intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động đối với nhân viên văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

33
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của nhân viên văn phòng tại TP. HCM; đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố lên ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của nhân viên văn phòng tại TP. HCM; xác định có hay không có sự khác nhau có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm giới tính, nhóm độ tuổi, nhóm trình độ học vấn và nhóm mức thu nhập khác nhau đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của nhân viên văn phòng tại TP. HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động đối với nhân viên văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------ ------ LÊ THỊ HƢỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ỨNG DỤNG THANH TOÁN DI ĐỘNG ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------ ------ LÊ THỊ HƢỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ỨNG DỤNG THANH TOÁN DI ĐỘNG ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Hƣớng nghiên cứu Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thưa Quý Thầy Cô, Quý độc giả ! Tôi tên là Lê Thị Hường là học viên cao học K26 chuyên ngành quản trị kinh doanh hướng nghiên cứu tại trường đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “ Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động đối với nhân viên văn phòng tại TP Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu do chính bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn TS. Ngô Quang Huân. Cơ sở lý luận được tham khảo từ các tài liệu thu thập từ sách, báo và các nghiên cứu được đăng tải trên những tạp chí quốc tế được nêu ra trong phần tài liệu tham khảo. Dữ liệu phân tích trong luận văn là những thông tin sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi gửi đến những cá nhân đang làm việc cho các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, không có sự sao chép của bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Tp. HCM, ngày 30 tháng 12 năm 2018 Học viên Lê Thị Hƣờng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TÓM TẮT1 ABSTRACT3 CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 5 1.3 Đối tƣợng và phạm vi, ý nghĩa và kết cấu nghiên cứu ........................................ 5 1.4 Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................ 6 1.5 Kết cấu nghiên cứu................................................................................................. 6 CHƢƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............. 7 2.1 Các khái niệm, nội dung nghiên cứu .................................................................... 7 2.1.1 Thanh toán di động – Mobile payment ............................................................. 7 2.1.2 Hiệu quả mong đợi - Performance Expectancy ................................................ 8 2.1.3 Nỗ lực mong đợi – Effort expectancy ............................................................... 9 2.1.4 Ảnh hưởng xã hội - Social Influence ................................................................ 9 2.1.5 Điều kiện thuận lợi – Facilitating Conditions ................................................. 10 2.1.6 Nhận thức về rủi ro - Perceived risk ............................................................... 10
  5. 2.1.7 Nhận thức về lợi ích - Perceived benefit ......................................................... 11 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc ........................................................................ 12 2.2.1 Nghiên cứu của Slade và cộng sự (2015)........................................................ 12 2.2.2 Nghiên cứu củaVenkatesh và cộng sự (2012)................................................. 14 2.2.3 Nghiên cứu của Ming-Chi Lee (2008) ............................................................ 16 2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết................................................................ 18 CHƢƠNG 3 - THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................ 20 3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 20 3.2 Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................. 21 3.3 Hoàn chỉnh thang đo ............................................................................................ 23 3.3.1 Hoàn chỉnh thang đo ý định sử dụng .............................................................. 23 3.3.2 Hoàn chỉnh thang đo các yếu tố tác động ....................................................... 23 3.4 Nghiên cứu định lƣợng ........................................................................................ 26 3.4.1 Thiết kế mẫu .................................................................................................... 26 3.4.2 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 27 CHƢƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 34 4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 34 4.2 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu .................................................................. 36 4.2.1 Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng ......................................................... 36 4.2.2 Biến ý định sử dụng ........................................................................................ 37 4.3 Đánh giá sơ bộ thang đo ...................................................................................... 39 4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo thành phần biến độc lập……… ................................................................................................................. 39 4.3.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với thang đo thành phần ý định hành vi ... 41
  6. 4.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................... 42 4.4.1 Phân tích EFA thang đo yếu tố tác động ......................................................... 42 4.4.2 Phân tích EFA thang đo ý định hành vi .......................................................... 44 4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ......................... 46 4.5.1 Phân tích tương quan Pearson ......................................................................... 46 4.5.2 Phân tích ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động ........................................................... 48 4.6 Kết quả phân tích mô hình hồi quy .................................................................... 51 4.7 Kiểm định giá trị trung bình ............................................................................... 53 4.7.1 Kiểm định sự khác nhau về ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động theo giới tính ............................................................................................................ 53 4.7.2 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ............................................................... 54 4.7.3 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn ................................................ 55 4.7.4 Kiểm định sự khác biệt theo mức thu nhập..................................................... 56 4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 57 CHƢƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ................................. 62 5.1 Kết luận ................................................................................................................. 62 5.2 Hàm ý quản trị ..................................................................................................... 63 5.3 Đóng góp chính của nghiên cứu .......................................................................... 66 5.4 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO1 PHỤ LỤC5
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ Nghĩa tiếng anh Nghĩa tiếng việt viết tắt BI Behavioral Intention Ý định hành vi EE Effort Expectancy Nỗ lực mong đợi EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá FC Facilitating Conditions Điều kiện thuận lợi TP. HCM Ho Chi Minh City Thành phố Hồ Chí Minh MP Mobile payment Thanh toán di động PB Perceived benefit Nhận thức về lợi ích PBC Perceived behavior control Nhận thức kiểm soát hành vi PE Performance Expectancy Hiệu quả mong đợi PEOU Perceived ease of use Nhận thức về sự dễ sử dụng PR Perceived risk Nhận thức về rủi ro PU Perceived usefulness Nhận thức về sự hữu ích SI Social Influence Ảnh hưởng xã hội SN Subjective norm Tiêu chuẩn chủ quan Mô hình chấp nhận Công TAM Technology Acceptance Model nghệ Mô hình lý thuyết về hành vi TPB Theory of planned behavior model có kế hoạch TRA Theory of reasoned Action Thuyết hành động hợp lý Unified Theory of acceptance and Use Lý thuyết về chấp nhận và sử UTAUT of Technology dụng công nghệ VN Vietnam Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn trực tiếp Bảng 3.2: Thang đo ý định sử dụng Bảng 3.3: Thang đo biến độc lập PE, EE, SI, FC Bảng 3.4: Thang đo biến độc lập PR Bảng 3.5: Thang đo biến độc lập PB Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả các thành phần của biến độc lập Bảng 4.3: Bảng thống kê mô tả biến ý định sử dụng Bảng 4.4: Bảng tóm tắt kết quả thống kê mô tả Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của các thang đo thành phần biến độc lập Bảng 4.6: Tổng kết hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của biến độc lập Bảng 4.7: Cronbach’s Alpha của thang đo thành phần ý định sử dụng Bảng 4.8: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập Bảng 4.10: Kiểm định KMO và Bartlett ý định sử dụng Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến ý định sử dụng Bảng 4.12: Tóm tắt kết quả phân tích Bảng 4.13: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến Bảng 4.14: Bảng kết quả phân tích kiểm định F Bảng 4.15: Đánh giá sự phù hợp hồi quy Bảng 4.16: Bảng kiểm định hệ số hồi quy Bảng 4.17: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu Bảng 4.18: Bảng kiểm định Independent Samples T-test đối với giới tính Bang 4.19: Bảng kết quả kiểm định Kruskal – Wallis đối với độ tuổi Bảng 4.20: Bảng kết quả kiểm định Kruskal – Wallis đối với trình độ học vấn
  9. Bảng 4.21 : Giá trị trung bình của ý định sử dụng giữa các nhóm mức thu nhập Bảng 4.22: Bảng kết quả kiểm định ANOVA đối với thu nhập
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1-1: Biểu đồ tỷ lệ người dùng điện thoại di động thông minh so với người dùng điện thoại di động thông thường Biểu đồ 1-2: Biểu đồ tỷ lệ công việc người dùng điện thoại thông minh Biểu đồ 4-1:Biểu đồ tần số của phần dư chuyển hóa DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2-1: Mô hình nghiên cứu của Slade và các cộng sự (2015) Hình 2-2: Mô hình nghiên cứu của Venkatesh và cộng sự (2012) Hình 2-3: Mô hình nghiên cứu của Ming-Chi Lee (2008) Hình 2-4: Mô hình đề xuất nghiên cứu Hình 3-1: Quy trình thực hiện nghiên cứu
  11. TÓM TẮT Tính đến năm 2017, nhu cầu sử dụng điện thoại di động thông minh ngày càng tăng cao. Thanh toán di động sẽ mang lại nhiều lợi ích và góp phần làm giảm giao dịch tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán trong nước xuống. Hơn nữa, thanh toán di động là phương thức thanh toán phổ biến trên thế giới nhưng vẫn chưa được sử dụng nhiều tại Việt Nam. Vì vậy, việc xác định yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng của người dùng là cần thiết. Thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động đối với nhân viên văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh” để: (1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng của nhân viên văn phòng; (2) Đo lường ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động; (3) Xác định sự khác biệt trong ý định sử dụng đối với các nhóm giới tính khác nhau, độ tuổi khác nhau, trình độ học vấn khác nhau và mức thu nhập khác nhau. Mô hình nghiên cứu bao gồm 6 thành phần yếu tố tác động với 21 biến quan sát dựa trên cơ sở lý thuyết của Venkatesh và cộng sự (2012) và Ming-Chi Lee (2008) và 1 biến phụ thuộc với 3 biến quan sát dựa trên cơ sở lý thuyết của Venkatesh cà cộng sự (2012). Tác giả tiến hành nghiên sơ bộ nhằm hoàn chỉnh thang đo, nghiên cứu định lượng được tiến hành với mẫu là 310 nhân viên đang làm việc tại Tp. HCM. Kết quả thu về có 286 bảng khảo sát, trong đó có 21 bảng không đạt yêu cầu và 265 bảng khảo sát hợp lệ. Dữ liệu được xử lý trên phần mềm SPSS 16.0. Kết quả kiểm định cho thấy thang đo 6 yếu tố tố tác động của Venkatesh và cộng sự (2012) và Ming-Chi Lee (2008) và thang đo ý định sử dụng của Venkatesh và Cộng sự (2012) là phù hợp trong nghiên cứu này. Thang đo yếu tố tác động bao gồm 6 thành phần là hiệu quả mong đợi, nỗ lực mong đợi, ảnh hưởng xã hội, điều kiện thuận lợi, nhận thức về rủi ro và nhận thức về lợi ích với 21 biến quan sát hợp lệ. Thang đo ý định sử dụng gồm 1 thành phần với 3 biến quan sát hợp lệ. Kết quả phân tích cũng cho thấy có 5 yếu tố tác động dương đến ý định sử dụng là hiệu quả mong đợi, nỗ lực mong đợi, ảnh hưởng xã hội, điều kiện thuận lợi và nhận thức về
  12. ích và yếu tố nhận thức về rủi ro có tác động âm đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán đi động. Về mặc thực tiễn, nghiên cứu này sẽ góp phần giúp cho các nhà quản trị nhìn thấy rõ hơn nữa tầm ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động. Để từ đó, doanh nghiệp làm cơ sở xây dựng các chương trình phù hợp nhằm nâng cao sự chấp nhận sử dụng ứng dụng thanh toán di động, nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu và để cạnh tranh với môi trường khốc liệt như hiện nay. Từ khóa: Thanh toán di động, ý định sử dụng, chấp nhận và sử dụng công nghệ
  13. ABSTRACT At the end of 2017, the demand for smartphone is increasing. Mobile payment will bring users the many advantages and contribution to reduce cash transaction. Morever, mobile payment has been one of the most popular payment methods in the world but not used much in Viet Vam. Thus, determining fators affecting the intention to use mobile payment for user is necessary. The study "Factors affecting the intention to use mobile payment application for office worker in Ho Chi Minh City" is implemented to: (1) Determining factors affecting the intention to use mobile payment; (2) Measuring the impact of factors on intention to use mobile payment application; (3) Determining the difference in intent to use for different gender groups, different ages, different education levels, different income levels. The research model consists of six elements of impact with twenty one observed variables based on the theory of Venkatesh and partners (2012) and Ming- Chi Lee (2008) and one dependent variable with three observed variables Based on the theoretical basis of Venkatesh and partner (2012). The author conducted a preliminary study to complete the scale, quantitative research conducted with the sample of 310 employees working in the HCMC. The results of the survey have 286 questionnaires, of which there are 21 unsatisfactory samples and 265 valid surveys. Data is processed on SPSS 16.0 software. The test results show that the scale of six factors affecting Venkatesh and partners (2012) and Ming-Chi Lee (2008) with scale of intention of use of Venkatesh and partners (2012) are appropriate in this study. The affected factor scale consists of six components: PE, EE, SI, FC, PR, PB with twenty one valid observed variables. The scale of intention to use inclues one component with three valid observed variables. The analytical result also shows that there are five positive influences on intention to use, PE, EE, SI, FC, PB. PR has a negative impact on intent to use mobile payment application. In terms of practicality, this study will help administrators understand clearly the influence of factors affecting the intention of using mobile payment application.
  14. Since then, businesses have basis strategy for building appropriate programs to improve the acceptance of mobile payment applications, improve brand awareness and to compete with the fierce environment like now on. Keywords: Mobile payment, adoption intention, acceptance and use of technology.
  15. 1 CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Theo thống kê của tổng cục thống kê, tính đến cuối năm 2016 dân số của Việt Nam là 92.695,1 nghìn người, đứng thứ 14 trên thế giới, thứ 8 tại Châu Á và thứ 3 tại khu vực Đông Nam Á. Với kết cấu dân số trẻ, Việt Nam hứa hẹn là một thị trường tiềm năng của nhiều loại sản phẩm, đặt biệt là sản phẩm mang tính chất công nghệ cao. Theo báo cáo Hành vi người dùng điện thoại thông minh 2017 của Nielsen Việt Nam, tỉ lệ người sử dụng điện thoại thông minh ở các thành phố trọng tâm so với người sử dụng điện thoại thông thường chiếm 84% vào năm 2017. 100% 90% 22% 16% 32% 80% 48% 70% 70% 60% Điện thoại di động thông 50% thường 40% 78% 84% 68% Điện thoại thông minh 30% 52% 20% 30% 10% 0% Năm Năm Năm Năm Năm 2012 2014 2015 2016 2017 Biểu đồ 1-1: Biểu đồ tỷ lệ người dùng ĐTDĐTM so với người dùng ĐTDĐTT Nguồn: Neilsen Việt Nam, 2017 Tỷ lệ người dùng điện thoại thông minh tăng dần qua các năm, điều này cho thấy nhu cầu của người dùng điện thoại thông minh tại Việt Nam ngày càng tăng. Điện thoại di động thông minh ngày nay đã không còn xa lạ với mỗi chúng ta nữa, nó không chỉ đơn thuần là một chiếc điện thoại với những tính năng nghe gọi thông thường, mà nó là một chiếc điện thoại di động được tích hợp nhiều ứng dụng
  16. 2 giúp cho người dùng có thể lưu trữ thông tin, hình ảnh, làm việc, giải trí, thực hiện các thao tác trên chính chiếc điện thoại của mình ở mọi nơi... Cùng với sự bùng nổ nhanh chóng của Internet, điện thoại thông minh và các ứng dụng trên điện thoại thông minh đã trở thành một dạng phổ biến của thương mại điện tử. Sẽ tiện lợi biết bao khi chính chiếc điện thoại mà chúng ta mang bên mình được tích hợp thêm các ứng dụng có thể hỗ trợ chúng ta trong cuộc sống hàng ngày, và một trong những ứng dụng đó chính là ứng dụng thanh toán di động (MP- mobile Payment). Thanh toán di động là một xu hướng phổ biến trên phạm vi toàn cầu hiện nay. Theo số liệu khảo sát của DI Marketing trích trên news.zing.vn (2017) về người dùng điện thoại thông minh Việt cho thấy số lượng người dùng điện thoại di động thông minh phổ biến nhất là nhân viên văn phòng, chiếm tỷ trọng 40%. Tỷ lệ công việc người dùng được trình bày ở biểu đồ bên dưới. Công việc Nhân viên văn phòng 16% 3% Kỹ sư/Bác sĩ/Giáo viên 40% 5% Tự làm chủ Công nhân 8% Học sinh 14% Nội trợ 15% Khác Biểu đồ 1-2: Biểu đồ tỷ lệ công việc của người dùng điện thoại di động thông minh tại Việt Nam Nguồn: News.zing.vn, 2017
  17. 3 Theo khảo sát của Ngân hàng Thế giới (World Bank), bình quân mỗi người Việt Nam thực hiện chưa đến 5 giao dịch phi tiền mặt trong năm 2017. Con số này thấp hơn rất nhiều so với các nước láng giềng như Thái Lan xấp xỉ 60 lần, Malaysia xấp xỉ 89 lần…Phần đông người tiêu dùng vẫn chưa am hiểu các phương thức thanh toán mới và kiên định với thói quen chi tiêu bằng tiền mặt, đặc biệt là tại những khu vực nông thôn. Phương thức thanh toán di động là phương thức thanh toán phổ biến trên thế giới. Thanh toán di động không chỉ mang lại lợi ích cho người dùng, mà còn mang lại lợi ích cho người bán hàng, hệ thống ngân hàng và chính phủ. Người dùng có lợi vì khi hệ thống thanh toán không còn bị chi phối chủ yếu bởi tiền mặt nữa thì chi phí hàng hóa và dịch vụ mà người dùng phải trả sẽ thấp hơn vì người dùng không phải trả những chi phí liên quan đến tiền mặt. Người bán hàng cũng sẽ bán được nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, chi phí thấp hơn nên lợi nhuận dựa vào đó cũng sẽ tăng lên. Hệ thống các ngân hàng sẽ hút thêm một nguồn tiền gửi thanh toán lớn. Đối với quốc gia, lưu chuyển tiền tệ tăng, cải thiện tính hiệu quả của nền kinh tế, gia tăng tính cạnh tranh, tăng nguồn thu từ thuế, nâng cao hiệu quả quản lý và thu thuế…Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, đây là cơ hội để các doanh nghiệp, ngân hàng ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm dịch vụ, tạo bước nhảy vọt tại thị trường thanh toán điện tử và đuổi kịp các nền kinh tế đang phát triển. Việc chấp nhận sử dụng ứng dụng thanh toán di động của người tiêu dùng Việt Nam có thể đến từ lợi ích việc sử dụng ứng dụng thanh toán di động, cụ thể:  Một trong những tiện ích mà thanh toán di động mang lại cho người dùng là ở chỗ nó di động. Người dùng chỉ cần liên kết ứng dụng được cài đặt trên điện thoại di động với một tài khoản ngân hàng, từ đó thông qua vài thao tác đơn giản trên chiếc điện thoại di động và máy quét thẻ, hoặc ứng dụng ví điện tử, người dùng có thể hoàn tất việc thanh toán mua hàng tại các cửa hàng mà không cần phải mang theo tiền mặt hoặc thẻ ngân hàng.
  18. 4  Theo thống kê về phương tiện truy cập Internet trên toàn thế giới của start Counter thì tháng 10 năm 2016 được coi là một cột mốc lịch sử: lượt truy cập Internet trên thiết bị di động đã vượt qua Desktop. Điều này cho thấy, người tiêu dùng thao tác trên chính chiếc dế yêu của mình sẽ đơn giản và tiện lợi hơn rất nhiều khi thực hiện phương thức thanh toán di động.  Thêm nữa, thanh toán di động còn có lợi thế về tốc độ thanh toán, từ đó gia tăng số lượng giao dịch, tăng thêm sự gắn bó của khách hàng.  Việc sử dụng các ứng dụng thanh toán di động để thanh toán trong thương mại điện tử cũng ngày càng mở rộng. Việc gia tăng này là do sự thuận tiện và dễ sử dụng của ứng dụng thanh toán di động mang lại cho người dùng. Trong bối cảnh mà phương thức thanh toán di động ngày càng gia tăng như hiện nay. Các ngân hàng cũng đẩy mạnh xây dựng hệ thống thanh toán tích hợp nhằm phổ biến ứng dụng di động (Mobile App). Thị trường này là một thị trường mới đầy tiềm năng, nhưng đồng thời cũng đầy rẫy những khó khăn. Điều cần thiết hiện nay cho các tổ chức, các ngân hàng Việt Nam trong việc xây dựng hệ thống thanh toán di động là phải hiểu được ý định sử dụng của người dùng bị tác động bởi những yếu tố nào. Từ đó, mới điều chỉnh các chiến lược của tổ chức nhằm thu hút khách hàng. Do đó, yêu cầu tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của người tiêu dùng Việt Nam là cần thiết. Tóm lại, thanh toán di động là vấn đề đã được nghiên cứu nhiều trên thế giới. Tuy nhiên, tại Việt Nam có ít các nghiên cứu liên quan đến việc xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động. Đây là lý do hình thành đề tài nghiên cứu “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ỨNG DỤNG THANH TOÁN DI ĐỘNG ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” Nghiên cứu này đề xuất xem xét việc giải thích 4 yếu tố dưới mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) bao gồm hiệu quả mong đợi (PE), nỗ lực mong đợi (EE), ảnh hưởng xã hội (SI), điều kiện thuận lợi (FC), kết hợp với yếu tố nhận thức về rủi ro (PR) và yếu tố nhận thức về lợi ích (PB). Tác giả hy vọng việc
  19. 5 sử dụng mô hình nghiên cứu này có thể giải thích tốt cho việc xác định xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này để ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của người dùng tại nền kinh tế đang phát triển Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Thông qua nghiên cứu này, tác giả sẽ làm rõ các vấn đề như sau: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của nhân viên văn phòng tại TP. HCM. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố lên ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của nhân viên văn phòng tại TP. HCM - Xác định có hay không có sự khác nhau có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm giới tính, nhóm độ tuổi, nhóm trình độ học vấn và nhóm mức thu nhập khác nhau đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động của nhân viên văn phòng tại TP. HCM. 1.3 Đối tƣợng và phạm vi, ý nghĩa và kết cấu nghiên cứu Do giới hạn về năng lực cùng thời gian nghiên cứu, nên trong nghiên cứu này, tôi chỉ giới hạn vấn đề nghiên cứu trong phạm vi ở Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát: đối tượng khảo sát của bài nghiên cứu này tập trung vào đối tượng là nhân viên văn phòng đang làm việc ở HCM. Thành phố HCM được xem là trung tâm kinh tế của Việt Nam, người tiêu dùng nhanh nhẹn nắm bắt những xu hướng mới, trong đó có ứng dụng thanh toán di động. Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện tại thành phố Hồ Chí Minh để dễ dàng tìm được đúng đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Sự ảnh hưởng của các yếu tố trong mô hình UTAUT (PE, EE, SI, FC) kết hợp với yếu tố nhận thức về rủi ro (PR) và yếu tố nhận thức về lợi ích (PB) vào ý định sử dụng. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả tiến hành nghiên cứu sơ bộ để hiệu chỉnh thang đo phù hợp. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thảo luận trực tiếp với 10 cá nhân và được chua làm 2 nhóm (mỗi nhóm 5 người) đang làm việc cho các doanh
  20. 6 nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. Sau khi hiệu chỉnh từ ngữ để phù hợp với hoàn cảnh tại Việt Nam, tác giả hoàn thành bảng câu hỏi khảo sát để thu thập dữ liệu thực tế. Kết quả thu về có 265 phiếu khảo sát hợp lệ được đưa vào phân tích, đánh giá sơ bộ thang đo, kiểm định EFA, kiểm định tương quan Pearson, kiểm định hồi quy, kiểm định giá trị trung bình đám đông. 1.4 Ý nghĩa nghiên cứu Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu này góp phần làm rõ hơn những yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến ý định sử dụng ứng dụng thanh toán di động tại nền kinh tế đang phát triển – Việt Nam. Về mặt thực tiễn: Bài nghiên cứu này cung cấp cho các nhà quản trị và kinh doanh tại Việt Nam một nền tảng lý thuyết để làm cơ sở xây dựng và phát triển các chương trình, chính sách để thu hút khách hàng trong việc sử dụng ứng dụng thanh toán di động. 1.5 Kết cấu nghiên cứu Nội dung bài nghiên cứu gồm có 5 phần chính: Chương 1: Giới thiệu về tính cấp thiết của đề tài về khía cạnh thực tế cũng như trong lý thuyết. Nêu lên đề tài nghiên cứu cũng như các mục tiêu cần đạt được trong nghiên cứu này. Chương 2: Các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan: trình bày các lý thuyết nền, bao gồm 4 khái niệm trong mô hình UTAUT (bao gồm hiệu quả mong đợi, nỗ lực mong đợi, ảnh hưởng xã hội, điều kiện thuận lợi) và 2 khái niệm của yếu tố nhận thức về rủi ro và yếu tố nhận thức về lợi ích. Trình bày các nghiên cứu liên quan. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu bao gồm chi tiết về việc tiến hành nghiên cứu như chọn mẫu, khảo sát sơ bộ, điều chỉnh bảng câu hỏi, khảo sát thực tế Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2