intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE, góp phần làm sáng tỏ chính sách cổ tức được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------o0o------- Trần Thị Mỹ Thanh CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------o0o------- Trần Thị Mỹ Thanh CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC THANH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hướng dẫn hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là TS. Nguyễn Đức Thanh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu có bất kì sai sót, gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2014 Tác giả Trần Thị Mỹ Thanh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................ 1 1.1. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 1 1.2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................. 1 1.3. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 2 1.5. Cấu trúc đề tài ................................................................................................. 2 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 2.1. Chính sách cổ tức ............................................................................................ 4 2.1.1. Các khái niệm ........................................................................................... 4 2.1.1.1. Cổ tức (dividend)................................................................................... 4 2.1.1.2. Chính sách cổ tức (dividend policy)....................................................... 4 2.1.2. Các lý thuyết về chính sách cổ tức ............................................................ 4
  5. 2.1.2.1. Lý thuyết MM – Merton Miller và Franco Modigliani (1961) ................ 4 2.1.2.2. Lý thuyết về vấn đề phát tín hiệu ........................................................... 5 2.1.2.3. Lý thuyết về chi phí đại diện và dòng tiền tự do..................................... 6 2.1.2.4. Lý thuyết chu kỳ kinh doanh ................................................................. 6 2.2. Những nghiên cứu trước đây ........................................................................... 7 2.3. Tóm tắt chương 2 .......................................................................................... 19 CHƯƠNG 3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 20 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................ 20 3.1.1. Dữ liệu quan sát ...................................................................................... 20 3.1.2. Nguyên tắc lựa chọn dữ liệu ................................................................... 21 3.1.3. Dữ liệu thu thập ...................................................................................... 21 3.2. Mô hình nghiên cứu và các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE ............................................................................................ 24 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 24 3.2.1.1. Mô hình nghiên cứu tổng quát ............................................................. 24 3.2.1.2. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ........................................................ 25 3.2.2. Xác định các biến nghiên cứu ................................................................. 26 3.2.2.1. Các biến đo lường chính sách cổ tức.................................................... 26 3.2.2.2. Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức ........................................... 27 3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37 3.3.1. Phân tích thống kê mô tả ......................................................................... 37 3.3.2. Phân tích tương quan .............................................................................. 37 3.3.3. Phân tích hồi quy .................................................................................... 38 3.3.4. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 38
  6. 3.3.5. Kiểm định Wald có sửa đổi về phương sai thay đổi ................................ 39 3.3.6. Kiểm định Wooldridge về tự tương quan ................................................ 39 3.4. Tóm tắt chương 3 .......................................................................................... 40 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ .............. 41 4.1. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................... 41 4.2. Phân tích tương quan ..................................................................................... 43 4.3. Lựa chọn mô hình hồi quy ............................................................................. 45 4.4. Kiểm tra khuyết tật của mô hình .................................................................... 47 4.4.1. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................... 47 4.4.2. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi.............................................. 48 4.4.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan....................................................... 49 4.5. Đánh giá sự phù hợp của mô hình xây dựng .................................................. 49 4.6. Kết quả phân tích hồi quy .............................................................................. 51 4.6.1. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu (RE/TE) ............................... 51 4.6.2. Dòng tiền tự do (FCF)............................................................................. 51 4.6.3. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) .................................................. 52 4.6.4. Quy mô công ty (SIZE) ........................................................................... 53 4.6.5. Tăng trưởng tài sản (AGR) ..................................................................... 54 4.6.6. Tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (MTB) .... 54 4.6.7. Tỷ lệ nợ (LEV) ....................................................................................... 55 4.7. Tóm tắt chương 4 .......................................................................................... 56 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ........................................................................................ 58 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 58 5.2. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 60
  7. 5.2.1. Hạn chế của luận văn .............................................................................. 60 5.2.2. Kiến nghị hướng nghiên cứu trong tương lai ........................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT DPR Tỷ lệ trả cổ tức YLD Tỷ suất cổ tức RE/TE Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu FCF Dòng tiền tự do ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản AGR Tăng trưởng tài sản MTB Tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu LEV Tỷ lệ nợ DPS Cổ tức trên mỗi cổ phiếu HOSE Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội NPV Hiện giá thuần POOL OLS Mô hình hồi quy tuyến tính thông thường FEM Mô hình hồi quy tác động cố định REM Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên CPI Chỉ số giá tiêu dùng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trước đây................................................... 15 Bảng 3.1. Mô tả dữ liệu quan sát ................................................................................ 20 Bảng 3.2. Mô tả dữ liệu nghiên cứu ............................................................................ 22 Bảng 3.3. Tổng hợp các biến nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức ........................................................................................................ 32 Bảng 3.4. Mối tương quan giữa biến độc lập với các biến phụ thuộc từ kết quả của các nghiên cứu trước......................................................................................................... 35 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến ............................................................................. 41 Bảng 4.2. Kết quả phân tích tương quan của các biến ................................................. 43 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định Likelihood Ratio Test ................................................... 46 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Hausman ....................................................................... 46 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Breusch – Pagan Lagrangian ......................................... 46 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy VIF ................................................................................... 48 Bảng 4.7. Kiểm định Wald có sửa đổi về phương sai thay đổi .................................... 48 Bảng 4.8. Kiểm định Wooldridge về tự tương quan .................................................... 49 Bảng 4.9. Tóm tắt kết quả hồi quy .............................................................................. 50 Bảng 4.10. Tóm tắt các kết quả kiểm định và lựa chọn mô hình hồi quy ..................... 50 Bảng 4.11. Phương trình hồi quy tuyến tính................................................................ 56 Bảng 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................................ 60 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Tỷ trọng các công ty theo ngành trong mẫu nghiên cứu .............................. 23 Hình 3.2. Mô hình các biến nghiên cứu ...................................................................... 25
  10. TÓM TẮT Bài nghiên cứu này xem xét các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong giai đoạn từ năm 2008 đến 2013. Tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu của 61 công ty niêm yết trên HOSE từ năm 2008 đến 2013. Dữ liệu phân tích là dữ liệu bảng, mô hình sử dụng là mô hình hồi quy tuyến tính, được hồi quy theo 3 cách: Pool OLS, fixed effect (FEM) và random effect (REM). Để tìm hiểu xem phương pháp hồi quy nào là phù hợp nhất trong 3 phương pháp trên, tác giả sử dụng các kiểm định là Likelihood Ratio Test, kiểm định Hausman và kiểm định Breusch – Pagan Lagrangian. Các biến phụ thuộc được nghiên cứu là tỷ lệ trả cổ tức (DPR), tỷ suất cổ tức (YLD). Các biến độc lập bao gồm 7 biến số là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu (RE/TE), dòng tiền tự do (FCF), tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), quy mô công ty (SIZE), tăng trưởng tài sản (AGR), tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (MTB), tỷ lệ nợ (LEV). Các kết quả thực nghiệm của nghiên cứu này cho thấy, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu, dòng tiền tự do, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tăng trưởng tài sản, tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ là những yếu tố có tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE. Cụ thể, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu, dòng tiền tự do, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản có mối tương quan cùng chiều với tỷ lệ trả cổ tức và tỷ suất cổ tức. Tăng trưởng tài sản, tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ có tương quan ngược chiều với tỷ lệ trả cổ tức và tỷ suất cổ tức. Tuy nhiên, theo kết quả, không tìm thấy mối quan hệ giữa biến quy mô công ty với chính sách chi trả cổ tức.
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng của thị trường vốn, được coi là một khu vực then chốt của nền kinh tế quốc gia, vì vậy khu vực này được chính phủ các nước đặc biệt quan tâm và nhận được sự giám sát chặt chẽ nhất trong nền kinh tế, đặc biệt tại các nước đang phát triển như Việt Nam. Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu hiện nay, chính sách cổ tức của công ty nổi lên thành một trong những vấn đề được các nhà đầu tư rất chú trọng. Ở mỗi quốc gia, mỗi nền kinh tế khác nhau thì các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức cũng khác nhau. Nó bị ảnh hưởng, tác động bởi: nền kinh tế đó đang ở giai đoạn nào của quá trình phát triển kinh tế, biểu thuế của quốc gia đó, mức độ tăng trưởng, khả năng thanh khoản, chính sách của mỗi quốc gia đó, cấu trúc sở hữu tại từng công ty cụ thể, quy mô công ty, lợi nhuận,… Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. Thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả sử dụng các mô hình phổ biến để đánh giá các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong giai đoạn từ năm 2008 đến 2013. 1.1. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE trong giai đoạn từ năm 2008 đến 2013. 1.2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là 61 công ty niêm yết trên trên HOSE. Phạm vi nghiên cứu là giai đoạn từ năm 2008 đến 2013.
  12. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện với mong đợi trả lời câu hỏi sau đây: Những yếu tố nào quyết định chính sách chi trả cổ tức ở các công ty niêm yết trên HOSE trong giai đoạn năm 2008 đến 2013? 1.4. Ý nghĩa của đề tài Tác giả đã vận dụng những kiến thức từ những môn học như: tài chính doanh nghiệp, phân tích tài chính,… để hoàn thành luận văn. Bằng việc phân tích các chỉ tiêu: tỷ suất cổ tức, tỷ lệ trả cổ tức, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, dòng tiền, giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu, cơ hội đầu tư, quy mô công ty, tăng trưởng tài sản, tỷ lệ nợ, giá trị vốn hóa thị trường… qua các năm gần đây, các nhà quản trị công ty, các cổ đông hiện hữu và các nhà đầu tư tiềm năng của công ty thấy rõ tác động của các yếu tố đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết để điều chỉnh quá trình ra quyết định một cách hợp lý. Đề tài cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE, góp phần làm sáng tỏ chính sách cổ tức được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu. 1.5. Cấu trúc đề tài Bài nghiên cứu này được chia làm 05 chương: Chương 1: Giới thiệu chung về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và cấu trúc của đề tài.
  13. 3 Chương 2: Trình bày tổng quan về cổ tức, các lý thuyết về chính sách cổ tức và các nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Chương 3: Trình bày dữ liệu nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu Chương 5: Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu của đề tài, trình bày một số giới hạn của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  14. 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Chính sách cổ tức 2.1.1. Các khái niệm 2.1.1.1. Cổ tức (dividend) Cổ tức được hiểu là phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành để chi trả cho các cổ đông (chủ sở hữu công ty). 2.1.1.2. Chính sách cổ tức (dividend policy) Chính sách cổ tức là chính sách ấn định phân phối giữa lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và chi trả cổ tức cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các nhà đầu tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng tương lai thông qua tái đầu tư, trong khi cổ tức cung cấp cho họ một phân phối hiện tại. Nó ấn định mức lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ được đem ra phân phối như thế nào, bao nhiêu phần trăm được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Vì thế, chính sách cổ tức sẽ có ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp (thông qua lợi nhuận giữ lại) và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. 2.1.2. Các lý thuyết về chính sách cổ tức Một số lý thuyết trình bày về chính sách cổ tức đó là lý thuyết MM, lý thuyết về vấn đề phát tín hiệu, lý thuyết về chi phí đại diện và dòng tiền tự do, lý thuyết về chu kỳ kinh doanh. 2.1.2.1. Lý thuyết MM – Merton Miller và Franco Modigliani (1961) Năm 1961, Miller và Modigliani (MM) công bố công trình lý thuyết chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp. Lý thuyết này dựa trên giả định thị trường vốn hoàn hảo, hành vi của nhà đầu tư là hợp lý và không có thông tin bất cân xứng. Thị
  15. 5 trường vốn hoàn hảo hàm ý không có thuế, không có chi phí giao dịch, không có chi phí phát hành và không có sự khác biệt về thuế giữa cổ tức và lãi vốn. Hành vi hợp lý của các nhà đầu tư hàm ý các nhà đầu tư thích tối đa hóa giá trị tài sản của mình và không phân biệt giá trị đó đến từ cổ tức hay lãi vốn. Không tồn tại thông tin bất cân xứng nghĩa là các nhà quản lý doanh nghiệp và những nhà đầu tư bên ngoài đều nhận được thông tin như nhau, vì thế các nhà đầu tư biết tất cả về lợi nhuận và dòng tiền tương lai của doanh nghiệp. Cuộc tranh luận về chính sách cổ tức có tác động đến giá trị doanh nghiệp trở nên sôi nổi sau khi MM đưa ra lập luận của hai ông cho rằng chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp. Các học giả tài chính đồng tình với quan điểm của MM trong một thế giới hoàn hảo với những giả định chính ở trên, nhưng họ cho rằng trên thực tế thị trường tồn tại các bất hoàn hảo. Từ đó tranh luận về chính sách cổ tức có tác động đến giá trị doanh nghiệp chủ yếu nhằm vào các bất hoàn hảo của thị trường. Và đưa ra các lý giải ủng hộ cho lập luận chính sách cổ tức có tác động đến giá trị doanh nghiệp. 2.1.2.2. Lý thuyết về vấn đề phát tín hiệu Theo nghiên cứu của Bhattachar (1979) và Miller and Rock (1985) thì các nhà đầu tư không phản ứng với chính sách cổ tức mà với các thông tin chứa đựng bên trong chính sách cổ tức. Việc tăng cổ tức có thể là một tín hiệu cho rằng các nhà quản trị công ty rất lạc quan về dòng thu nhập trong tương lai của công ty. Vì thông thường các công ty rất ngại cắt giảm cổ tức nên họ chỉ quyết định tăng cổ tức nếu tin rằng có thể duy trì mức cổ tức cao đó trong tương lai. Do vậy mà tăng cổ tức sẽ dẫn đến giá cổ phiếu tăng. Deshmukh (2003) cho rằng, sự hiện diện mức độ cao hơn của thông tin bất cân xứng trong doanh nghiệp, mức trả cổ tức sẽ cao hơn để báo hiệu mức thu nhập tương tự, và ngược lại. Nhóm nghiên cứu cho rằng chính sách cổ tức giả định được sử dụng như là tín hiệu về dòng thu nhập trong tương lai của công ty. Tương tự như vậy, dự đoán có mối quan hệ đồng biến giữa chính sách cổ tức và lợi nhuận.
  16. 6 2.1.2.3. Lý thuyết về chi phí đại diện và dòng tiền tự do Jensen (1986) đã đưa ra vấn đề chi phí đại diện xuất phát từ mâu thuẫn lợi ích giữa các nhà quản lý công ty (người đại diện) và các cổ đông (người chủ). Chẳng hạn như, khi một doanh nghiệp có dòng tiền tự do cao nhưng lại thiếu các cơ hội đầu tư sinh lợi, các nhà quản trị có thể nảy sinh động cơ đầu tư dòng tiền vượt trội này vào các hoạt động mà có thể làm giảm giá trị công ty. Lý thuyết đại diện cho rằng vấn đề đầu tư quá mức có thể được giải quyết thông qua việc gia tăng cổ tức, bởi lẽ chi trả cổ tức càng nhiều càng làm giảm dòng tiền tự do bên trong công ty và nếu có nhu cầu vốn đầu tư mới, công ty có thể huy động nguồn tài trợ bên ngoài. Gia tăng nguồn vốn bên ngoài buộc công ty phải chịu sự kiểm soát của thị trường vốn, điều này làm giảm khả năng thực hiện đầu tư không hiệu quả của ban quản lý. Sự giám sát của những nhà cung cấp vốn bên ngoài cũng giúp đảm bảo rằng các nhà quản lý hành động vì lợi ích cao nhất của các cổ đông. Các nhà đầu tư lo ngại vấn đề đại diện, vì thế họ có phản ứng tích cực với những thông tin tăng cổ tức và ngược lại. 2.1.2.4. Lý thuyết chu kỳ kinh doanh Mueller (1972) đã đề xuất lý thuyết chu kỳ kinh doanh. Lý thuyết này giải thích các doanh nghiệp trải qua các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh của họ, họ có khuynh hướng thay đổi chính sách cổ tức tùy thuộc vào nhu cầu tài trợ mỗi giai đoạn. Theo lý thuyết này, các doanh nghiệp trong giai đoạn tăng trưởng ít chi trả cổ tức hơn các công ty trong giai đoạn bão hòa. Vì vậy, các doanh nghiệp bão hòa không có nhiều cơ hội tăng trưởng với mong đợi trả cổ tức nhiều hơn.
  17. 7 2.2. Những nghiên cứu trước đây v Tác giả Dr. Y. Subba Reddy (2002) Bài nghiên cứu: Dividend policy of Indian Coporation Firms: An analysis of trends and determinants (Chính sách cổ tức của các công ty ở Ấn Độ: Một phân tích xu hướng và yếu tố quyết định) Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các xu hướng trong mô hình chi trả cổ tức của các công ty Ấn Độ; phân tích tác động của những thay đổi trong thuế cổ tức đối với xu hướng chi trả cổ tức; phân tích ảnh hưởng của đặc điểm công ty như lợi nhuận, tăng trưởng và quy mô đối với việc chi trả cổ tức; phân tích các giả thuyết về vấn đề phát tín hiệu; phân tích ảnh hưởng của lỗ đối với việc cắt giảm cổ tức. Dữ liệu nghiên cứu là tất cả các công ty đang niêm yết giao dịch trên một trong hai sàn giao dịch chứng khoán chính, cụ thể là sàn giao dịch chứng khoán quốc gia (NSE) và sàn giao dịch chứng khoán Bombay (BSE) trong giai đoạn 1989-1990 đến 2000-2001. Dữ liệu đã được lấy từ cơ sở dữ liệu Prowess của Trung tâm Giám sát Kinh tế Ấn Độ (CMIE). Phương pháp nghiên cứu: Tác giả dùng phân tích hồi quy logic. Biến nghiên cứu gồm cổ tức trên mỗi cổ phiếu, tỷ lệ trả cổ tức, tỷ suất cổ tức, quy mô công ty, lợi nhuận, cơ hội đầu tư, tăng trưởng tài sản. Kết quả nghiên cứu: chỉ ra rằng số lượng công ty trả cổ tức trong thời gian nghiên cứu đã cho thấy một xu hướng tăng đến năm 1995 và đã giảm sau đó. Mặt khác, DPS trung bình đã thể hiện một sự tăng trưởng ổn định, ngoại trừ năm 2001. Trung bình tỷ lệ phần trăm chi trả cổ tức cho thấy một mô hình ổn định hơn đến năm 1997 và sau đó đã giảm đi. Kết quả cho thấy các công ty trong ngành điện, khai thác mỏ và công nghiệp đa dạng đã trả cổ tức cao hơn, trong khi đó các công ty dệt may đã chi trả cổ tức ít hơn. Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi chế độ thuế cho thấy lý thuyết cân bằng thì lại
  18. 8 không đúng trong bối cảnh Ấn Độ, các công ty như công ty Ấn Độ trung bình không tăng chi trả cổ tức mặc dù chế độ thuế nghiêng về phía có lợi hơn cho cổ tức. Phân tích các đặc điểm của các công ty trả cổ tức và công ty không trả cổ tức cho thấy rằng các công ty chia cổ tức thì có lợi nhuận nhiều hơn và có quy mô lớn. Tuy nhiên, tăng trưởng dường như không ngăn chặn các công ty Ấn Độ trả cổ tức cao hơn. Phân tích sâu hơn cũng cho thấy rằng những thay đổi cổ tức bị ảnh hưởng bởi lợi nhuận trong quá khứ và hiện tại hơn là lợi nhuận trong tương lai. v Tác giả Todd Mitton (2004) Bài nghiên cứu: Corporate Governance and Dividend Policy in Emerging Markets (Quản trị doanh nghiệp và chính sách cổ tức ở thị trường mới nổi) Mục tiêu nghiên cứu: Kiểm tra tác động của quản trị doanh nghiệp đối với chính sách cổ tức. Kiểm tra chính sách cổ tức bị tác động như thế nào bởi việc bảo vệ nhà đầu tư cấp quốc gia và quản trị doanh nghiệp cấp công ty. Dữ liệu là 365 công ty từ 19 quốc gia, được thu thập từ Credit Lyonnais Securities Asia (CLSA) và cơ sở dữ liệu Worldscope. Phương pháp nghiên cứu: thống kê mô tả, ước lượng tác động của quản trị doanh nghiệp đối với việc thanh toán cổ tức bằng việc sử dụng mô hình hồi quy bình phương bé nhất thông thường (OLS). Kết quả nghiên cứu: cho chúng ta biết rằng khi các cổ đông có quyền lớn hơn, họ có thể sử dụng quyền lực của mình để tác động đến chính sách cổ tức. Cổ đông có thể nhận được nhiều quyền hơn hoặc thông qua bảo hộ pháp lý của một quốc gia hoặc thông qua hoạt động quản trị của công ty. Bài viết này cho thấy quản trị doanh nghiệp cấp công ty và bảo vệ nhà đầu tư cấp quốc gia, được kết hợp với thanh toán cổ tức cao hơn, cho thấy cả hai cơ chế này giúp giảm các vấn đề đại diện. Ngoài ra, quản trị doanh nghiệp mạnh được đưa ra để liên kết với mối quan hệ trái chiều giữa tăng trưởng và cổ tức, chứng minh rằng mô hình chi trả cổ tức có ý nghĩa hơn với các công ty có quản trị
  19. 9 doanh nghiệp mạnh. Kết quả cho rằng khi cổ đông được bảo vệ tốt, bởi chính phủ hoặc của các công ty của mình thì vốn có thể được phân bổ hiệu quả hơn Các công ty có quản trị tốt hơn thì có lợi nhuận nhiều hơn, nhưng lợi nhuận lớn hơn chỉ giải thích một phần việc thanh toán cổ tức cao hơn. Mối tương quan cùng chiều giữa quản trị doanh nghiệp và chi trả cổ tức được giới hạn chủ yếu cho các nước có bảo vệ nhà đầu tư mạnh mẽ, cho thấy quản trị doanh nghiệp ở cấp công ty và bảo vệ nhà đầu tư cấp quốc gia là sự bổ sung chứ không phải là sự thay thế. v Tác giả Samy Ben Naceur, Mohamed Goaied and Amel Belanes (2006) Bài nghiên cứu: On the determinants and dynamics of dividend policy (Những yếu tố quyết định và động lực của chính sách cổ tức) Bài nghiên cứu kiểm tra liệu các nhà quản lý của các công ty niêm yết ở Tunisian có làm ổn định cổ tức của họ hay không. Bên cạnh đó bài nghiên cứu chỉ ra những yếu tố chính quyết định chính sách cổ tức của các công ty niêm yết ở Tusian. Tác giả nghiên cứu chính sách cổ tức của 48 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tunisian từ năm 1996 đến 2002. Tác giả sử dụng mô hình của Lintner và hồi quy dữ liệu bảng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các công ty Tunisia dựa trên cả lợi nhuận hiện tại và cổ tức trong quá khứ để ấn định mức chi trả cổ tức của họ. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy cổ tức có xu hướng nhạy cảm hơn với lợi nhuận hiện tại so với cổ tức trước đó. Các công ty có lợi nhuận ổn định hơn có thể có đủ khả năng có dòng tiền tự do lớn hơn và do đó, trả cổ tức lớn hơn. Hơn nữa, các công ty đang phát triển nhanh chóng thì chia cổ tức lớn hơn để thu hút các nhà đầu tư. Mặt khác, việc tập trung quyền sở hữu không có bất kỳ tác động nào đến việc chi trả cổ tức. Bên cạnh đó, tính thanh khoản của thị trường chứng khoán có tác động ngược chiều với việc chi trả cổ tức. Cuối cùng, quy mô công ty có tác động nghịch với việc thanh toán cổ tức.
  20. 10 v Tác giả David J. Denis and Igor Osobov (2007) Bài nghiên cứu: Why Do Firms Pay Dividends? International Evidence on the Determinants of Dividend Policy (Tại sao công ty chi trả cổ tức? Bằng chứng quốc tế về các yếu tố quyết định chính sách cổ tức) Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức qua các nước, cụ thể là Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp, và Nhật Bản. Dữ liệu được thu thập thông qua Thomson One Banker Analytics từ năm 1989 đến 2002. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng hồi quy dữ liệu chéo và hồi quy chuỗi dữ liệu theo thời gian để kiểm tra xu hướng trả cổ tức ở một số thị trường tài chính phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp, và Nhật Bản - trong giai đoạn năm 1989 đến 2002. Kết quả nghiên cứu: Trong tất cả 6 nước mà tác giả nghiên cứu là Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp và Nhật, tác giả nhận thấy cổ tức bị ảnh hưởng nhiều bởi quy mô công ty, lợi nhuận, cơ hội tăng trưởng và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu. Các công ty lớn có nhiều lợi nhuận và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu cao có xu hướng thanh toán cổ tức cao, trong khi đó ảnh hưởng của cơ hội tăng trưởng lên khả năng chi trả cổ tức của công ty là hỗn hợp. Bài nghiên cứu cung cấp bằng chứng quốc tế về sự quan trọng của tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên vốn chủ sở hữu đối với chính sách cổ tức. Tóm lại nghiên cứu này phủ nhận lý thuyết về vấn đề phát tín hiệu, nhưng ủng hộ lý thuyết vòng đời dựa trên chi phí đại diện. v Tác giả Duha Al-Kuwari (2009) Bài nghiên cứu: Determinants of the dividend policy in emerging stock exchange: the case of GCC countries (Những yếu tố quyết định chính sách cổ tức ở thị trường chứng khoán mới nổi: trường hợp của các nước GCC) Mục tiêu: Nghiên cứu các yếu tố quyết định chính sách cổ tức của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán các nước GCC (gồm: Kuwait, Saudi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2