intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu thực hiện nghiên cứu cơ sở lý luận về khả năng sinh lời của NHTM; xác định các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB thời gian qua và đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố. Từ đó, đưa ra giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của VCB trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ DIỄN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.340.201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP.Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Phạm Thị Diễn Sinh ngày: 20 tháng 11 năm 1988 Quê quán: Quảng Trị Là học viên cao học K23 của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM Mã số học viên: 7701230367 Cam đoan luân văn: Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Đức Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Thị Diễn
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Chương 1. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ .................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3 1.6 Kết cấu của Luận văn ......................................................................................3 1.7 Ý nghĩa khoa học .............................................................................................4 Kết luận chương 1 ..................................................................................................4 Chương 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................5 2.1 Khả năng sinh lời của NHTM.........................................................................5 2.1.1 Khái niệm ....................................................................................................5 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của NHTM ...................................5 2.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng sinh lời của NHTM...........................8 2.2 Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của NHTM ...............................9 2.2.1 Các yếu tố nội tại .........................................................................................9 2.2.2 Các yếu tố bên ngoài .................................................................................11 2.3 Khảo lược một số nghiên cứu có liên quan..................................................12 2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước .......................................................................12 2.3.2 Các nghiên cứu trong nước .......................................................................15 2.4 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB ...............................................................................................................................19 2.4.1 Biến phụ thuộc...........................................................................................19 2.4.2 Biến độc lập ...............................................................................................19 2.4.3 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................22
  4. 2.5 Kinh nghiệm nâng cao khả năng sinh lời từ NHTM các nước ..................22 2.5.1 Định vị khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam ................................22 2.5.2 Kinh nghiệm nâng cao khả năng sinh lời từ ngân hàng các nước .............23 Kết luận chương 2 ................................................................................................28 Chương 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009-2015 .....................................................................................................29 3.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ........................29 3.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển .............................................................29 3.1.2 Mô hình tổ chức.........................................................................................30 3.1.3 Các sản phẩm dịch vụ ................................................................................30 3.2 Tổng quan kết quả kinh doanh của VCB giai đoạn 2009-2015 .................30 3.2.1 Tình hình Tài sản nợ..................................................................................30 3.2.2 Tình hình huy động vốn ............................................................................31 3.2.3 Tài sản có...................................................................................................35 3.2.4 Hoạt động tín dụng ....................................................................................35 3.2.5 Lợi nhuận...................................................................................................38 3.3 Thực trạng khả năng sinh lời của VCB giai đoạn 2009-2015 ....................39 3.3.1 Đánh giá khả năng sinh lời qua nhân tố định lượng..................................39 3.3.2 Phân tích định tính các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời ............45 Kết luận chương 3 ................................................................................................50 Chương 4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ...........................................................................................52 4.1 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................52 4.2 Xử lý và phân tích dữ liệu .............................................................................54 4.2.1 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu .....................................................54 4.2.2 Thống kê mô tả các biến............................................................................55 4.2.3 Phân tích tương quan .................................................................................55 4.3 Kết quả hồi quy mô hình các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB .......................................................................................................................57 4.3.1 Mô hình 1 – ROA và các yếu tố tác động .................................................57 4.3.2 Mô hình 2 – ROE và các yếu tố tác động..................................................58 4.4 Kiểm định các khuyết tật của mô hình ........................................................59
  5. 4.4.1 Kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến hoàn hảo ..........................................59 4.4.2 Kiểm định khuyết tật phương sai sai số thay đổi – kiểm định White .......59 4.4.3 Kiểm định tự tương quan – Kiểm định Durbin – Watson .........................59 4.4.4 Kiểm định khuyết tật sai số ngẫu nhiên không tuân theo Quy luật phân phối chuẩn. .........................................................................................................59 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................59 4.5.1 Tác động của nhóm các yếu tố nội tại đến khả năng sinh lời của VCB ....60 4.5.2 Tác động của nhóm các yếu tố bên ngoài đến khả năng sinh lời của VCB ............................................................................................................................61 Kết luận chương 4 ................................................................................................61 Chương 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ...................................................63 5.1 Tầm nhìn, mục tiêu chiến lược và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của VCB ....................................................................................................63 5.1.1 Tầm nhìn....................................................................................................63 5.1.2 Mục tiêu chiến lược ...................................................................................63 5.1.3 Định hướng phát triển ...............................................................................64 5.2 Giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời do Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam tổ chức thực hiện ..................................................................65 5.2.1 Quản trị cơ cấu tài sản có ..........................................................................65 5.2.2 Quản trị vốn chủ sở hữu ............................................................................68 5.2.3 Cân đối nguồn vốn – sử dụng vốn và gia tăng nguồn vốn không kỳ hạn .68 5.2.4 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và tăng cường năng lực quản trị .......69 5.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực ............................................................................................................................71 5.3 Giải pháp hỗ trợ .............................................................................................72 5.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................72 5.3.2 Kiến nghị đối với Chính Phủ .....................................................................73 Kết luận chương 5 ................................................................................................74 KẾT LUẬN ...........................................................................................................74
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam APEC Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam BRI Bank Rakyat Indonesia EURO Khu vực đồng tiền chung Châu Âu GDP Tổng sản phẩm quốc nội IMF Qũy tiền tệ quốc tế NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROAA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân ROAE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức tín dụng VAMC Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1 ROA, ROE của BRI năm 2007-2011 26 Biểu đồ 3.1 Lợi nhuận VCB 2009-2015 38 Biểu đồ 3.2 ROA, ROE của VCB 2009-2015 39 Biểu đồ 3.3 Tổng tài sản VCB 2009-2015 40 Biểu đồ 3.4 ROE, EA của VCB 2009-2015 41 Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ dư nợ tín dụng/Tổng tài sản của VCB 2009-2015 42 Biểu đồ 3.6 Cơ cấu thu nhập của VCB 2009-2015 42 Biểu đồ 3.7 Cơ cấu thu ngoài lãi của VCB năm 2015 43 Biểu đồ 3.8 Chi phí hoạt động/Tổng thu nhập của VCB 2009-2015 44 Biểu đồ 3.9 Cơ cấu chi phí hoạt động VCB năm 2015 45 Biểu đồ 3.10 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam 2009-2015 45 Biểu đồ 3.11 Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam 2009-2015 46
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu tiêu biểu 17 Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn của VCB 2009-2015 31 Bảng 3.2 Cơ cấu huy động vốn phân theo đối tượng VCB 2009-2015 32 Bảng 3.3 Cơ cấu huy động vốn phân theo loại tiền VCB 2009-2015 33 Bảng 3.4 Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn VCB 2009-2015 34 Bảng 3.5 Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn VCB 2009-2015 35 Bảng 3.6 Nợ xấu VCB 2009-2015 36 Bảng 4.1 Tổng hợp kết quả kiểm định tính dừng chuỗi dữ liệu 54 Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến 55 Bảng 4.3 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến 56 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy mô hình 1 57 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy mô hình 2 58
  9. 1 Chương 1. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là khả năng sinh lời luôn là mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đặt trong bối cảnh hội nhập tài chính quốc tế ngày càng sâu rộng, với vai trò là yết hầu của nền kinh tế, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại lại càng quan trọng, giúp tăng cường sức mạnh, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế quốc gia. Với tư cách là một ngân hàng ra đời sớm nhất Việt Nam, được xem là một trong các “tam trụ” của ngành ngân hàng, VCB luôn nỗ lực không ngừng để tăng cường khả năng sinh lời, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động cho thấy, VCB đang phải đối mặt với những khó khăn thử thách lớn khi áp lực cạnh tranh giành thị phần giữa các ngân hàng là vô cùng khốc liệt, các ngân hàng thương mại luôn trong cuộc chạy đua gia tăng vốn chủ sở hữu, mở rộng mạng lưới hoạt động, phát triển khách hàng, tăng cường quản trị rủi ro, đổi mới công nghệ…nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Xét về mặt kinh tế, Việt Nam là quốc gia thành viên của Liên Hiệp Quốc, Tổ chức thương mại Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, ASEAN. Thêm vào đó, theo lộ trình cam kết WTO, từ năm 2015 Việt Nam phải mở cửa ngành ngân hàng với mức sở hữu nước ngoài có thể lên đến 70%, so với mức trước đây là 30%. Hội nhập tài chính quốc tế gắn liền với quá trình tự do hóa thị trường tài chính, tạo cơ hội nâng cao năng lực và hiệu quả điều hành nhưng cũng đặt ra không ít thách thức khi năng lực quản trị, đổi mới công nghệ của ngân hàng nội nói chung và VCB nói riêng vẫn còn non kém so với ngân hàng nước ngoài. Điều này đòi hỏi VCB phải hoạch định và thực thi chiến lược một cách hiệu quả mới có thể hoàn thành mục tiêu vào năm 2020 trở thành ngân hàng số 1 Việt Nam và đạt hiệu suất sinh lời cao nhất. Để đạt được những mục tiêu đề ra, giải pháp cần
  10. 2 thực hiện là nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời với những chiến lược quản trị rõ ràng, phù hợp trong từng giai đoạn. Với những lý do trên, đề tài Luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” thông qua phân tích định tính và định lượng những yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của VCB giai đoạn 2009-2015 sẽ phân tích các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực, phù hợp như một tư liệu tham khảo giúp VCB đạt mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian tới. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu thực hiện nghiên cứu cơ sở lý luận về khả năng sinh lời của NHTM; xác định các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB thời gian qua và đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố. Từ đó, đưa ra giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của VCB trong thời gian tới. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào tác động đến khả năng sinh lời của VCB? Chiều hướng tác động như thế nào? - Giải pháp nào là cần thiết nhằm nâng cao khả năng sinh lời của VCB trong thời gian tới? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu khả năng sinh lời của VCB và các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Tác giả nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của VCB trong thời gian sau khi Ngân hàng hoàn thành việc chuyển đổi mô hình cổ phần hóa vào cuối năm 2008. Vì vậy, số liệu phục vụ nghiên cứu được lấy từ năm 2009 đến năm 2015.
  11. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng: sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp. Ngoài ra, bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính cho dữ liệu theo thời gian từ quý 1/2009- quý 4/2015 (28 quan sát) để phân tích dữ liệu. - Biến phụ thuộc: (1) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), (2) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE). - Biến độc lập: Biến nội tại: (1) Quy mô tổng tài sản; (2) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản, (3) Tỷ lệ dư nợ tín dụng/Tổng tài sản; (4) Tỷ lệ vốn huy động/Tổng tài sản; (5) Tỷ lệ chi phí hoạt động/Tổng thu nhập; (6) Tỷ lệ thu ngoài lãi ròng/Tổng thu nhập. Biến ngoại sinh: (1) Tỷ lệ tăng trưởng GDP; (2) Tỷ lệ lạm phát. - Nguồn số liệu: được lấy từ Báo cáo tài chính của VCB và các dữ liệu liên quan đến ngành ngân hàng, kinh tế vĩ mô được lấy từ các website của Tổng cục thống kê, NHNN,… 1.6 Kết cấu của Luận văn Kết cấu của Luận văn gồm có 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu Luận văn Thạc sĩ kinh tế. - Chương 2: Tổng quan các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. - Chương 3: Thực trạng hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam giai đoạn 2009-2015. - Chương 4: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. - Chương 5: Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. - Kết luận
  12. 4 1.7 Ý nghĩa khoa học Bài nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về khả năng sinh lời, các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời tại NHTM. Kết quả nghiên cứu giúp tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – xác định được thực trạng hoạt động, khả năng sinh lời và xác định được đâu là nhân tố then chốt tác động đến khả năng sinh lời. Từ đó xây dựng giải pháp phù hợp gia tăng nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Bên cạnh đó, đây cũng là một nghiên cứu với mục tiêu kiểm định lại những các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam dựa trên kết quả các nghiên cứu có liên quan trước đây về khả năng sinh lời của NHTM nói chung, cũng như mở ra những hướng nghiên cứu mới cho những nghiên cứu sau này mà đề tài còn hạn chế. Kết luận chương 1 Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về luận văn thạc sĩ, đưa ra cái nhìn tổng quan về sự cần thiết của việc thực hiện đề tài; mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Vấn đề chính và những nội dung cụ thể của bài nghiên cứu sẽ được trình bày trong các chương tiếp theo.
  13. 5 Chương 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Khả năng sinh lời của NHTM 2.1.1 Khái niệm Theo Luật các tổ chức tín dụng ban hành ngày 16/06/2010, NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của ngân hàng, là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh doanh cũng như để đánh giá sự phát triển bền vững của một ngân hàng. Tuy nhiên, khi đánh giá lợi nhuận của ngân hàng, cần xem xét lợi nhuận trong các mối tương quan với nguồn vốn, tài sản, khả năng bù đắp chi phí và những thất thoát xảy ra cũng như khả năng bảo toàn và phát triển vốn. Để có lãi, các ngân hàng phải tạo ra nguồn thu nhập ngày càng tăng cho mình, phải tiết kiệm chi phí hoạt động tới mức hợp lý, đồng thời phải hạn chế được những rủi ro, thất thoát thông qua các chính sách, biện pháp quản lý và phải tạo ra cơ cấu nguồn vốn và tài sản hợp lý. Harward và Upton (1961, trang 147) phát biểu rằng : “Khả năng sinh lời là khả năng của một sự đầu tư nhất định có thể tạo ra lợi nhuận”. Khả năng sinh lời cho thấy tính hiệu quả của việc quản lý các nguồn lực sẵn có trên thị trường để có thể tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, một ngân hàng có khả năng sinh lời cao chưa hẳn là đã tốt, để có mức khả năng sinh lời như vậy, có thể ngân hàng này đã chấp nhận một cơ cấu tài sản có rủi ro cao. Như vậy, có thể định nghĩa khả năng sinh lời là kết quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh tế mà ngân hàng nắm giữ để tạo ra lợi nhuận. 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của NHTM Khả năng sinh lời thông thường được đo lường thông qua các chỉ số tài chính: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
  14. 6 (NNIM). Bên cạnh đó, còn có các chỉ tiêu khác như: tỷ lệ sinh lời hoạt động, chênh lệch lãi suất bình quân. 2.1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có bình quân) ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng. ROE phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản mà ngân hàng nắm giữ và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. ROE của ngân hàng sẽ tăng nếu hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng tăng hoặc tỷ trọng vốn chủ sở hữu của ngân hàng trên tổng nguồn vốn giảm. Theo thông lệ quốc tế, ROE từ 15% trở lên là đạt yêu cầu. Mở rộng chỉ tiêu ROE: Lợi nhuận sau thuế Tổng thu nhập Tổng tài sản ROE = x x Tổng thu nhập Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu (1) (2) (3) Trong đó: (1) Tỷ lệ sinh lời hoạt động: phản ánh hiệu quả của việc quản lý chi phí và các chính sách giá dịch vụ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ ngân hàng kiểm soát tốt các nguồn thu và giảm được chi phí hoạt động. (2) Hiệu quả sử dụng tài sản: phản ánh các chính sách quản lý danh mục đầu tư đặc biệt là cấu trúc và thu nhập của tài sản. (3) Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: phản ánh chính sách đòn bẩy tài chính. Tỷ trọng này càng lớn thì rủi ro phá sản của ngân hàng càng cao nhưng đổi lại thu nhập của cổ đông càng lớn. 2.1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng.
  15. 7 Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. Đây là chỉ số được sử dụng rộng rãi trong phân tích hiệu quả hoạt động và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng. ROA thấp cho thấy kết quả của một chính sách đầu tư hay cho vay không năng động, hay chi phí hoạt động của ngân hàng quá cao. Ngược lại, ROA cao phản ánh hiệu quả hoạt động tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý. Tuy nhiên, với mức sinh lời quá lớn cũng có thể ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro lớn do ngân hàng thực hiện các khoản đầu tư quá mạo hiểm hoặc giảm dự trữ xuống quá mức cần thiết. Theo khung an toàn Camel, ROA trên 1% là đạt yêu cầu. 2.1.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) Thu nhập lãi – Chi phí lãi NIM = Tổng tài sản có sinh lãi NIM giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn có chi phí thấp nhất. 2.1.2.4 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi NNIM = Tài sản có sinh lãi NNIM đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi với mức phí ngoài lãi. 2.1.2.5 Tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM) Thu nhập sau thuế NPM = Tổng thu từ hoạt động NPM phản ánh hiệu quả của việc quản lý chi phí và các chính sách định giá dịch vụ. 2.1.2.6 Chênh lệch lãi suất bình quân Chênh lệch lãi Thu từ lãi Tổng chi phí lãi = - suất bình quân Tổng tài sản sinh lời Tổng nguồn phải trả
  16. 8 Chênh lệch lãi suất bình quân là chênh lệch lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu truyền thống đánh giá thu nhập của ngân hàng, đo lường hiệu quả đối với hoạt động trung gian của của ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay, đồng thời đo lường cường độ cạnh tranh trong thị trường của ngân hàng. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, chệch lệch lãi suất bình quân của ngân hàng sẽ giảm khi cường độ cạnh tranh tăng lên, buộc ngân hàng phải tìm cách bù đắp mức chênh lệch lãi suất bị mất đi. 2.1.2.7 Tỷ lệ tài sản sinh lời Tổng tài sản sinh lời Tỷ lệ tài sản sinh lời = Tổng tài sản Trong đó, tổng tài sản sinh lời bao gồm các khoản cho vay, các khoản cho thuê, đầu tư chứng khoán (còn bằng Tổng tài sản – Tài sản không sinh lời). Tỷ lệ này cho thấy tài sản sinh lời chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của ngân hàng. Khi tỷ lệ này giảm sẽ làm giảm mức thu nhập hiện tại của ngân hàng. 2.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng sinh lời của NHTM 2.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại Ngân hàng hay bất cứ một doanh nghiệp nào khác đều hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khả năng sinh lời và tăng trưởng. Đối với ngân hàng, khả năng sinh lời có ý nghĩa rất lớn, khả năng sinh lời phản ánh kết quả hoạt động, đánh giá hiệu quả kinh doanh và mức độ phát triển của một NHTM. Đứng trên góc độ NHTM, một ngân hàng có khả năng sinh lời cao sẽ tạo điều kiện tích lũy, gia tăng và đa dạng hóa nguồn vốn, làm cơ sở cho việc tạo ra các tài sản sinh lời. Bên cạnh đó, việc nâng cao khả năng sinh lời là điều kiện để các ngân hàng bảo toàn vốn, mở rộng thị trường cho vay, đầu tư vào việc đổi mới công nghệ thu hút khách hàng. Đứng trên góc độ nhà đầu tư, người gửi tiền sẽ quyết định giao dịch khi nhìn thấy NHTM đó hoạt động hiệu quả. Đối với các NHTM niêm yết, khả năng sinh lời là một trong những thông tin quan trọng để các nhà đầu tư xem xét khi nắm giữ cổ phiếu ngân hàng. Do đó, ngân hàng có khả năng sinh lời cao sẽ thu hút được nhà
  17. 9 đầu tư, giúp ngân hàng dễ dàng hơn trong huy động vốn, đồng thời nâng cao uy tín của ngân hàng trong mắt nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, giữa khả năng sinh lời và rủi ro có mối quan hệ đánh đổi: khả năng sinh lời càng cao thì rủi ro càng cao. Vì vậy, các nhà quản trị ngân hàng luôn luôn phải cân bằng giữa sự đánh đổi rủi ro và khả năng sinh lời, cũng như có các giải pháp nâng cao quản trị rủi ro. 2.1.3.2 Đối với nền kinh tế Ngân hàng là thành phần quan trọng của nền kinh tế, khả năng sinh lời của ngân hàng là động lực, đòn bẩy của nền kinh tế xã hội. Sự ổn định và phát triển của ngân hàng là cơ sở đảm bảo cho sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế. Do vậy, khi các ngân hàng hoạt động hiệu quả, khả năng sinh lời cao thì sẽ đảm bảo cho sự ổn định của thị trường tài chính và sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khả năng sinh lời cao sẽ là yếu tố làm cho khu vực tài chính lành mạnh hóa, góp phần ổn định thị trường tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Trong môi trường cạnh tranh quốc tế, nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng là cách tốt nhất để giúp ngân hàng phát triển một cách bền vững, từ đó thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển, tăng uy tín quốc gia. 2.2 Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của NHTM Khả năng sinh lời là điều kiện quyết định để ngân hàng hoạt động hiệu quả. Việc nâng cao khả năng sinh lời đòi hỏi ngân hàng phải xác định các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời. Các yếu tố này có thể chia thành hai nhóm: nhóm các yếu tố nội tại đặc trưng của ngân hàng và nhóm các yếu tố bên ngoài. 2.2.1 Các yếu tố nội tại (1) Quy mô ngân hàng và chất lượng tài sản: Khi quy mô tài sản tăng lên, ngân hàng có thể mở rộng hoạt động kinh doanh như mạng lưới hoạt động, tăng thị phần khách hàng…Từ đó, giúp ngân hàng thương mại có thể nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường cung cấp các sản phẩm của mình đến khách hàng nhanh chóng và hiệu quả, từ đó giúp tăng doanh thu và lợi nhuận của NHTM.
  18. 10 Tuy nhiên, không phải bất cứ khi nào việc tăng quy mô tổng tài sản của ngân hàng tăng cũng kéo theo sự gia tăng trong lợi nhuận. Khi quy mô tổng tài sản tăng lên đòi hỏi việc quản lý phải được thực hiện tốt hơn. Đặc biệt, chất lượng tài sản cần được chú trọng quan tâm, nếu không rủi ro sẽ cao hơn và tác động xấu đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Chẳng hạn, khi tăng tổng tài sản mà trong đó cho vay khách hàng có rủi ro tăng nhanh thì khả năng thu hồi vốn thấp và sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. (2) Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động kinh doanh Đây là nhân tố quyết định năng lực kinh doanh của NHTM, thể hiện khả năng vật chất mà NHTM có được để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình. Trong điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính yếu kém thì hoạt động kinh doanh dẫu có nỗ lực đến đâu chăng nữa, thì hiệu quả mang lại vẫn rất thấp; ngược lại, nếu hạ tầng cơ sở tài chính của NHTM được chú ý mở rộng và nâng cấp thì nó sẽ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh và hiệu quả sẽ tăng lên. Như vậy, khi xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh, các NHTM cần phải căn cứ vào hạ tầng cơ sở tài chính thực sự của ngân hàng để vạch ra những mục tiêu cụ thể nhằm đảm bảo tính hiện thực cho hoạt động kinh doanh của mình đạt hiệu quả cao. (3) Năng lực quản trị điều hành Năng lực, trình độ của đội ngũ các nhà quản lý của NHTM có tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của NHTM: nếu các nhà quản lý có trình độ, năng lực hoạch định chính sách đúng đắn, phù hợp sẽ tạo điều kiện cho NHTM phát triển, hiệu quả kinh doanh ngày càng được nâng cao. Ngược lại, nếu đội ngũ lãnh đạo NHTM với năng lực yếu kém hoặc sử dụng NHTM như một công cụ nhằm mục đích tư lợi, đề cao vị thế cá nhân tất yếu sẽ đẩy NHTM đến tình trạng kinh doanh kém hiệu quả, thua lỗ và có nguy cơ phá sản. (4) Chất lượng nguồn nhân lực Năng lực, trình độ của cán bộ, nhân viên trong NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sản phẩm của ngân hàng có đặc điểm là loại hình sản phẩm dịch vụ, vì thế nó phụ thuộc nhiều vào thái độ, khả năng giao
  19. 11 tiếp của đội ngũ nhân viên đối với khách hàng. Nếu ngân hàng có đội ngũ nhân viên có trình độ, kỹ năng giao tiếp tốt, tạo được ấn tượng đối với khách hàng, giúp khách hàng cảm thấy thoải mái khi giao dịch với ngân hàng thì ngân hàng đó có khả năng thu hút được lượng khách hàng đông hơn, cho dù chưa hẳn ngân hàng này đưa ra mức lãi suất hay phí hấp dẫn hơn. 2.2.2 Các yếu tố bên ngoài Đây là những nhân tố nằm ngoài sự kiểm soát, quản lý của NHTM. Do vậy, ngân hàng không có khả năng làm thay đổi các nhân tố này. Các nhân tố bên ngoài có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. (1) Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế bao hàm những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập, thanh toán và chi tiêu của đa số khách hàng. Môi trường kinh tế tác động mạnh đến khả năng huy động vốn và mức độ thỏa mãn nhu cầu vốn cùng các dịch vụ tài chính cho các khách hàng trong nền kinh tế; đồng thời nó cũng cho biết cách thức để có thể huy động và sử dụng nguồn vốn hiệu quả trên mỗi địa bàn. (2) Môi trường chính trị – pháp luật Môi trường chính trị – pháp luật bao gồm những chính sách, luật lệ tác động đến hoạt động, lợi ích của cộng đồng nói chung, đặc biệt là hoạt động ngân hàng. Môi trường này tạo cơ sở pháp lý tác động và ràng buộc đến việc hình thành, tồn tại và phát triển của mỗi NHTM. Chính vì vậy, dựa trên cơ sở nắm bắt và tuân thủ luật pháp, chính sách của nhà nước, thông qua đó, hướng hoạt động kinh doanh của các NHTM phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội sẽ là nhân tố làm tăng hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời của các NHTM. (3) Điều kiện tự nhiên lãnh thổ Điều kiện tự nhiên lãnh thổ khác nhau sẽ tạo ra sự khác biệt nhất định về nhu cầu hàng hóa dịch vụ nói chung, trong đó có dịch vụ tài chính ngân hàng; đồng thời, nó cũng quy định cách thức khác nhau về tổ chức mạng lưới hoạt động ngân hàng và cả việc sử dụng các kỹ thuật phù hợp trong hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM.
  20. 12 (4) Môi trường văn hóa – xã hội Môi trường văn hóa – xã hội bao hàm các yếu tố về trình độ dân trí, truyền thống văn hóa, tập quán sinh hoạt cộng đồng…các yếu tố này có ảnh hưởng lớn đến tâm lý, tình cảm, lối sống và cả cách thức, trình độ của các đối tượng đã, đang và sẽ sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Do vậy, môi trường văn hóa – xã hội sẽ chi phối mạnh mẽ hoạt động kinh doanh của các NHTM, đòi hỏi phải đưa ra cách thức phù hợp để chuyển tải có hiệu quả các chế độ, chính sách về hoạt động kinh doanh của NHTM đến với các đối tượng khách hàng khác nhau, phù hợp với môi trường văn hóa xã hội riêng biệt của mỗi vùng. (5) Môi trường kỹ thuật công nghệ Môi trường kỹ thuật công nghệ bao hàm những nhân tố tác động đến khả năng sáng tạo ra những sản phẩm mới và khả năng khai thác các cơ hội xuất hiện trên thị trường của NHTM. Điều này đòi hỏi phải nắm bắt được những kỹ thuật công nghệ hiện đại đang được áp dụng trong kinh doanh của các NHTM trong và ngoài nước cũng như xu thế đang thay đổi của nó trong tương lai để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng của mình. 2.3 Khảo lược một số nghiên cứu có liên quan 2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước (1) Nghiên cứu của Panayiotis P.Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis và Matthaios D.Delis (2005): Panayiotis P.Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis và Matthaios D.Delis (2005) có bài thực nghiệm nghiên cứu lợi nhuận của các ngân hàng Hy Lạp từ năm 1985 đến 2001 nhằm tìm ra sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc đặc trưng ngân hàng (vốn chủ sở hữu, rủi ro tín dụng, năng suất lao động, hiệu quả quản lý chi phí hoạt động, quy mô ngân hàng), đặc điểm ngành (vấn đề sở hữu, mức độ tập trung của thị trường) và đặc điểm kinh tế vĩ mô (lạm phát, chu kỳ sản xuất kinh doanh) lên lợi nhuận ngân hàng. Kết quả là tất cả yếu tố nội tại ngân hàng, trừ quy mô thì đều có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê như mong đợi (vốn chủ sở hữu, năng suất lao động tương quan thuận; rủi ro tín dụng và quản lý chi phí hoạt động thì có mối tương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2