intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của công chức, viên chức cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thực hiện nghiên cứu nhằm tìm ra các yếu tố và đo lường tác động của các yếu tố này đến động lực làm việc của CCVC chức cơ quan hành chính cấp tỉnh của tỉnh Cà Mau. Đề xuất các hàm ý chính sách về động lực làm việc của CCVC cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của công chức, viên chức cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- TRẦN CÔNG ĐỨC CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- TRẦN CÔNG ĐỨC CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐINH CÔNG KHẢI TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi thực hiện. Mọi trích dẫn và số liệu trong luận văn đều trung thực do chính tác giả khảo sát, được dẫn nguồn với mức độ chính xác cao nhất có thể. Học viên thực hiện Trần Công Đức
  4. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký tự, chữ viết tắt Danh mục các bảng, hình và hộp CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 4 1.6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 5 2.1. Các khái niệm ....................................................................................................... 5 2.1.1. Động lực làm việc ............................................................................................. 5 2.1.2. Khái niệm công chức, viên chức ....................................................................... 5 2.2. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 6 2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước .......................................................................... 9 2.3.1. Nội dung của các yếu tố trong Tháp nhu cầu Maslow ...................................... 9 2.3.2. Các nghiên cứu khác về Động lực làm việc .................................................... 12 2.3.3. Ứng dụng Tháp nhu cầu Maslow vào khu vực công tại Việt Nam................. 15 2.3.4. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 16 2.4. Động lực làm việc và xây dựng thang đo .......................................................... 18 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc và thang đo ................................ 19 2.5.1. Mối quan hệ giữa Nhu cầu sinh học và Động lực làm việc ............................ 20 2.5.2. Mối quan hệ giữa Nhu cầu an toàn và Động lực làm việc .............................. 21 2.5.3. Mối quan hệ giữa Nhu cầu xã hội và Động lực làm việc................................ 22 2.5.4. Mối quan hệ giữa Nhu cầu được tôn trọng và Động lực làm việc .................. 23
  5. 2.5.5. Mối quan hệ giữa Nhu cầu tự thể hiện bản thân và Động lực làm việc .......... 24 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................... 25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 28 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 28 3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 29 3.2.1. Phương pháp định tính .................................................................................... 29 3.2.2. Phương pháp định lượng ................................................................................. 33 3.3. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................... 34 3.4. Phương pháp chọn kích thước mẫu .................................................................... 35 3.5. Nguồn thông tin.................................................................................................. 35 3.6. Thang đo chính thức........................................................................................... 35 3.7. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................................... 37 3.7.1. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 37 3.7.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ............................................ 39 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 39 4.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo .............................................................. 43 4.2.1. Yếu tố nhu cầu sinh học .................................................................................. 44 4.2.2. Yếu tố nhu cầu an toàn .................................................................................... 44 4.2.3. Yếu tố nhu cầu xã hội...................................................................................... 45 4.2.4. Yếu tố nhu cầu tôn trọng ................................................................................. 46 4.2.5. Yếu tố nhu cầu tự thể hiện .............................................................................. 47 4.2.6. Yếu tố động lực làm việc ................................................................................ 48 4.3. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................... 49 4.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................... 54 4.5. Kiểm định các giả thuyết.................................................................................... 56 4.5.1. Kiểm định các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 ............................................... 56 4.5.2. Kiểm định các giả thuyết H6 .......................................................................... .64
  6. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ....................................................................................... 71 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 71 5.2. Đề xuất các hàm ý chính sách ............................................................................ 72 5.3. Hạn chế của đề tài…………………………………………………………….75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1. Dàn bài thảo luận Phụ lục 2. Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục 3. Kiểm định thang đo các yếu tố “Nhu cầu sinh học”, “Nhu cầu an toàn”, “Nhu cầu xã hội”, “Nhu cầu tôn trọng”, “Nhu cầu tự thể hiện” bằng Cronbach’s Anpha Phụ lục 4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Phụ lục 5. Hệ số Cronbach’s Anpha các nhân tố X1, X2, X3, X4, X5 Phụ lục 6. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến Phụ lục 7. Kiểm định sự khác nhau giữa các biến định tính
  7. DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt CCVC Công chức, viên chức ĐLLV Động lực làm việc EFA Exploratory Factor Analysis Phương pháp phân tích nhân tố khám phá HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ HỘP Trang BẢNG Bảng 2.1. Nội dung cụ thể của các yếu tố trong Tháp nhu cầu Maslow khi ứng dụng vào môi trường làm việc của tổ chức ........................................................................ 11 Bảng 2.2. Thang đo gốc của khái niệm ĐLLV ......................................................... 19 Bảng 2.3. Thang đo Nhu cầu sinh học ...................................................................... 20 Bảng 2.4. Thang đo Nhu cầu an toàn ........................................................................ 21 Bảng 2.5. Thang đo Nhu cầu xã hội .......................................................................... 22 Bảng 2.6. Thang đo Nhu cầu được tôn trọng ............................................................ 23 Bảng 2.7. Thang đo Nhu cầu được tự thể hiện bản thân ........................................... 24 Bảng 3.1. Thang đo chính thức ................................................................................. 36 Bảng 3.2. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 37 Bảng 4.1. Thông tin chung mẫu khảo sát .................................................................. 40 Bảng 4.2. Kết quả phân tích chéo giữa Độ tuổi và Trình độ học vấn ....................... 41 Bảng 4.3. Kết quả phân tích chéo giữa Vị trí công tác và Trình độ học vấn ............ 42 Bảng 4.4. Phân tích chéo giữa Vị trí công tác và Độ tuổi ......................................... 42 Bảng 4.5. Phân tích chéo giữa Số năm công tác và Vị trí công tác .......................... 43 Bảng 4.6. Cronbach’s Anpha của yếu tố “Nhu cầu sinh học” .................................. 44 Bảng 4.7. Cronbach’s Anpha của yếu tố “Nhu cầu an toàn” .................................... 45 Bảng 4.8. Cronbach’s Anpha của yếu tố “Nhu cầu xã hội” ...................................... 46 Bảng 4.9. Cronbach’s Anpha của yếu tố “Nhu cầu được tôn trọng” ........................ 47 Bảng 4.10. Cronbach’s Anpha của yếu tố “Nhu cầu tự thể hiện”............................. 48 Bảng 4.11: Cronbach’s Anpha của yếu tố “Động lực làm việc” .............................. 45 Bảng 4.12. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 1 ........................................................ 51 Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố lần 2 của các yếu tố tác động đến “Động lực làm việc” ................................................................................................................... 52 Bảng 4.14. Kết quả tóm lược mô hình ..................................................................... 56 Bảng 4.15. Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) ............................................... 57
  9. Bảng 4.16. Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến ......................................................... 57 Bảng 4.17. Kết quả kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 ................................ 60 Bảng 4.18. Kiểm định trung bình 2 mẫu độc lập ………………………………….65 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định Levene giữa các nhóm độ tuổi ……………..……..65 Bảng 4.20. Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) giữa các nhóm độ tuổi…….66 Bảng 4.21. Kết quả kiểm định Levene giữa các nhóm vị tri công tác ...................... 66 Bảng 4.22. Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) giữa các nhóm vị trí công tác …..………………………………………………………………………………….66 Bảng 4.23. Kết quả kiểm định Levene giữa các nhóm trình độ học vấn .................. 67 Bảng 4.24. Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) giữa các nhóm trình độ học vấn ............................................................................................................................. 67 HÌNH Hình 2.1. Tháp nhu cầu của Maslow .......................................................................... 9 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất...................................................................... 26 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 28 Hình 4.1. Mô hình các yếu tố tác động đến ĐLLV của CCVC cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau ................................................................................................ 55
  10. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đăt vấn đề Ngày nay, quản lý và sử dụng hiệu quả lao động luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các cơ quan hành chính Nhà nước. Vì vậy, các nhà lãnh đạo luôn phải đối mặt với thách thức tìm kiếm động lực thúc đẩy để nhân viên hăng say làm việc và làm việc năng suất cao hơn. Động lực làm việc (ĐLLV) có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả làm việc của tổ chức hành chính, nên tạo ĐLLV luôn được quan tâm ở bất cứ tổ chức nào. Đây được coi là một trong những chức năng quan trọng của nhà quản lý, là yếu tố mang tính quyết định hiệu quả làm việc và khả năng cạnh tranh của tổ chức, cho dù đó là tổ chức của Nhà nước hay tổ chức tư. Đối với bất cứ quốc gia nào, việc tạo động lực cho đội ngũ công chức, viên chức (CCVC) có tầm quan trọng đặc biệt, vì họ là bộ phận quan trọng quyết định đến hiệu lực, hiệu quả của bộ máy Nhà nước. Động lực có ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cá nhân và tổ chức. Điều này luôn luôn đúng với bất cứ tổ chức nào, nhưng đối với tổ chức Nhà nước điều này quan trọng hơn, bởi vì không có ĐLLV hoặc động cơ làm việc không tích cực sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cơ quan Nhà nước và có tác động không tốt đến xã hội. Cơ quan Nhà nước là những tổ chức do Nhà nước thành lập để thực thi quyền lực Nhà nước, hoạt động mang tính phục vụ công với nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước. Nếu thiếu ĐLLV, quyền lực và pháp luật của Nhà nước có thể bị vi phạm, cơ quan Nhà nước hoạt động không những không hiệu quả, gây lãng phí lớn cả về tài lực lẫn vật lực mà còn làm giảm niềm tin của nhân dân vào Nhà nước. Công cuộc cải cách hành chính hiện nay ở nước ta sẽ không thể thành công nếu không có đội ngũ CCVC có đủ năng lực, trình độ và ĐLLV. Đội ngũ CCVC là chủ thể của các hành động trong quá trình thực hiện cải cách hành chính. Họ là người thể chế hóa các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước thành quy định của pháp luật để đưa vào cuộc sống, xây dựng bộ máy quản lý và các quy định về sử dụng các nguồn lực trong quá trình quản lý. Nói cách khác, CCVC người đề ra các quy định và họ cũng chính là người thực thi các quy định đó.
  11. 2 Vì vậy, trình độ, năng lực của CCVC có ý nghĩa quan trọng đối với hiệu lực, và hiệu quả của công tác quản lý hành chính Nhà nước. Tuy nhiên, đội ngũ CCVC có năng lực, trình độ chưa hẳn đã làm cho hiệu quả quản lý hành chính được nâng lên nếu bản thân họ thiếu ĐLLV. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính Nhà nước và thực hiện thành công công cuộc cải cách hành chính Nhà nước, trước hết cần phải quan tâm tạo ĐLLV cho họ, nhà quản lý phải thấu hiểu nhu cầu làm việc của người lao động để từ đó có cách thức tác động phù hợp. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đã trở thành nội dung tâm điểm trên rất nhiều diễn đàn ở nước ta hiện nay. Thực tế cho thấy, chủ trương cải cách hành chính nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế chỉ có thể thành công khi hiệu quả làm việc của CCVC được cải thiện. Tại Nghị quyết số 30CP/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 đã chỉ rõ một trong những nhiệm vụ trọng tâm của cải cách hành chính là: nâng cao chất lượng đội ngũ CCVC, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để CCVC thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công. Có thể khẳng định, một khi hiệu suất và hiệu quả làm việc của các cán bộ quản lý và người thực thi công vụ được cải thiện sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho quá trình cải cách hành chính và cải cách thể chế. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, khu vực công với chế độ chức nghiệp gần như trọn đời, hoạt động bằng ngân sách Nhà nước, ràng buộc chặt chẽ về thứ bậc, quyền hạn lại là khu vực dễ nảy sinh sự trì trệ, quan liêu và tâm lý ỷ lại ở các nhân viên Nhà nước. Vì thế, các nhà lãnh đạo luôn phải đối mặt với thách thức tìm kiếm những động lực thúc đẩy để nhân viên của họ làm việc hăng say và cho năng suất cao hơn. Tại Cà Mau, trước tình trạng CCVC đi làm không đúng thời gian qui định, đi trễ, về sớm, làm việc riêng trong giờ hành chính, lãnh đạo bố trí công việc chưa phù hợp, mối quan hệ của lãnh đạo với nhân viên chưa chặt chẽ. Điều này có ảnh hưởng đến ĐLLV của CCVC hành chính trong Tỉnh. Ngoài ra, trước nhu cầu được học tập, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nhằm tạo ĐLLV cho CCVC. Hội đồng Nhân dân (HĐND) tỉnh Cà Mau đã ban hành Nghị quyết số 21/2014/NQ-HĐND về
  12. 3 “Chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Cà Mau”, bên cạnh đó Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh Cà Mau cũng đã triển khai thực hiện Thông tư 08/2013/TT-BNV về chế độ nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, CCVC và người lao động. Đây cũng là chính sách nhằm thúc đẩy ĐLLV đối với CCVC tỉnh Cà Mau. Tuy nhiên, để tạo đòn bẩy ĐLLV cho CCVC thì rất cần những nhân tố hữu hiệu, cần phải có những nghiên cứu cụ thể nhằm làm rõ yếu tố nào thực sự ảnh hưởng đến ĐLLV của CCVC. Từ đó, các nhà lãnh đạo khu vực công sẽ có cơ sở vững chắc trước khi quyết định chọn lựa công cụ khuyến khích nhân viên phù hợp. Việc hình thành một nghiên cứu mà trong đó những đặc trưng cơ bản của khu vực công tại Cà Mau là rất cần thiết. Vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của công chức, viên chức cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu nhằm tìm ra các yếu tố và đo lường tác động của các yếu tố này đến ĐLLV của CCVC chức cơ quan hành chính cấp tỉnh của tỉnh Cà Mau. Đề xuất các hàm ý chính sách về ĐLLV của CCVC cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ĐLLV của CCVC cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau, bị tác động bởi các yếu tố nào? Mức độ tác động của các yếu tố đến ĐLLV của CCVC cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu các yếu tố tác động đến ĐLLV của CCVC cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau. Phạm vi nghiên cứu là các cơ quan hành chính cấp tỉnh, tỉnh Cà Mau.
  13. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để hiệu chỉnh thang đo. Sau khi hình thành thang đo chính thức tác giả tiến hành các cuộc phỏng vấn chuyên sâu nhằm đảm bảo người được phỏng vấn hiểu rõ nội dung các khái niệm và ý nghĩa của từ ngữ. Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng trong nghiên cứu. Phương pháp định lượng được áp dụng để kiểm tra độ tin cậy của các thang đo, xác định các nhân tố tác động đến ĐLLV và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến ĐLLV. Cuối cùng, phương pháp phân tích – tổng hợp và tham vấn ý kiến chuyên gia được sử dụng để tham khảo nhằm đề xuất chính sách nhằm nâng cao ĐLLV cho CCVC. Ngoài ra, phương pháp thống kê mô tả được dùng để mô tả đặc trưng của tập dữ liệu khảo sát. 1.6. Kết cấu của Đề tài Chương 1 giới thiệu đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2 trình bày khái niệm ĐLLV, cơ sở lý thuyết, lược khảo tài liệu, các nghiên cứu trong nước, xây dựng thang đo và đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3 chỉ rõ nội dung của các phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu, xác định kích thước mẫu. Chương 4 mô tả dữ liệu khảo sát, trình bày kết quả phân tích và kiểm định giả thuyết. Chương 5 kết luận, đề xuất các gợi ý chính sách nhằm nâng cao ĐLLV của CCVC.
  14. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các khái niệm 2.1.1. Động lực làm việc (Work motivation) Nghiên cứu động lực làm việc trong các tổ chức công đã xuất hiện vào đầu thập niên 60 của thế kỉ 20. Trong 2 thập kỉ (từ 1960 – 1980), các nghiên cứu về động lực lại có xu hướng tập trung vào người lao động ở các tổ chức công nghiệp và kinh doanh (Perry & Porter, 1981, trích trong Wright 2001). Theo Kleinginna & Kleinginna (1981), đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về động lực làm việc. Quan điểm của Herzberg (1959) trong tác phẩm “The motivation to work” cho rằng “động lực làm việc là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực để đạt được mục tiêu hay một kết quả cụ thể”. Ngoài ra, Maehr & Braskamp (1986), Schou (1991) (trích trong Bjorklund, 2001, tr.17) thì cho rằng động lực làm việc nên được đo lường thông qua “sự thỏa mãn công việc” (Job satisfaction) và “sự cam kết với tổ chức” (Organizational commitment). Trong nghiên cứu của Sjoberg và Lind (1994) (trích trong Bjorklund, 2001) ĐLLV được định nghĩa là sự sẵn lòng làm việc (willingness to work), và được đo lường bởi 12 thang đo, nhằm đánh giá xem người lao động sẵn lòng đến mức nào đối với công việc. Sự sẵn lòng làm việc có thể được phản ánh trong các hành động mang tính chất tự nguyện, hay tầm quan trọng của công việc đối với một người. 2.1.2. Khái niệm công chức, viên chức a. Khái niệm công chức Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội,
  15. 6 trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2008). b. Khái niệm viên chức Điều 2 Luật Viên chức quy định: Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. Như vậy, viên chức là người thực hiện các công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, công nghệ, văn hóa, thể dục thể thao… 2.2. Cơ sở lý thuyết Có rất nhiều tác giả nước ngoài quan tâm nghiên cứu về ĐLLV. Ngay từ cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 với mục đích kích thích và tăng cường hiệu suất làm việc, hiệu quả lao động, các nhà nghiên cứu lý thuyết thuộc trường phái cổ điển trên thế giới đã tập trung vào nghiên cứu về phân công, chuyên môn hóa công việc để có thể tổ chức lao động một cách chặt chẽ và hiệu quả nhất. Chính những nghiên cứu đặt nền móng này đã khiến cho khoa học quản trị nói chung, quản lý nguồn nhân lực nói riêng phát triển mạnh mẽ trong thế kỷ 20 và thế kỷ 21. Các học giả nổi tiếng nghiên cứu về động lực và tạo ĐLLV như Taylor (1911) với Lý thuyết về cây gậy và củ cà rốt; Maslow (1943) với Tháp nhu cầu, Mc Gregor (1960) với Thuyết X và Y, Herzberg (1959) với Biểu đồ hai yếu tố tạo động lực bên trong và bên ngoài của người lao động; Vroom & Brown (1964) với Thuyết kỳ vọng; Adams (1965) với Thuyết công bằng… Alduaij (2013) nhận định, Maslow là người tiên phong vĩ đại trong việc phát triển ý tưởng cho rằng các cá nhân (hay các nhóm) sẽ làm việc hiệu quả nhất khi nhu cầu của họ được thỏa mãn. Ý tưởng hợp nhất nhu cầu của cá nhân và nhu cầu của tổ chức có sức thuyết phục rất mạnh mẽ. Điều này cho thấy, khi người lao động được tạo điều kiện thuận lợi để thỏa mãn nhu cầu cá nhân, thì họ sẽ càng có nhiều
  16. 7 động lực để tìm cách theo đuổi mục tiêu cá nhân và thông qua đó đạt được các mục tiêu của tổ chức. Học thuyết hai yếu tố Herzberg (1966) đưa ra lý thuyết hai yếu tố về sự thỏa mãn trong công việc và tạo động lực, ông chia các yếu tố thành 2 nhóm như sau: Nhóm 1 bao gồm các yếu tố then chốt để tạo động lực và sự thỏa mãn trong công việc như sau: sự thành đạt, sự thừa nhận thành tích, bản chất bên trong công việc, trách nhiệm lao động, sự thăng tiến. Đó là các yếu tố thuộc về công việc và về nhu cầu bản thân của người lao động. Khi các nhu cầu này được thỏa mãn thì sẽ tạo được động lực cho người lao động. Nhóm 2 bao gồm các yếu tố thuộc về môi trường tổ chức: các chế độ và chính sách quản trị của công ty, sự giám sát công việc, chính sách tiền lương, các mối quan hệ con người trong tổ chức, và các điều kiện làm việc. Học thuyết này đã chỉ ra hàng loạt nhưng yếu tố tác động tới tạo động lực và sự thỏa mãn nhu cầu của người lao động, đồng thời cũng gây được ảnh hưởng cơ bản tới thiết kế và thiết kế lại ở nhiều tổ chức. Trên thực tế không phải yếu tố nào tác động đến người lao động đều tác động đến ĐLLV và sự thỏa mãn công việc trong Nhóm 1 hay duy trì động lực và sự thỏa mãn trong Nhóm 2. Mặc dù vậy qua học thuyết này của Herzberg đã giúp các nhà quản lý nhận ra được vai trò của việc tạo động lực cho người lao động. Từ trên ta thấy các yếu tố tạo động lực lao động lại nằm chính trong công việc, còn các yếu tố duy trì hay triệt tiêu động lực lại nằm trong môi trường làm việc. Vì thế nhà quản lý muốn tăng cường động lực cho người lao động cần phải cải thiện môi trường làm việc, tạo nhiều cơ hội và khen ngợi kịp thời tới những nhân viên có thành tích tốt, tạo cho nhân viên sự yêu thích, đam mê, sự hứng khởi trong công việc, hăng say gắn bó với công việc của mình. Rõ ràng động lực là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc tạo ra sự thỏa mãn trong công việc và các yếu tố duy trì là nguyên nhân ngăn ngừa sự không thỏa mãn của người lao động. Học thuyết kỳ vọng của Vroom (1964) nhấn mạnh mối quan hệ nhận thức. Theo học thuyết này một sự nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn tới một kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. Chính vì
  17. 8 thế theo ông các nhà quản lý cần phải làm cho người lao động hiểu được mối quan hệ trực tiếp giữa nỗ lực - thành tích, thành tích - kết quả/phần thưởng. Học thuyết công bằng của Adam (1963) đề cập tới vấn đề nhận thức của người lao động về mức độ đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Các cá nhân trong tổ chức có xu hướng so sánh sự đóng góp của họ và các quyền lợi họ được hưởng với người khác. Như vậy theo Adam để tạo ra được động lực cho người lao động, nhà quản lý phải tạo được sự cân bằng giữa những đóng góp và quyền lợi mà các cá nhân nhận được. Theo Rainey (2009), Tháp nhu cầu Maslow được xem là lý thuyết nổi bật nhất về nhu cầu của con người và đóng góp những khái niệm cơ bản cho việc nghiên cứu về ĐLLV. Alduaij (2013) khẳng định, Maslow là người tiên phong vĩ đại trong việc phát triển ý tưởng cho rằng các cá nhân (hay các nhóm) sẽ làm việc hiệu quả nhất khi nhu cầu của họ được thỏa mãn. Ý tưởng hợp nhất nhu cầu của cá nhân và nhu cầu của tổ chức có sức thuyết phục rất mạnh mẽ. Điều này cho thấy, khi người lao động được tạo điều kiện thuận lợi để thỏa mãn nhu cầu cá nhân, thì họ sẽ càng có nhiều động lực để tìm cách theo đuổi mục tiêu cá nhân và thông qua đó đạt được các mục tiêu của tổ chức. Trương Minh Đức (2011) nhận định: “Các lý thuyết tạo động lực đều xoay quanh vấn đề xem xét nhu cầu của con người. Muốn tạo động lực cho nhân viên, trước hết nhà lãnh đạo cần phải quan tâm đến nhu cầu của họ, xem họ có nhu cầu gì và tạo điều kiện cho họ phấn đấu để thỏa mãn nhu cầu”. Theo lý thuyết thang bậc nhu cầu của Maslow (1943), hành vi của con người bắt nguồn từ mong muốn thỏa mãn các nhu cầu cá nhân. Nhu cầu của con người được chia thành 5 bậc từ thấp (cấp thiết nhất) đến cao (ít cấp thiết) gồm: nhu cầu sinh học – nhu cầu an toàn – nhu cầu xã hội – nhu cầu được tôn trọng – nhu cầu tự thể hiện bản thân. Tháp nhu cầu Maslow được xây dựng dựa trên các giả định: (1) Nhu cầu chính là cơ sở hình thành nên động cơ thôi thúc con người hành động. Con người cố gắng thỏa mãn trước hết là những nhu cầu quan trọng nhất. Tuy nhiên, khi một nhu cầu đã được thỏa mãn thì nó không còn là động cơ hiện thời nữa, và người
  18. 9 ta lại cố gắng tìm cách thỏa mãn nhu cầu quan trọng nhất tiếp theo; (2) Nhu cầu bậc cao chỉ xuất hiện khi nhu cầu ở bậc thấp hơn đã được thỏa mãn. Hình 2.1: Tháp nhu cầu của Maslow 2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước 2.3.1. Nội dung của các yếu tố trong Tháp nhu cầu Maslow Trương Minh Đức (2011), Dinibutun (2012), Smith (2003), Halepota (2005) đã thảo luận về nội dung chi tiết của các yếu tố “nhu cầu” trong Tháp nhu cầu Maslow khi ứng dụng lý thuyết này nhằm tạo ĐLLV cho người lao động trong môi trường tổ chức, xây dựng thang đo cho các biến độc lập là: (1) Nhu cầu sinh học cơ bản; (2) Nhu cầu an toàn; (3) Nhu cầu quan hệ xã hội; (4) Nhu cầu được tôn trọng; (5) Nhu cầu tự thể hiện bản thân. Trong một nghiên cứu khác của Dinibutun (2012) với mục đích xây dựng khung lý thuyết cho ĐLLV đã chỉ rõ ứng dụng của Tháp nhu cầu Maslow vào hoạt động của tổ chức. Ngoài ra, Halepota (2005) nghiên cứu ứng dụng Tháp nhu cầu của Maslow vào ngành xây dựng cũng trình bày những
  19. 10 điểm khá tương đồng với quan điểm của các học giả nói trên. Chẳng hạn, trong một tổ chức thì nhu cầu sinh học cơ bản của người lao động được hiểu là các yếu tố như tiền lương, thu nhập, điều kiện làm việc. Nhu cầu nội dung tổng quát các yếu tố thuộc về tổ chức Maslow (1943), Dinibutun (2012), Trương Minh Đức (2011), và Halepota (2005) được trình bày cụ thể trong Bảng 2.1 dưới đây.
  20. 11 Bảng 2.1: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC YẾU TỐ TRONG THÁP NHU CẦU MASLOW KHI ỨNG DỤNG VÀO MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA TỔ CHỨC Nội dung tổng Nhu cầu quát Các yếu tố thuộc về tổ chức Maslow (1943) Dinibutun (2012) Trương Minh Đức (2011) Halepota (2005) Nhu cầu Thức ăn, nước uống, - Tiền lương - Tiền lương hiện tại - Tiền lương sinh học cơ ngủ - Điều kiện làm việc dễ chịu - Thu nhập từ công việc đem lại - Thu nhập bản - Nơi ăn uống - Lãnh đạo quan tâm đến đời sống vật - Điều kiện làm việc chất của nhân viên Nhu cầu an An toàn, an ninh, sự - Điều kiện làm việc an toàn - An toàn trong công việc - Công việc an toàn toàn ổn định, sự bảo vệ - Phúc lợi của công ty - Áp lực công việc - Những lợi ích như: tiền hỗ trợ - Sự an toàn của công việc - Điều kiện làm việc nghỉ ốm, môi trường làm việc an toàn Nhu cầu xã Tình yêu, cảm giác - Sự gắn kết của nhóm làm - Quan hệ với đồng nghiệp trong cơ - Sự hỗ trợ của nhóm làm việc hội được ưa thích, cảm việc quan - Những hoạt động để phát triển giác gần gũi, thân - Quản lý thân thiện - Quan hệ với lãnh đạo mối quan hệ với các đồng nghiệp thiết - Sự hợp tác chuyên nghiệp - Quan hệ với khách hang và cấp trên Sự tự trọng, sự kính - Sự thừa nhận của tập thể - Vị trí trong tổ chức mến, danh tiếng, địa - Tên gọi/vị trí công việc - Sự ghi nhận đánh giá của lãnh đạo - Sự phản hồi tích cực của các đối Nhu cầu vị, sự thừa nhận - Công việc có địa vị cao - Sự động viên khuyến khích của lãnh tượng có liên quan được tôn - Sự phản hồi từ chính công đạo - Sự tôn trọng của đồng nghiệp trọng việc Sự phát triển, thăng - Công việc thử thách - Được chủ động trong công việc - Trải nghiệm các nhiệm vụ đầy tiến, sáng tạo - Cơ hội để sáng tạo - Có cơ hội được học thử thách và thú vị Nhu cầu tự - Thành tích trong công việc - Có cơ hội thăng tiến thể hiện bản - Sự thăng tiến trong tổ chức - Công việc phù hợp, có điều kiện tập thân phát huy chuyên môn nghiệp vụ Nguồn: Hoàng Thị Hồng Lộc (2014)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2