intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến trả nợ đúng hạn của người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến trả nợ đúng hạn của người nghèo. Từ đó đề xuất giải pháp, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của người nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến trả nợ đúng hạn của người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN MINH HIẾU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA TRI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN MINH HIẾU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA TRI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã Ngành: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THỊ LOAN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn luận văn của tôi là Cô PGS., TS. Nguyễn Thị Loan, ngƣời đã luôn nhiệt tình hƣớng dẫn, hỗ trợ, động viên tôi trong suốt thời gian vừa qua. Trong quá trình thực hiện luận văn tôi gặp không ít khó khăn nhƣng với sự chỉ dẫn tận tình, định hƣớng cùng những lời khuyên bổ ích của cô đã giúp tôi yên tâm, có thêm động lực để hoàn thành tốt nội dung nghiên cứu. Cảm ơn gia đình đã luôn động viên giúp đỡ tôi rất nhiều về mặt vật chất lẫn tinh thần trong thời gian học tập; cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Luân văn tốt nghiệp cũng không thể tránh những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Quý thầy cô và các bạn. Lời sau cùng, cho phép tôi đƣợc kính chúc Quý thầy cô đƣợc nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Trân trọng kính chào! Tp HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2019 Ngƣời thực hiện Đoàn Minh Hiếu
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc thực hiện dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Tp HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2019 Ngƣời thực hiện Đoàn Minh Hiếu
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri” đƣợc tiến hành nghiên cứu trên 279 mẫu khảo sát khách hàng là hộ nghèo có vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tri đến hạn trong năm 2018. Mục đích nhằm đánh giá thực trạng, nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri và mức độ tác động của các yếu tố đó. Từ kết quả đó, tác giả đề xuất giải pháp, góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để thực hiện nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Các yếu tố liên quan đến khoản vay: Vốn dự án, vốn tự có, lãi suất, tiết kiệm; Các yếu tố hộ gia đình: Tuổi chủ hộ, giới tính, số thành viên trong độ tuổi lao động, số thành viên ngoài độ tuổi lao động, trình độ học vấn của chủ hộ, mục đích sử dụng vốn, diện tích đất; Các yếu tố khách quan khác nhƣ thị trƣờng tiêu thụ và đƣờng giao thông. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy cho thấy 8/13 biến có ý nghĩa thống kê gồm: Vốn dự án, tiết kiệm, giới tính, số thành viên trong độ tuổi lao động, số thành viên ngoài độ tuổi lao động, thị trƣờng, diện tích đất và đƣờng giao thông. Còn lại 5/13 biến không có ý nghĩa thống kê trong mô hình: Lãi suất, vốn tự có, tuổi chủ hộ, mục đích sử dụng vốn và trình độ học vấn của chủ hộ. Với những kết quả đạt đƣợc đó, tác giả nêu ra một số khuyến nghị và gợi ý chính sách nhằm nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn đối với ngƣời nghèo.
  6. iv MỤC LỤC CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ..........................................................1 1.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 3 1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3 1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 4 1.7. KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................... 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO...............................................6 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................................................................................... 6 2.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 6 2.1.1.1 Khái niệm...................................................................................... 6 2.1.1.2 Phân loại ....................................................................................... 7 2.1.1.3 Đặc điểm ....................................................................................... 9 2.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với ngƣời nghèo ............................................. 9 2.1.2.1 Tiêu chí xác định là ngƣời nghèo................................................... 9 2.1.2.2 Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội ......................................... 12 2.1.2.3 Sự khác nhau giữa tín dụng NHCSXH và tín dụng NHTM .......... 13 2.1.3. Rủi ro tín dụng ................................................................................... 14 2.1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ............................. 14 2.1.3.2 Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ......... 15 2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH .......................................... 17 2.2.1. Các nghiên cứu trƣớc ......................................................................... 17 2.2.2. Mô hình ............................................................................................. 22 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH ...............................................................................24 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 24 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................. 25 3.3. MẪU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 30 3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................ 30 3.3.2. Khảo sát và thu thập dữ liệu ............................................................... 31
  7. v 3.3.3. Cách thức tổ chức khảo sát ................................................................ 32 3.3.4. Hình thức thực hiện ........................................................................... 32 3.3.5. Nội dung khảo sát và thống kê mô tả các biến nghiên cứu ................. 32 3.4. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .............................................................. 32 3.5. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................................ 33 3.5.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả và so sánh............................................. 33 3.5.1.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả ....................................................... 33 3.5.1.2 Phƣơng pháp so sánh ................................................................... 33 3.5.2. Mô hình hồi quy Binary Logistic ....................................................... 34 3.5.2.1 Kiểm định tƣơng quan ................................................................. 38 3.5.2.2 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến ........................................... 38 3.5.2.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................. 38 3.5.2.4 Kiểm định ý nghĩa của các hệ số ................................................. 39 3.5.2.5 Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai của phần dƣ thay đổi .............. 39 CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO VÀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ CỦA NGƢỜI NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN BA TRI .........41 4.1. THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN BA TRI ................................................................................................................. 41 4.1.1. Thực trạng hộ nghèo tại huyện Ba Tri ................................................ 41 4.1.2. Thực trạng về cho vay đối với ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri ..................................................... 42 4.2. PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA NGƢỜI NGHÈO VAY VỐN NHCSXH HUYỆN BA TRI .................................................................... 45 4.2.1. Thống kê mô tả (khái quát đối tƣợng nghiên cứu) .............................. 45 4.2.2. Kiểm định tƣơng quan ....................................................................... 49 4.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................... 49 4.2.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................... 50 4.2.4.1 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ................................................. 50 4.2.4.2 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................... 51 4.2.4.3 Kiểm định độ chính xác trong dự đoán của mô hình .................... 51 4.2.5. Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy.................................................. 52 4.2.6. Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi................................................. 53 4.3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH.................................................... 55 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH GÓP PHẦN NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY TẠI NHCSXH HUYỆN BA TRI...........................................................................65
  8. vi 5.1. KẾT LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU ..................................................................... 65 5.1.1. Đánh giá vể kết quả và hạn chế trong cho vay đối với ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri .................................................................................. 65 5.1.1.1 Kết quả........................................................................................ 65 5.1.1.2 Hạn chế ....................................................................................... 66 5.1.2. Đánh giá về các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo dựa vào kết quả mô hình ....................................................................... 68 5.2. GỢI Ý CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN ..................................................................................................... 72 5.2.1. Khuyến nghị đối với chi nhánh NHCSXH tại huyện Ba Tri ............... 72 5.2.2. Gợi ý chính sách và khuyến nghị với các cơ quan quản lý góp phần nâng cao khả năng trả nợ đối với ngƣời nghèo tại huyện Ba Tri ...................... 74 5.2.2.1 Gợi ý chính sách đối với Chính phủ về chính sách đối với ngƣời nghèo .................................................................................................... 74 5.2.2.2 Gợi ý chính sách đối với NHCSXH Việt Nam trong công tác chủ động nguồn vốn ........................................................................................... 74 5.2.2.3 Khuyến nghị đối với UBND huyện trong công tác chỉ đạo .......... 75 5.2.2.4 Khuyến nghị đối với Hội đoàn thể, UBND cấp xã ....................... 76 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................78
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ Nghĩa NHNN .................................................................... Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam NHTM.................................................................... Ngân hàng Thƣơng mại NHCSXH ............................................................... Ngân hàng Chính sách xã hội HĐQT .................................................................... Hội đồng quản trị TCTD ..................................................................... Tổ chức tín dụng UBND .................................................................... Ủy ban nhân dân
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Sự khác nhau giữa tín dụng NHCSXH và tín dụng NHTM .................... 14 Bảng 2. 2 Bảng tóm tắt nghiên các cứu trƣớc......................................................... 21 Bảng 3. 1 Bảng nội dung các biến nghiên cứu ....................................................... 28 Bảng 3. 2 Diễn giải các biến và kỳ vọng trong phân tích hồi quy ........................... 37 Bảng 4. 1 Tình hình cho vay tại NHCSXH huyện Ba Tri năm 2015-2018 ............. 42 Bảng 4. 2 Bảng tỷ lệ thu nợ hộ nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri năm 2015-2018 43 Bảng 4. 3 Thống kê các biến nghiên cứu ............................................................... 45 Bảng 4. 4 Tần suất các biến nghiên cứu ................................................................. 47 Bảng 4. 5 Kiểm định đa cộng tuyến ....................................................................... 50 Bảng 4. 6 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ............................................................ 51 Bảng 4. 7 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ............................................. 51 Bảng 4. 8 Kiểm định độ chính xác trong dự đoán của mô hình .............................. 52 Bảng 4. 9 Kết quả hồi quy Binary Logistic ............................................................ 52 Bảng 4. 10 Kết quả hồi quy Binary Logistic với tham số Robust ........................... 54 Bảng 4. 11 Kết quả hồi quy theo tỷ số Odds .......................................................... 55 Bảng 4. 12 Ƣớc lƣợng việc trả nợ theo tác động của từng yếu tố ........................... 57 Bảng 4. 13 Ƣớc lƣợng việc trả nợ theo tác động của vốn dự án ............................. 58 DANH MỤC HÌNH Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 24 Hình 3. 2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng hạn ...... 27 Hình 4. 1 Số hộ nghèo huyện Ba Tri giai đoạn 2015-2018 ..................................... 41 Hình 4. 2 Tỷ lệ trả nợ đúng hạn NHCSXH huyện Ba Tri năm 2015-2018.............. 44
  11. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Sự cần thiết và lý do lựa chọn đề tài Hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, là cầu nối cho dòng vốn đƣợc luân chuyển từ nơi thừa vốn đến nơi có nhu cầu sử dụng vốn. Do đó, sự ổn định của ngành ngân hàng đƣợc xem là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian qua các ngân hàng ngày càng thận trọng hơn trong công tác cho vay do vấn đề rủi ro tín dụng (trả nợ đúng hạn) của các đối tƣợng khách hàng khi đƣợc cấp tín dụng. Khi khách hàng không trả nợ đúng hạn sẽ làm tăng rủi ro tín dụng, gây ra các ảnh hƣởng xấu đối với quá trình hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) cũng không ngoại lệ, cùng với mục tiêu phát triển và đáp ứng nhu cầu vốn của ngƣời nghèo, các đối tƣợng chính sách khác. NHCSXH cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc trong việc cho vay, phân loại nợ, báo cáo công khai tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn, khó đòi. Vì vậy vấn đề rủi ro tín dụng mà trƣớc hết việc khách hàng trả nợ đúng hạn rất đƣợc NHCSXH Việt Nam nói chung và NHCSXH huyện Ba Tri-chi nhánh Bến Tre quan tâm. Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng trả nợ đúng hạn, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri. Từ kết quả đó, đề ra các khuyến nghị, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Trên thực tế tính đến 31/12/2018 NHCSXH huyện Ba Tri có dƣ nợ 390.651 triệu đồng với 16.300 hộ vay vốn, chiếm tỷ lệ 30,2% tổng số hộ dân toàn huyện (54.035 hộ). Huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre là huyện lớn nhất tỉnh về diện tích, dân số và phạm vi hành chính, xét về dƣ nợ thì đây là huyện có tổng dƣ nợ cho vay lớn nhất tỉnh. Tuy nhiên, năm 2018 NHCSXH huyện Ba Tri có tỷ lệ thu nợ đến hạn chỉ đạt 50,75% tổng số nợ đến hạn. Trong đó, hộ nghèo trả đúng hạn là 47,3%.
  12. 2 Chính vì vậy đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng khách hàng trả nợ đúng hạn, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri. Để từ đó gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Từ đó đề xuất giải pháp, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri. Mục tiêu cụ thể  Đánh giá thực trạng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo vay vốn NHCSXH tại huyện Ba Tri  Đánh giá yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại huyện Ba Tri.  Gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời đƣợc những câu hỏi nhƣ sau:  Đánh giá nhƣ thế nào về thực trạng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo vay vốn tại NHCSXH huyện Ba Tri ?  Đánh giá nhƣ thế nào về các yếu tố nào ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri ?  Gợi ý chính sách nào góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri ?
  13. 3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn huyện Ba Tri. Phạm vi nghiên cứu là các hộ gia đình thuộc hộ nghèo có vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tri từ năm 2015 đến năm 2018. Số liệu khai thác sử dụng dựa trên hồ sơ sao kê chi tiết khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ba Tri tại thời điểm 31/12/2018, khảo sát đối với khách hàng là hộ nghèo đến hạn trong năm 2018. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu : - Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Đề tài hệ thống hóa và tóm tắt những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này, sử dụng kế thừa các nghiên cứu trƣớc. - Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: Đề tài tổng hợp dựa trên số liệu đã công bố trên báo cáo của NHCSXH huyện Ba Tri từ năm 2015 đến năm 2018. - Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát : Đề tài sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát ý kiến, quan điểm, thông tin từ ngƣời nghèo có vay vốn NHCSXH huyện Ba Tri. - Phƣơng pháp định lƣợng: Vận dụng mô hình định lƣợng, mô hình hồi quy Logistic nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đặt ra. Nghiên cứu sử dụng công cụ là phần mềm SPSS và STATA để ƣớc lƣợng và kiểm định các giả thuyết thống kê. Nguồn dữ liệu sơ cấp đƣợc sử dụng căn cứ trên kết quả khảo sát hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách huyện Ba Tri đã đến hạn trong năm 2018. Dữ liệu thứ cấp về sao kê chi tiết hồ sơ khách hàng là hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách huyện Ba Tri đã đến hạn trong năm 2018, cùng các số liệu khác lấy từ dữ liệu của Ngân hàng chính sách xã hội.
  14. 4 1.6. Ý nghĩa đề tài + Về mặt khoa học: Cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH. + Về mặt thực tiễn: Từ những kết quả đánh giá tác động của các yếu tố đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại huyện Ba Tri, nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin cho các tổ chức hội đoàn thể các cấp trong công tác tuyên truyền, đƣa thông tin đến hộ gia đình nghèo giúp họ có cái nhìn đúng đắn và toàn diện hơn về lợi ích và ý nghĩa của nguồn vốn tín dụng ƣu đãi. Nghiên cứu có thể cung cấp thêm thông tin, giải pháp đối với NHCSXH huyện Ba Tri. Đồng thời, nghiên cứu cũng giúp ích cho việc tham mƣu của NHCSXH huyện Ba Tri cho Ban đại diện hội đồng quản trị huyện về việc ƣu tiên phân bổ vốn cho hộ nghèo để mở rộng tín dụng trên địa bàn nhằm mục đích đƣa nguồn vốn tín dụng ƣu đãi đến tay ngƣời nghèo, để họ có vốn sản xuất kinh doanh. Từ kết quả đó có thể đƣa ra các giải pháp, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. 1.7. Kết cấu luận văn Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, trình bày ý nghĩa khi thực hiện nghiên cứu. Nội dung chƣơng này gồm có: Tóm tắt lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài và kết cấu luận văn. Chƣơng 2: Giới thiệu cơ sở lý luận đƣợc sử dụng trong đề tài, trình bày một cách khái quát các lý thuyết về hộ nghèo, tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng và các dấu hiệu, các nghiên cứu trƣớc liên quan đến trả nợ đúng hạn. Chƣơng 3: Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng: Phƣơng pháp định tính, định lƣợng, thống kê mô tả. Trong đó trình bày về các kiểm định cần thiết trong nghiên cứu. Tác động của tín dụng đối với ngƣời nghèo, mô hình nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập số liệu.
  15. 5 Chƣơng 4: Trình bày thực trạng về tín dụng đối với ngƣời nghèo và kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá các tác động của những yếu tố đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Xem xét các giả thuyết có ý nghĩa về mặc thống kê hay không. Chƣơng 5: Kết luận, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Trình bày ý nghĩa, những đóng góp từ kết quả nghiên cứu và những hạn chế của đề tài.
  16. 6 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO 2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng đối với ngƣời nghèo và rủi ro tín dụng 2.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Khái niệm Theo Trần Huy Hoàng (2011), tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Theo Lê Thị Tuyết Hoa & Đặng Văn Dân (2017), tín dụng xuất phát từ gốc chữ la tinh: Credittum – tức là tin tƣởng, tín nhiệm; tín dụng đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là quan hệ vay mƣợn. Nhìn một cách tổng quát: Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín dụng với các chủ thể kinh tế khác ngân hàng có thể vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng huy động vốn dƣới hình thức nhận tiền gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng. Với tƣ cách là ngƣời cho vay ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân. Từ đó góp phần tích cực vào thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa ngày càng phát
  17. 7 triển. Công cụ của tín dụng ngân hàng trong các trƣờng hợp này là các hợp đồng tín dụng, các xác nhận nợ. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thực hiện kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 2.1.1.2 Phân loại Theo Nguyễn Thị Loan (2017), tín dụng đƣợc phân loại theo các phƣơng thức cấp tín dụng bao gồm: Cho vay từng lần: Mỗi lần vay, khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng vay xác định và thỏa thuận một mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định, hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh, hoặc để sử dụng thẻ tín dụng. Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho vay khách hàng để thực hiện dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. Cho vay hợp vốn: Một nhóm ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng và thời hạn nhất định với mức phí thỏa thuận. Các phƣơng thức tín dụng khác: Chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh, Cam kết của ngân hàng… Theo Lê Thị Tuyết Hoa & Đặng Văn Dân (2017), vì ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, đi vay để cho vay. Do đó, trong thực tế khi đề cập đến
  18. 8 ngân hàng ngƣời ta thƣờng xem xét trên gốc độ ngân hàng là ngƣời cấp tín dụng. Nếu xem xét ngân hàng theo gốc độ đó thì tín dụng ngân hàng có thể phân thành các loại nhƣ sau: Căn cứ vào mục đích tín dụng Tín dụng sản xuất kinh doanh: ngân hàng cấp tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng nghiệp, giao thông vận tải, bƣu điện, dịch vụ,… Tín dụng tiêu dùng: ngân hàng cấp tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân nhƣ mua sắm vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí trong đời sống, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng,… Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tùy theo từng quốc gia, quy định thời gian tƣơng ứng với các loại hình tín dụng có thể khác nhau. Ở Việt Nam, theo Ngân hàng Nhà Nƣớc (2016), tín dụng ngân hàng có các thời hạn: Tín dụng ngắn hạn: Là hình thức tín dụng ngân hàng có thời hạn vay tối đa đến 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn sử dụng chủ yếu để bù đắp nhu cầu vốn lƣu động tạm thời thiếu của các doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng ngân hàng có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng ngân hàng với thời hạn trên 5 năm. Cho vay trung và dài hạn nhằm bù đắp thiếu hụt vốn trung dài hạn phục vụ mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xƣởng,… Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng Tín dụng không bảo đảm (cho vay tín chấp): Ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở uy tín, tín nhiệm của bản thân khách hàng vay. Ngƣời đi vay không cần bất cứ
  19. 9 một sự bảo đảm nào bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Nhƣ vậy, ngƣời đi vay đã bảo đảm cho khoản tín dụng bằng chính uy tín của mình. Tín dụng có bảo đảm: Ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở phải có sự bảo đảm bằng tài sản của ngƣời đi vay hoặc sự bảo lãnh của bên chủ thể thứ ba. Tài sản bảo đảm hoặc chủ thể bảo lãnh trong quan hệ tín dụng chính là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng. Ngoài ra tín dụng ngân hàng còn có thể phân loại theo các tiêu chí khác nhƣ: Căn cứ vào hình thức cấp vốn tín dụng, căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả, căn cứ vào tính chất hoàn trả,.. 2.1.1.3 Đặc điểm Theo Lê Thị Tuyết Hoa & Đặng Văn Dân (2017), tín dụng ngân hàng thƣơng mại có các đặc điểm sau: Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dƣới hình thức tiền tệ; Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay; Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lƣu thông hàng hóa; Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế. 2.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với người nghèo 2.1.2.1 Tiêu chí xác định là người nghèo Có rất nhiều khái niệm về ngƣời nghèo và đây là những khái niệm cơ bản: Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa nghèo theo thu nhập. Theo đó một ngƣời là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu ngƣời hàng năm (Per Capita Incomme, PCI) của quốc gia.
  20. 10 Nhà kinh tế học Mỹ Galbraith cũng quan niệm:"Con ngƣời bị coi là nghèo khổ khi mà thu nhập của họ, ngay dù thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi xuống rõ rệt dƣới mức thu nhập cộng đồng. Khi đó họ không thể có những gì mà đa số trong cộng đồng coi nhƣ cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng mực." Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức năm 1995 đƣa định nghĩa về nghèo: "Ngƣời nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dƣới một đô la mỗi ngày cho mỗi ngƣời, số tiền đƣợc coi nhƣ đủ để mua những sản phẩm cần thiết để tồn tại." Hội nghị thƣợng đỉnh về chống nghèo đói của Uỷ ban Kinh tế xã hội khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng (1993) cho rằng: “nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cƣ không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy đƣợc xã hội thừa nhận”. Theo ông Abapia Sen, ngƣời đƣợc giải thƣởng Nooben về kinh tế năm 1998, cho rằng “Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng”. Xét cho cùng sự tồn tại của con ngƣời nói chung và ngƣời giàu, ngƣời nghèo nói riêng, khác biệt cơ bản để phân biệt họ chính là cơ hội lựa chọn của mỗi ngƣời trong cuộc sống, thông thƣờng ngƣời giàu có cơ hội lựa chọn nhiều hơn, ngƣời nghèo có cơ hội lựa chọn ít hơn. Robert McNamara (1980), khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đƣa ra khái niệm nghèo tuyệt đối. Ông định nghĩa khái niệm nghèo tuyệt đối nhƣ sau: "Nghèo ở mức độ tuyệt đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Những ngƣời nghèo tuyệt đối là những ngƣời phải đấu tranh để sinh tồn trong các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vƣợt quá sức tƣởng tƣợng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta." Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1 đô la Mỹ/ngày theo sức mua tƣơng đƣơng của địa phƣơng so với (đô la thế giới) để thỏa mãn nhu cầu sống nhƣ là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2