59 4.2.2 Xây dựng hệ thống giám sát tín dụng: ........................................................... 59 4.3 Kế hoach thực hiện nhằm hoàn thiện giải pháp về sở hữu nhà ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. ....................................................... 60 4.3.1 Hoàn thiện văn bản pháp lý về tài sản đảm bảo tại BIDV: ............................ 60 4.3.2 Xây dựng bộ phận định giá độc lập ............................................................... 60 4.4 Kế hoạch thực hiện nhằm hoàn thiện giải pháp về trình độ học vấn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. .......................................... 61 4.4.1 Các vấn đề liên quan tới nghiệp vụ ................................................................ 61 4.4.2 Phân loại rủi ro nghề nghiệp. ......................................................................... 62 Kết luận chương 4 .......................................................................................................... 62 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 63 5.1 Kết luận vấn đề ..................................................................................................... 63 5.2 Một số khuyến nghị .............................................................................................. 63 5.3 Đóng góp của đề tài .............................................................................................. 64 5.4 Hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC MỤC 2.4 2.4.6 Quy trình thực hiện phân tích 2.4.7 Phương pháp thu thập dữ liệu và Phương pháp phân tích dữ liệu
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn ............................. 4 Hình 2.1: Hệ thống hóa các mô hình đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng ........... 23 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................ 35 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 37
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Báo cáo về tình hình kinh doanh tại BIDV – CN Bắc Sài Gòn. ..................... 7 Bảng 1.2: Phân loại nợ và khả năng trả nợ của khách hàng theo Basel......................... 10 Bảng 2.1 Mối quan hệ giữa mức xếp hạng và khả năng trả nợ của khác hàng cá nhân: ........................................................................................................................................ 27 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân/ Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại BIDV – Bắc Sài Gòn (2015-2017) ................................................................... 30 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo theo thời gian tại BIDV – Bắc Sài Gòn (2015-2017) .................................................................................................................... 31 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay cá nhân phân theo theo mục đích vay tại BIDV – Bắc Sài Gòn (2015-2017) ............................................................................................................ 32 Bảng 2.5: Kết quả phân loại nợ KHCN năm 2015 - 2017 ............................................. 33 Bảng 2.6: Mô tả các biến nghiên cứu ............................................................................. 38 Bảng 2.7: Giá trị của các biên phụ thuộc ....................................................................... 39 Bảng 2.8 Biến độc lập sử dụng trong nghiên cứu .......................................................... 39 Bảng 2.9: Tần suất đối tượng khách hàng...................................................................... 40 Bảng 2.10: Thống kê mô tả khách hàng phân tích ........................................................ 41 Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy............................................................................ 42 Bảng 2.12: Kết quả chạy Bootstrap ............................................................................... 43 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu trình độ học vấn tốt, thu nhập tốt, có sở hữu nhà từ năm 2015- 2017 ................................................................................................................................ 45 Bảng 2.14: So sánh độ chính xác của khảo sát từ kết quả mô hình với kết quả thực tế về những khách hàng cá nhân có khả năng trả nợ tại BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn tính đến 31/12/2017. .............................................................................................................. 47 Bảng 3.1: Tiêu chuẩn phân bổ cá thể theo mức rủi ro ................................................... 52
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do thực hiện đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị thu hẹp và đình trệ, số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động tăng cao qua các năm, việc tiếp cận nguồn vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp trở nên hết sức khó khăn. Đặc biệt là đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ không có tài sản đảm bảo. Điều này không chỉ gây khó khăn cho các doanh nghiệp mà còn làm các ngân hàng bị hạn chế nguồn khách hàng đầu ra. Trước thực trạng đó thì cho vay các khách hàng cá nhân đang trở thành miếng bánh màu mỡ cho các ngân hàng để phát triển hệ khách hàng. Trươc đây ngân hàng BIDV được xem là ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực bán buôn thì những năm gần đây đã tăng tốc chạy đua nhằm chiếm lĩnh thị phần phân khúc khách hàng cá nhân. Hướng đến hình ảnh một ngân hàng bán lẻ đa năng và hàng đầu. Từ đầu năm 2015 với hàng loạt gói cho vay ưu đãi, chính sách mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân. Ngân hàng BIDV đã đạt được những kết quả tích cực trong mảng cho vay. Kết quả đến nay BIDV được vinh danh 3 lần là Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu nhất được Hiệp Hội Ngân hàng Việt Nam và Tập đoàn dữ liệu quốc tế IDG vinh danh. Việc ngân hàng BIDV nói chung và chi nhánh Bắc Sài Gòn nói riêng. Tập trung vào phát triển phân khúc khách hàng cá nhân trong bối cảnh thị trường cho vay còn nhiều khó khăn là quyết định khôn ngoan. Tuy nhiên, tăng trưởng cho vay luôn đi kèm với rủi ro nợ xấu. Nợ xấu không chỉ ảnh hưởng đến ngân hàng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế. Nợ xấu xuất phát từ nhiều nguyên nhân, như từ phía ngân hàng, khách hàng và các nguyên nhân khác. Hiện tại chưa có nghiên cứu nào thực hiện về đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. Do vậy, nghiên cứu về các yếu tố dẫn tới khả năng trả nợ của khách hàng nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng là thực sự cần thiết đối với ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. Xuất phát từ yêu cầu này, cùng với những kiến thức đã được tiếp thu trong trường tôi đã
- 2 chọn đề tài “ Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn” làm luận văn thạc sỹ của mình. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân. Những nghiên cứu về khả năng trả nợ vay và phân tích dữ liệu thực tiễn thu thập được từ các khách hàng cá nhân đang vay vốn tại BIDV - chi nhánh Bắc Sài Gòn. Để đạt được mục tiêu này luận văn đưa ra những mục tiêu cụ thể như sau: - Đánh giá thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân đang áp dụng tại BIDV – Bắc Sài Gòn, các mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. - Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV – Bắc Sài Gòn thông qua mô hình logit. - Đề xuất các giải pháp cho các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV – Bắc Sài Gòn thông qua mô hình logit. - Kế hoạch thực hiện cụ thể cho những giải pháp đã được đưa ra . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tới khả năng trả nợ vay của khách hàng Phạm vi nghiên cứu là các khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn. Nguồn dữ liệu sẽ được tác giả thu thập từ 2015 đến 2017.
- 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1 Giới thiệu Ngân hàng BIDV và chi nhánh Bắc Sài Gòn 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng BIDV được thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Ngân hàng BIDV từ 1981 đến 1989: mang tên Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Từ 1990 đến 27/04/2012: mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Từ 27/04/2012 đến nay: mang tên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Viet Nam là ngân hàng trong top 10 về chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin VietNam ICT Index, luôn đi đầu và thực hiện thành công các dự án có tính chất xã hội hóa theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Chi nhánh Bắc Sài Gòn là chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV. Tại thời điểm thành lập có 48 CBNV với mô hình tổ chức gồm 6 phòng/ban và 1 PGD, đến nay, tổng số CBNV Chi nhánh là 161 người (trong đó có 01 cán bộ ESM và 12 cán bộ MHB) với 16 phòng trong đó có 03 PGD trú đóng tại các quận Tân Bình, Gò Vấp, quận 10, 01 đại lý hoàn thuế tại ga đi quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất. Nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, cán bộ có trình độ đại học và thạc sỹ gần 90%. Hầu hết CBNV trong Chi nhánh đều rất năng động, sáng tạo, được bồi dưỡng kiến thức đầy đủ phù hợp với môi trường và điều kiện kinh doanh.
- 4 1.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động: BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn được tổ chức theo mô hình sau: GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM ĐỐC ĐỐC ĐỐC Khối Quản Khối Quản Khối tác Khối Quan Hệ Khối Đơn Vị Lý Nội Bộ Lý Rủi Ro nghiệp Khách Hàng Trực Thuộc Phòng: Phòng: Phòng: Phòng: Các PGD: - Tổ chức - Quản lý - Quản tín dụng - Quan hệ - Gò Vấp hành chính rủi ro KH cá nhân - Quản lý và - Cộng Hòa - Kế hoạch dịch vụ kho quỹ - Quan hệ – tài chính KH doanh - Nhật Tảo - Giao dịch KH nghiệp 1,2,3 Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Bắc Sài Gòn (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính,2017) Khối quản lý khách hàng bao gồm 3 phòng: phòng khách hàng doanh nghiệp 1,2,3 phòng khách hàng cá nhân được phân theo đối tượng khách hàng. Trong đó phòng khách hàng doanh nghiệp 1 phục vụ các khách hàng doanh nghiệp lớn như là các tập đoàn, tổng công ty. Phòng khách hàng doanh nghiệp 2 phục vụ các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, phòng khách hàng doanh nghiệp 3 phục vụ các sản
- 5 phẩm phi tín dụng cho doanh nghiệp như bảo lãnh, LC, huy động tổ chức...Phòng khách hàng cá nhân phục vụ các khách hàng là cá nhân. Khối quản lý rủi ro bao gồm 1 phòng quản lý rủi ro nhiệm vụ quản lý rủi ro tín dụng, định giá các tài sản trên 5 tỷ và trình những hồ sơ vượt thẩm quyền của phó giám đốc và giám đốc ra hội đồng tín dụng chi nhánh. Khối tác nghiệp bao gồm nhưng phòng thực hiện theo các nghiệp vụ riêng. Trong đó phòng quản trị tín dụng thực hiện tác nghiệp kiểm tra hồ sơ giải ngân và theo dõi các khoản vay. Phòng giao dịch khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trực tiếp giao dịch với khách hàng là các công ty, cá nhân. Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ chịu trách nhiệm công tác an toàn kho quỹ, an ninh tiền tệ chi nhánh. Khối quản lý nội bộ bao gồm phòng kế hoạch tài chính. Phòng này được gộp lại từ phòng kế hoạch tổng hợp và phòng kế toán tài chính. Phòng có chứng năng xây dựng giải pháp về lãi suất, kế hoạch kinh doanh , hạch toán kế toán, công tác hậu kiểm. Phòng tổ chức hành chính là đầu mối tham mưu về công tác tổ chức và sắp xếp nhân sự trong chi nhánh. Khối trực thuộc bao gồm 3 phòng giao dịch như Gò Vấp, Cộng Hòa, Nhật Tảo. Được đặt tại các trung tâm vị trí thuận lợi trong thành phố thuận tiện trong việc kinh doanh và phát triển của chi nhánh. Sự phân chia các đơn vị trong chi nhánh thành các khối nghiệp vụ như vậy tạo ra sự tách bạch rõ ràng trong việc thực hiện chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ đối với từng đơn vị. Đồng thời cũng tạo ra sự thống nhất và hỗ trợ lẫn nhau giữa các phòng. 1.1.3 Những hoạt động kinh doanh chủ yếu: BIDV Chi nhánh Bắc Sài Gòn hiện đang cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại, được chia thành các nhóm sản phẩm dịch vụ sau: Nhóm sản phẩm huy động vốn: BIDV Chi nhánh Bắc Sài Gòn cung cấp các sản phẩm huy động vốn đa dạng cho các định chế tài chính, tổ chức và cộng đồng dân cư với các kỳ hạn linh hoạt từ ngắn hạn đến dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. Các sản phẩm huy động của BIDV Bắc Sài Gòn được phân nhóm theo từng đối tượng
- 6 khách hàng và hiện nay đang cung cấp trên 14 dòng sản phẩm. Trong đó có những dòng sản phẩm được khách hàng ưa chuộng nhiều nhất vẫn là tiết kiệm linh hoạt, đầu tư tiền gửi tự động cho khách hàng là tổ chức, tiền gửi tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm năng đông, tiết kiệm tích luỹ bảo an, tiết kiệm dành cho trẻ em. Nhóm sản phẩm cho vay: Sản phẩm cho vay của BIDV Bắc Sài Gòn rất đa dạng và phong phú được thiết kế nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu vay vốn của khách hàng như vay đầu tư tài sản cố định, cho vay vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh, cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá. Đối tượng nhóm khách hàng mà BIDV đang hướng tới là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động xuất khẩu. Hoạt động cho vay cá nhân như cho vay nhu cầu nhà ở (mua, xây, sửa nhà), mua ôtô, tiêu dùng... Nhóm sản phẩm dịch vụ, thanh toán: BIDV Bắc Sài Gòn cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại như dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, thanh toán hóa đơn, thu thuế nhà nước, trả lương tự động, thẻ ATM, POS, thẻ tín dụng, ngân hàng điện tử... Chứng khoán: Ngoài các sản phẩm đặc trưng của ngân hàng thương mại. Tại BIDV Bắc Sài Gòn còn làm đại lý cho Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC) cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư đem lại nguồn thu không nhỏ trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Đầu tư tài chính: Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành. 1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh: Qua 12 năm hoạt động (2005 – 2017). Chi nhánh Bắc Sài Gòn đã đạt được một số thành tích đáng khích lệ, cụ thể: Đóng góp cho hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam trên 1,200 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận trước thuế bình quân đầu người luôn nằm trong nhóm đứng đầu trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Ngoài các hoạt động tín
- 7 dụng thương mại, BIDV Bắc Sài Gòn cũng đã tham gia đầu tư vốn cho các dự án, các chương trình kinh tế lớn của thành phố Đến nay, chi nhánh đã xây dựng được một nền khách hàng ổn định với hơn 2.500 khách hàng doanh nghiệp và trên 48.000 khách hàng cá nhân. Ngoài ra, chi nhánh cũng đã xây dựng mối quan hệ khăng khít với một số khách hàng là các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước có mức đóng góp lớn vào tổng sản phẩm kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó, chi nhánh cũng góp phần hỗ trợ tích cực trong các hoạt động vì nhiệm vụ chung của hệ thống như: thực hiện tách chi nhánh Tân Bình – mở rộng mạng lưới BIDV trên địa bàn; hỗ trợ công tác sáp nhập MHB, luân chuyển các cán bộ chủ chốt sang các chi nhánh mới như CN Bà Chiểu, chi nhánh Củ Chi; cho vay hợp vốn 250 tỷ hỗ trợ BIDC,… Định hướng phát triển của NHTW, từ khi thành lập đến nay, chi nhánh đã triển khai bài bản, quyết liệt và đã thu được những kết quả quan trọng: Hoạt động kinh doanh hiệu quả, minh bạch, thực hiện các chính sách phát triển kinh tế, hỗ trợ cho vay các đối tượng ưu tiên nhằm tháo gỡ khó khăn cho khách hàng trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế. Kết quả chi nhánh đạt được cụ thể như sau: Bảng 1.1: Báo cáo về tình hình kinh doanh tại BIDV – CN Bắc Sài Gòn. Đơn vị: tỷ đồng TT Chỉ tiêu TH 2015 TH 2016 TH 2017 I Chỉ tiêu về quy mô 1 Tổng tài sản 10,215 10,726 11,000 2 Huy động vốn cuối kỳ 8,836 7,132 9,732 - Huy động vốn CK bán lẻ 1,476 1,894 2,628 3 Huy động vốn bình quân 9,872 8,018 8,019 4 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 8,978 9,217 9,397 - Dư nợ tín dụng CK bán lẻ 449 592 824 5 Dư nợ tín dụng bình quân 9,217 8,738 8,899 6 Lao động bình quân 167 140 145 III Chỉ tiêu hiệu quả 1 Lợi nhuận trước thuế 219.35 245.33 250
- 8 TT Chỉ tiêu TH 2015 TH 2016 TH 2017 2 LNTT BQ đầu người 1.31 1.75 1.7 3 Thu dịch vụ ròng 19.475 21.884 32.9 Chỉ tiêu về cơ cấu, chất IV lượng 1 Tỷ lệ dư nơ/HĐV 102% 129% 96.5% 2 Tỷ trọng dư nợ TDH/TDN 66.7% 68.4% 69% 3 Tỷ trọng dư nợ bán lẻ/TDN 5.50% 4.91% 7.70% 4 Tỷ lệ nợ xấu 1.14% 1.51% 1.98% Nguồn: Báo cáo nội bộ về cho vay KHCN tại BIDV- CN Bắc Sài Gòn và báo cáo tài chính kiểm toán của BIDV- CN Bắc Sài Gòn trong giai đoạn 2015-2017 Huy động vốn cuối kỳ đều tăng qua các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 48.8%/năm. Chi nhánh đang từng bước thực hiện tái cơ cấu nguồn vốn: Giảm dần tiền gửi của khách hàng tổ chức lớn, thay bằng tiền gửi dân cư và TCKT nhằm đảm bảo tính ổn định, mang lại hiệu quả tối đa trong công tác huy động. Dư nợ tín dụng cuối kỳ: Chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, của ngành và Ban lãnh đạo BIDV. Ban giám đốc đã chỉ đạo tăng trưởng tín dụng gắn với tăng trưởng huy động vốn, thực hiện kiểm soát chặt chẽ giới hạn tín dụng cũng như các hệ số an toàn tín dụng tại từng thời điểm. Dư nợ tín dụng cuối kỳ đều tăng qua các năm, tốc độ tăng 95.6%/năm. Hoạt động bán lẻ: Theo định hướng phát triển của NHTW, chi nhánh luôn đặt việc phát triển hoạt động bán lẻ làm nhiệm vụ trọng tâm. Đặc biệt, công tác huy động vốn bán lẻ luôn tăng trưởng qua các năm, tốc độ tăng bình quân 23%/năm, từng bước thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo hướng ổn định, hiệu quả. Năm 2014, Chi nhánh chuyển giao hơn 1000 tỷ HĐV dân cư khi thực hiện tách Chi nhánh Tân Bình, dẫn đến sụt giảm đáng kể tỷ trọng HĐV dân cư/tổng HĐV. Đến thời điểm hiện tại, phân khúc tiền gửi cá nhân đã được cải thiện đáng kể chiếm tỷ trọng 27% trên tổng HĐV toàn chi nhánh (thời điểm mới tách CN là 13%). Dư nợ tín dụng
- 9 cuối kỳ bán lẻ dần được cải thiện, nâng dần tỷ lệ dư nợ bán lẻ/TDN tại chi nhánh qua các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 11%/năm. Mặc dù chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng trong giai đoạn 2008 đến nay, nền kinh tế nói chung, ngành ngân hàng nói riêng gặp không ít khó khăn. Được sự quan tâm, hỗ trợ từ các cơ quan ban ngành Thành phố Hồ Chí Minh, cùng sự lãnh đạo sát sao của Ban lãnh đạo BIDV. Hiệu quả kinh doanh của chi nhánh vẫn luôn đảm bảo năm sau cao hơn năm trước. Lợi nhuận trước thuế bình quân đầu người tăng trưởng bình quân 177%/năm, luôn đứng đầu địa bàn Hồ Chí Minh và nằm trong nhóm đầu các chi nhánh trên hệ thống. 1.2 Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. 1.2.1 Khái niệm về khả năng trả nợ vay: Để xác định các vấn các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng nợ của khách hàng cần làm rõ quan điểm thế nào là khả năng trà nợ vay của khách hàng. Hiện chưa có khái niệm nào cụ thể về khả năng trả nợ vay mà chỉ tập trung vào biểu hiện của việc không trả nợ vay như vậy ta có thể hiểu ngoài những khách hàng không có khả năng trả nợ vay là những khách hàng có khả năng trả nợ vay (trong tài liệu của Basel committee on Banking Supervision – 2006). Có nhiều khái niệm khác nhau về khả năng khách hàng không trả nợ vay như theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF – International Monetary Fund) trong tài liệu về Basel định nghĩa một khoản vay được coi là “ nonperfoming loan – nợ xấu” (không có khả năng trả nợ) “khi tiền thanh toán lãi hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ”. Với quan điểm này, khả năng không trả được nợ được nhận dạng qua hai giác độ: thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi ngờ. Khả năng trả nợ vay theo các quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là quyết định 493/2005/QĐNHNN, quy định về phân loại khoản nợ theo phương pháp
- 10 định lượng định tính, nợ đủ tiêu chuẩn là các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ các nợ gốc và lãi đúng hạn. Như vậy một khoản vay được đánh giá là có hiệu quả khi khoản vay đó được khách hàng trả lãi và trả nợ gốc đúng thời hạn. Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN, nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn); các nhóm nợ trên có các khoản nợ gốc và lãi đã quá hạn từ 90 ngày trở lên. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới khi xét về khả năng trả nợ vay, ở góc độ đối lập là rủi ro không trả nợ vay của khách hàng được biểu hiện ở hai góc độ chính là quy mô trả nợ gốc (Số tiền gốc trả nợ được) và thời hạn trả nợ. Một số gốc nghiên cứu thực nghiệm gốc như Maharjan và cộng sự (1983) đúng hạn hay trễ hạn và Shileshi cộng sự (2012) tập trung vào yếu tố quy mô trả nợ gốc. Như vậy, tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhưng nhìn chung các khái niệm nợ xấu về cơ bản cũng được xác định dựa trên hai yếu tố: (i) Các khoản dư nợ đã quá hạn từ 90 ngày trở lên; (ii) Khả năng trả nợ của khách hàng được xếp vào loại nghi ngờ về khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Từ đó, tình trạng khả năng trả nợ của khách hàng có thể được phân loại như sau: Bảng 1.2: Phân loại nợ và khả năng trả nợ của khách hàng theo Basel. Tình trạng khách hàng Thời gian quá hạn Phân loại nợ Có khả năng trả nợ Không có nợ quá hạn Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu Nợ quá hạn dưới 10 ngày chuẩn) Nợ quá hạn từ 10 đế 90 Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ngày ý) Nợ cơ cấu nhưng khách hàng vẫn có khả năng trả nợ Không có khả năng trả Có nợ quá hạn trên 90 Nợ nhóm 3,4,5 (Nợ nợ ngày xấu) Nợ cơ cấu đã quá hạn
- 11 Nguồn: Tổng hợp theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2015, các văn bản sửa đổi bổ sung về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng; tài liệu của Basel. Từ các khái niệm tiêu biểu trên, tác giả đồng tình với quan điểm của Basel về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại thông qua tình trạng “không có khả năng trả nợ”. Có thể thấy việc khách hàng “không có khả năng trả nợ” liên hệ khá mật thiết với thời gian quá hạn của một hay tất cả các khoản vay của một khách hàng. Hay với cách khác, khả năng trả nợ của khách hàng có quan hệ khá mật thiết với kết quả phân loại nợ đối với các khoản vay của khách hàng 1.2.2 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân: Theo Alex White (2008), trong nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, khả năng trả nợ của khách hàng là khả năng khách hàng tạo ra đủ thu nhập trong suốt thời gian để đảm bảo cho các khoản hoàn trả theo định kỳ. Theo Business Dictionary.com, khả năng trả nợ đại diện cho khả năng tài chính của khách hàng cá nhân hoặc một khách hàng doanh nghiệp. Thực hiện tốt nghĩa vụ hoàn trả một khoản nợ, một khoản vay của họ. Khả năng trả nợ của khách hàng được đánh giá bởi người vay khi quyết định có nên cho vay đối với một doanh nghiệp hay một cá nhân. Khi nói đến khả năng trả nợ là có thể xảy ra hoặc không xảy ra và được đo lường bằng xác suất xảy ra hoặc xác suất không xảy ra. Do đó, khả năng trả nợ của khách hàng được thể hiện dưới dạng xác suất trả nợ. Trong điều kiện bình thường, một khách hàng có hai khả năng: trả được nợ hoặc không trả được nợ Như vậy, khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân là khả năng khách hàng tạo ra đủ thu nhập trong suốt thời gian vay để đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ hoàn trả các khoản nợ theo định kỳ. 1.2.3 Đặc điểm khả năng trả nợ vay khách hàng cá nhân tại NHTM: Các khoản vay khách hàng cá nhân thường có nhiều rủi ro nhất là đối với ngân hàng . Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản vay phụ thuộc vào thu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn