intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài sử dụng phương pháp ước lượng để nghiên cứu các yếu tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Mục đích tìm ra cơ sở khoa học và các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp giúp cho các nhà hoạch định chính sách của các ngân hàng đưa ra các chính sách phù hợp để khắc phục nợ xấu cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THÚY DUY CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THÚY DUY CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này: “Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Thành phố Hồ Chí Minh, 2017 NGUYỄN THÚY DUY
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. 3 MỤC LỤC .......................................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. 9 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... 10 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .................................................................. 11 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 1.6 Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4 1.7 Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................... 6 2.1 Tổng quan về nợ xấu của hệ thống NHTM ....................................................... 6 2.1.1 Rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .......................... 6 2.1.1.1 Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng ............................................ 6 2.1.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .................................................. 7 2.1.2 Nợ xấu của các NHTM ................................................................................. 7
  5. 2.1.2.1 Các quan điểm về nợ xấu của NHTM và phân loại nợ....................... 7 2.1.2.2 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ............................................................. 9 2.1.2.3. Các tác động của nợ xấu ....................................................................... 9 2.2 Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .................... 10 2.2.1 Các yếu tố vĩ mô .......................................................................................... 10 2.2.2 Các yếu tố nội tại của ngân hàng ............................................................... 11 2.2.3 Mối quan hệ giữa các yếu tố tác động tới tỷ lệ nợ xấu ............................ 12 2.2.3.1 Các biến vĩ mô ...................................................................................... 12 2.2.3.2 Các biến nội tại ..................................................................................... 13 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................ 21 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ NỢ XẤU VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM .............................. 22 3.1 Tổng quan các NHTM tại Việt Nam ................................................................ 22 3.2 Thực trạng hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ........ 22 3.2.1 Thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2006-2016 ..................................................................................................... 22 3.2.2 Các yếu tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam........................................................................................... 25 3.2.2.1 Tổng sản phẩm quốc nội ...................................................................... 25 3.2.2.2 Lạm phát ............................................................................................... 25 3.2.2.3 Tỷ lệ thất nghiệp ................................................................................... 26 3.2.2.4 Lãi suất cho vay trung bình ................................................................ 28 3.2.2.5 Gía dầu (Oil Price) ............................................................................... 28
  6. 3.3 Thực trạng các yếu tố vi mô tác động đến nợ xấu tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2006-2016......................................................................................... 29 3.3.1 Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (Operating expense to Income – OPE) ....... 29 3.3.2 Tỷ suất sinh lời tài sản (Return on Assets – ROA) .................................. 31 3.3.3 Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (Loan to Assets – LA)................. 32 3.3.4 Tăng trưởng tín dụng (Loan growth – GRL) ........................................... 33 3.3.5 Quy mô ngân hàng (Bank – SIZE) ............................................................ 35 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................ 36 CHƯƠNG 4 DỮ LIỆU, PHƯƠNG PHÁP, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 37 4.1 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 37 4.1.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 37 4.1.2 Biến đo lường ............................................................................................... 37 4.1.2.1 Biến phụ thuộc ...................................................................................... 38 4.2 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 40 4.2.1 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 40 4.2.2 Phương pháp kiểm định ............................................................................. 40 4.3 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 41 4.3.1 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................ 41 4.3.2 Ma trận tương quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến Pearson ............ 42 4.3.3 Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................ 45 4.4 Kiểm định lựa chọn mô hình ............................................................................. 46 4.4.1 Kiểm định lựa chọn Pooled và FEM ......................................................... 46
  7. 4.4.2 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled và mô hình dữ liệu bảng REM .... 46 4.4.3 Kiểm định lựa chọn mô hình FEM và mô hình dữ liệu bảng REM ....... 47 4.5 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi phần dư trên dữ liệu bảng - Greene (2000) ............................................................................................................ 48 4.6 Kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư trên dữ liệu bảng– Wooldridge (2002) và Drukker (2003) ................................................................... 48 4.7 Phân tích kết quả hồi quy .................................................................................. 49 4.8 Phân tích kết quả nghiên cứu ............................................................................ 51 4.8.1 Các biến có ý nghĩa thống kê...................................................................... 51 4.8.2 Các biến không có ý nghĩa thống kê .......................................................... 54 Tóm tắt chương 4 ............................................................................................................ 56 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 57 5.1 Kết luận ............................................................................................................... 57 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 57 5.2.1 Kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại ........................................... 57 5.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước ........................................................................ 59 5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 60 5.3.1 Hạn chế của đề tài ....................................................................................... 60 5.3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 60 Tóm tắt chương 5 ............................................................................................................ 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 62 PHỤ LỤC: NỢ XẤU CỦA 24 NHTM CP VIỆT NAM TỪ 2006 ĐẾN 2016............. 70
  8. PHỤ LỤC BỘ DỮ LIỆU ................................................................................................ 72 PHỤ LỤC ĐỊNH LƯỢNG ............................................................................................. 82
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á 2 AWPR Lãi suất cho vay trung bình 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 5 GrL Tăng trưởng tín dụng 6 INF Tỷ lệ lạm phát 7 LA Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản 8 SIZE Quy mô ngân hàng 9 NHNN Ngân hàng nhà nước 10 NPL Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ 11 LNPL Tỷ lệ nợ xấu năm trước 12 OPE Tỷ lệ chi phí trên thu nhập 13 ROA Suất sinh lợi tài sản 14 TCTC Tổ chức tài chính 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 UNE Tỷ lệ thất nghiệp 17 VAMC Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam 18 WB Ngân hàng Thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Ký hiệu Tên bảng Trang Bảng 2.1 Các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến nợ xấu 15 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các yếu tố tác động 19 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến đo lường 38 Bảng 4.2 Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình 40 Bảng 4.3 Ma trận tương quan 42 Bảng 4.4 Kiểm tra đa cộng tuyến 44 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và FEM 45 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và REM 46 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định lựa chọn FEM và REM 46 Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi của 4 mô hình 47 Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra tự tương quan 4 mô hình 48 Bảng 4.10 Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc NPL 49 Bảng 4.11 Tóm tắt kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động nợ xấu 53 tại các NHTM Việt Nam
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Ký hiệu Tên hình Trang hình Hình 3.1 Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam (%) 23 Hình 3.2 Mối quan hệ NPL và tăng trưởng GDP (%) 25 Hình 3.3 Mối quan hệ NPL và tỷ lệ lạm phát (%) 26 Hình 3.4 Mối quan hệ NPL và tỷ lệ thất nghiệp (%) 27 Hình 3.5 Mối quan hệ NPL và lãi suất cho vay trung bình (%) 28 Hình 3.6 Mối quan hệ NPL và giá dầu 29 Hình 3.7 Mối quan hệ NPL và tỷ lệ chi phí trên thu nhập 30 Hình 3.8 Mối quan hệ NPL và tỷ suất sinh lời tài sản 31 Hình 3.9 Mối quan hệ NPL và tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản 32 Hình 3.10 Mối quan hệ NPL và tăng trưởng tín dụng 33 Hình 3.11 Mối quan hệ NPL và quy mô ngân hàng 34
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Tại Việt Nam, các ngân hàng hoạt động chủ yếu theo kiểu truyền thống, trong đó: hoạt động tín dụng giữ vai trò then chốt, chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, nó luôn đối mặt với các rủi ro tín dụng nói chung và nợ xấu nói riêng. Đã có thời kỳ tăng trưởng tín dụng tăng 26,56% ( giai đoạn 2008-2011) nhưng tốc độ tăng trưởng nợ xấu còn cao hơn tăng mức 51% (Vũ Minh, 2012). Vì vậy, vấn đề về nợ xấu nóng bỏng không chỉ Việt Nam mà còn của thế giới. Các nghiên cứu trên thế giới cho rằng nợ xấu của ngân hàng bị tác động cả 2 yếu tố: bên trong và bên ngoài (Fofack, 2005; Messai và Jouini, 2013; Farhan và các cộng sự, 2012; Ekanayake, 2015). Bên trong là các chỉ tiêu tài chính, bên ngoài là môi trường kinh tế vĩ mô. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu gây ra các tác động tiêu cực đến Việt Nam: tăng trưởng kinh tế bị chững lại, gia tăng rủi ro tín dụng và nợ xấu. Dẫn đến tình trạng nhiều ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn, thua lỗ. Hệ thống tài chính hoạt động kém hiệu quả và không ổn định sẽ tác động đến việc phát triển kinh tế của quốc gia (Badar và Javid, 2013). Theo Khemraj và Pasha (2009), đối với quốc gia phát triển hay đang phát triển, nợ xấu đều có mối tương quan đến kết quả kinh doanh của ngân hàng và khủng hoảng tài chính. Một khi nền kinh tế không ổn định, hệ thống tài chính sẽ ảnh hưởng và nợ xấu tăng cao. Trên thế giới có các công trình nghiên cứu về vấn đề này như: Jimenez và Saurina (2006) kết luận môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
  13. 2 ngân hàng. Khi kinh tế vĩ mô bất ổn thì các doanh nghiệp và hộ gia đình sẽ gặp phải khó khăn thanh khoản, làm tăng khả năng chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính. Fofack (2005) đưa ra bằng chứng cho thấy khi tăng trưởng kinh tế, tăng tỷ giá hối đoái thực và lãi suất thực góp phần làm tăng nợ xấu. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu mối quan hệ này như: Das và Ghosh (2007), Al-Smadi và Ahmad (2009), Warue (2013) và Brownbridge (1998), Ekanayake (2015). Tại Việt Nam, Nguyễn Thị Hồng Vinh (2015) với kết luận các yếu tố vĩ mô và các yếu tố nội tại đều có tác động đến nợ xấu của các ngân hàng. Như vậy, các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu ở ngoài nước và trong nước tuy có số lượng lớn, tuy nhiên các kết quả này không đồng nhất về kết quả các yếu tố ảnh hưởng, đối tượng nghiên cứu về thời gian và không gian. Ở bài nghiên cứu này, tác giả cập nhật thời gian gần nhất với số năm quan sát dài nhất có thể trong sự tồn tại của dữ liệu nghiên cứu 2006-2016. Kiểm soát các yếu tố về vĩ mô và cả nội tại ngân hàng. Sử dụng phương pháp ước lượng nhằm đảm bảo tính vững và hiệu quả, cho đóng góp bằng chứng thực nghiệm tin cậy. Tình trạng nợ xấu hiện nay theo VAMC vẫn chưa được xử lý triệt để thậm chí còn chuyển sang xấu hơn và những khoản nợ xấu mới lại tiếp tục gia tăng. Hiện nay, nợ xấu chưa được VAMC xử lý còn rất. Tính đến tháng 9/2016, VAMC đã mua khoảng 400 ngàn tỷ đồng từ các TCTD, tương đương khoảng 5,8% trên tổng dư nợ (Theo Nguyễn Lê, 2017). Để đạt được mục tiêu vừa đảm bảo tăng trưởng ổn định vừa kiểm soát được rủi ro đòi hỏi phải có những chiến lược quản lý hiệu quả . Do đó việc xác định các yếu tố tác động đến nợ xấu nhằm đưa các giải pháp thích hợp, hạn chế những rủi ro là một vấn đề rất quan trọng đối với các ngân hàng giai đoạn hiện nay. Thấy được tính cấp thiết của vấn đề trên, học viên đã chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng nợ xấu Việt Nam trong giai đoạn 2006-2016.
  14. 3 - Xác định các yếu tố tác động và mức độ tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2006 – 2016. - Dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất các chính sách quản lí hiệu quả trong việc khắc phục nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào tác động và mức độ tác động đến nợ xấu đến các ngân hàng thương mại Việt Nam? - Các giải pháp nào để khắc phục nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nợ xấu và các yếu tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: 24 ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2016 bao gồm: NH TMCP An Bình – ABB, NH TMCP Á Châu ACB, NH TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV, NH TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank, NH TMCP Đông Á – Dong A Bank, NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Eximbank, NH TMCP Phát triển TPHCM – HD Bank, NH TMCP Kiên Long – Kienlong Bank, NH TMCP Hàng Hải – Maritime Bank, NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank, NH TMCP Quân đội – MBB, NH TMCP Nam Á – NamA Bank, NH TMCP Quốc dân – NCB, NH TMCP Phương Đông – OCB, NH TMCP Sài Gòn Công Thương – Saigonbank, NH TMCP Sài Gòn – SCB, NH TMCP Đông Nam Á – SeaBank, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank, NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank, NH TMCP Tiên Phong - TPBank, NH TMCP Quốc Tế Việt Nam – VIB, NH TMCP Việt Á – VietA Bank, NH TMCP Bản Việt – VietCapitalBank, NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank.
  15. 4 Việc phân tích các ngân hàng thương mại nói trên giúp các cơ quan quản lý, các ngân hàng có cái nhìn chung rõ hơn về nợ xấu của các ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thu thập, so sánh, phân tích các dữ liệu thứ cấp liên quan đến các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong khoảng thời gian nghiên cứu. Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và sử dụng mô hình phân tích hồi quy dữ liệu bảng. Trong đó, sử dụng các mô hình hồi quy OLS , mô hình tác động ngẫu nhiên và tác động cố định, mô hình GMM để phân tích mối liên hệ của các biến. Sau khi thu thập dữ liệu cần thiết, tác giả sẽ tính toán và đưa vào mô hình hồi quy đa biến nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng cũng như chiều hướng tác động của các biến này đến nợ xấu của ngân hàng. Phần mềm được sử dụng là Stata. 1.6 Kết cấu luận văn Nội dung luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu về các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4: Dữ liệu, phương pháp, mô hình nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị. 1.7 Ý nghĩa nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp ước lượng để nghiên cứu các yếu tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Mục đích tìm ra cơ sở khoa học và các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ
  16. 5 đó đề xuất các giải pháp giúp cho các nhà hoạch định chính sách của các ngân hàng đưa ra các chính sách phù hợp để khắc phục nợ xấu cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó, đề tài chỉ ra những khó khăn cũng như những vấn đề còn tồn tại để mở ra hướng mới cho các nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Tổng quan về nợ xấu của hệ thống NHTM 2.1.1 Rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng 2.1.1.1 Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng Theo từ điển của Webster's Revised Unabridged (1913): “Niềm tin đã cho đi và nhận lại; niềm mong đợi sự hoàn trả trong tương lai cho tài sản đã chuyển giao hoặc những lời hứa được đưa ra; uy tín thương mại cho phép một chủ thể có được lòng tin của chủ thể khác; các chủ thể có thể bao gồm cá nhân, doanh nghiệp, cộng đồng hay quốc gia, để mua hàng hóa gọi chung là tín dụng”. Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010): Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để các tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tóm lại, có rất nhiều khái niệm về tín dụng ngân hàng nhưng nhìn chung đều thể hiện nội dung: việc cá nhân hoặc tổ chức cam kết sử dụng tiền có hoàn trả gốc và lãi bằng các nghiệp vụ tín dụng: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế và các hình thức cấp tín dụng khác . Đặc trưng cơ bản của tín dụng: sự tín nhiệm; sự hoàn trả và tính thời hạn. Khi một trong hai điểm trên vi phạm sẽ phát sinh rủi ro tín dụng. Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2005) thì rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực thiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Theo điều 3.1 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
  18. 7 hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Nói tóm lại, rủi ro tín dụng sẽ phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản vay hoặc thu về không đúng hạn như cam kết. 2.1.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Tăng trưởng tín dụng: nghĩa là tăng quá nhanh, làm cho ngân hàng mất khả năng kiểm soát. Các chỉ tiêu thể hiện: (i) Tốc độ tăng dư nợ tín dụng / Tốc độ tăng tổng tài sản và (ii) Tốc độ tăng dư nợ tín dụng/ Tốc độ tăng trưởng kinh tế Phát triển cơ cấu tín dụng vào các ngành và lĩnh vực rủi ro: cơ cấu tín dụng chú trọng vảo các ngành có rủi ro cao nhưng ngân hàng không chú trọng hoặc xem nhẹ khi cho vay. Và được phân loại theo lĩnh vực ngành nghề, loại hình cho vay, thời hạn, loại tài sản đảm bảo. Nợ quá hạn: phát sinh khi người vay không trả nợ đúng hạn. Nợ quá hạn phản ánh thông qua chỉ tiêu: (i) Số dư nợ quá hạn/ Tổng dư nợ; (ii) Số khách hàng có nợ quá hạn/ Tổng số khách hàng có dư nợ. Mức rủi ro tín dụng cao nếu các chỉ tiêu này lớn và ngược lại. Nợ xấu: theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của thống đốc ngân hàng nhà nước thì nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Dự phòng rủi ro tín dụng: Nhằm bù đắp tổn thất khi khách hàng không trả được các khoản nợ cho ngân hàng. 2.1.2 Nợ xấu của các NHTM 2.1.2.1 Các quan điểm về nợ xấu của NHTM và phân loại nợ Các quan điểm về nợ xấu: có rất nhiều quan điểm khác nhau khi đề cập đến nợ xấu. Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) (2005): “Một khoản cho vay được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu
  19. 8 hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ”. Với quan điểm này, nợ xấu được nhận dạng qua hai giác độ: khả năng trả nợvà thời gian trả nợ. Theo tiêu chuẩn kế toán và ngân hàng quốc tế IAS 39: thường đề cập đến khái niệm này như những khoản cho vay bị tổn thất (loans being impaired) hơn là cụm từ “nợ xấu” (non – performing loans). Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV): Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 12/4/2015 của Ngân hàng nhà nước như sau: “Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn)”. Về việc phân loại nợ: phân thành 5 nhóm: nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Tại Việt Nam được quy đinh tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN Điều 10 (phương pháp định lượng) và Điều 11 (phương pháp định tính) Phương pháp định tính Nhóm 1: Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. Nhóm 2: Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm về khả năng trả nợ. Nhóm 3: Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Nhóm 4: Các khoản nợ được đánh giá là khả năng tổn thất cao Nhóm 5: Các khoản nợ được đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Phương pháp định lượng Nhóm 1: Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. Nhóm 2: Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày. Nhóm 3: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
  20. 9 Nhóm 4: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày. Nhóm 5: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Việc phân loại nợ cho nhiều khoản vay của cùng một khách hàng cũng khác nhau giữa các nước. 2.1.2.2 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu Nhóm nguyên nhân khách quan: Môi trường thiên nhiên; Môi trường kinh tế; Môi trường pháp lý; Tín dụng chỉ định của chính phủ; Sự yếu kém trong hoạt động kinh doanh của khách hàng; Đạo đức khách hàng. Nhóm nguyên nhân chủ quan: Chính sách tín dụng; Chất lượng cán bộ ngân hàng; Công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát. 2.1.2.3. Các tác động của nợ xấu Nợ xấu tác động đến hoạt động của các NHTM như sau: - Giảm lợi nhuận của ngân hàng: Doanh thu thấp hơn dự kiến do không thu được lãi vay thậm chí khả năng không thu hồi đủ gốc dẫn đến lợi nhuận sụt giảm. - Ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng: làm chậm quay vòng vốn của ngân hàng. Vì các chi phí luôn tồn tại như: chi phí những khoản tiền gửi, chi phí xử lý nợ xấu. - Giảm uy tín của ngân hàng: Khi ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu vượt quá mức cho phép, sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng từ đó sẽ ảnh hưởng đến lòng tin của những người gửi tiền hay giao dịch. Đối với nền kinh tế: Ảnh hưởng đến việc cung cấp vốn cho nền kinh tế. Thêm vào đó, nó sẽ làm cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu quả sẽ tác động tiêu cực đến nền kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2