intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cán cân thương mại giữa Việt Nam với Hàn Quốc: Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

51
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng, những tác động của cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc đối với kinh tế Việt Nam, nguyên nhân dẫn đến sự thâm hụt cán cân thương mại giữa hai nước, từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân thương mại Việt - Hàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cán cân thương mại giữa Việt Nam với Hàn Quốc: Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----o0o---- LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VỚI HÀN QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế LÊ THỊ HUYỀN Hà Nội - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----o0o---- LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VỚI HÀN QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên: Lê Thị Huyền Người hướng dẫn: PGS, TS Đào Thị Thu Giang Hà Nội - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Người cam đoan Lê Thị Huyền
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết đề tài luận văn này người viết đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý Thầy Cô Trường Đại học Ngoại Thương. Trước hết xin chân thành cảm ơn tới Thầy Cô Trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là những thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp đã tận tình chỉ dẫn trong suốt thời gian học tập tại Trường. Người viết xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Đào Thị Thu Giang đã dành thời gian hướng dẫn nhiệt tình và đóng góp vô cùng thiết thực giúp người viết hoàn thiện luận văn này. Nhân đây người viết cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu đã tạo điều kiện để người viết được học tập và hoàn thành khóa học. Mặc dù người viết đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng nỗ lực và năng lực của bản thân, tuy nhiên do hạn chế về thời gian cũng như tài liệu tham khảo, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, người viết rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý của các Thầy Cô để luận văn được hoàn thiện hơn nữa. Người viết Lê Thị Huyền
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................8 DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................9 DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .......................................................................10 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ..................................11 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI ...............................6 1.1. Cở sở lý luận về thương mại quốc tế ................................................................6 1.1.1. Một số lý thuyết về thương mại quốc tế...........................................................6 1.1.1.1. Lý thuyết về Thương mại quốc tế của Chủ nghĩa trọng thương........................... 7 1.1.1.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith.......................................................... 7 1.1.1.3. Lý thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo .................................................... 8 1.1.1.4. Lý thuyết Heckscher – Ohlin (H-O) ..................................................................... 9 1.1.2. Khái niệm cán cân thương mại .....................................................................10 1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại và tác động của cán cân thương mại đối với nền kinh tế ..............................................................................11 1.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại .....................................11 1.2.1.1. Hoạt động xuất nhập khẩu và năng lực cạnh tranh của hàng hóa sản xuất trong nước................................................................................................................................. 11 1.2.1.2. Chính sách thương mại quốc tế ......................................................................... 13 1.2.1.3. Chính sách đầu tư .............................................................................................. 22 1.2.1.4. Chính sách tỷ giá ................................................................................................ 23 1.2.1.5. Một số yếu tố cơ bản khác.................................................................................. 24 1.2.2. Tác động của cán cân thương mại đối với nền kinh tế ................................24 1.2.2.1. Tác động tích cực ............................................................................................... 25 1.2.2.2. Tác động tiêu cực ............................................................................................... 25 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 1992-2016..............................................................................26 2.1. Khái quát về mối quan hệ thương mại Việt Nam- Hàn Quốc .....................26 2.1.1. Khái quát về mối quan hệ thương mại truyền thống giữa hai quốc gia .....26
  6. 2.1.2. Những bước tiến trong quan hệ hợp tác song phương Việt Nam – Hàn Quốc 26 2.1.2.1. Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) .............................. 27 2.1.2.2. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) ........................... 28 2.2. Thực trạng về quan hệ thương mại Việt Nam –Hàn Quốc giai đoạn 1992 - 2016 ...........................................................................................................................32 2.2.1. Tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc ......................................... 32 2.2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu qua các năm .................................................................... 32 2.2.1.2. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu ............................................................................... 38 2.2.2. Tình hình nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc ......................................43 2.2.2.1. Kim ngạch nhập khẩu qua các năm ................................................................... 43 2.2.2.2. Cơ cấu hàng hoá nhập khẩu .............................................................................. 48 2.3. Thực trạng thâm hụt cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 1992-2016..................................................................................................................52 2.3.1. Cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc.................................................52 2.3.1.1. Giai đoạn 1992-2006 ......................................................................................... 52 2.3.1.2. Giai đoạn 2007-2016 ......................................................................................... 54 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc ...56 2.3.2.1. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và sức cạnh tranh của hàng hóa sản xuất nội địa ......................................................................................................................................... 56 2.3.2.2. Các chính sách thương mại ................................................................................ 57 2.3.2.3. Các chính sách đầu tư ........................................................................................ 60 2.3.2.4. Chính sách tỷ giá................................................................................................ 61 2.3.2.5. Một số nhân tố khác ........................................................................................... 63 2.2.3. Ảnh hưởng của thâm hụt cán cân thương mại Việt Nam- Hàn Quốc đối với nền kinh tế Việt Nam ...............................................................................................64 2.2.3.1. Ảnh hưởng tích cực ............................................................................................ 64 2.2.3.2. Ảnh hưởng tiêu cực ............................................................................................ 64 2.4. Đánh giá chung về tình hình điều chỉnh cán cân thương mại Việt Nam - Hàn Quốc thời gian qua ..........................................................................................65 2.4.1. Tích cực ..........................................................................................................65 2.4.2. Hạn chế ...........................................................................................................66 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIÁP PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – HÀN QUỐC ........................................................68
  7. 3.1. Các giải pháp cải thiện cán cân thương mại của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .........................................................................68 3.2. Một số giải pháp hạn chế thâm hụt cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc ..........................................................................................................................75 3.2.1. Giải pháp đối với Chính phủ và các cơ quan chức năng .............................75 3.2.1.1. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý và điều hành xuất nhập khẩu ......................................................................................................................................... 75 3.2.1.2. Giải pháp về tài chính, tín dụng và các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp ........... 76 3.2.1.3. Giải pháp về tạo thuận lợi hoá thương mại ....................................................... 77 3.2.1.4. Giải pháp về xúc tiến thương mại ...................................................................... 79 3.2.1.5. Giải pháp về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................... 81 3.2.1.6. Giải pháp về tỷ giá và điều hành tỷ giá ............................................................. 82 3.2.1.7. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực .............................................. 82 3.2.2. Giải pháp đối với các doanh nghiệp ..............................................................84 3.2.2.1. Mở rộng danh mục và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm ........................ 84 3.2.2.2. Có chiến lược xây dựng thương hiệu cho hàng hóa Việt Nam .......................... 85 3.2.2.3. Cần nhanh nhạy, nắm bắt diễn biến thị trường và tìm ra kênh phân phối sản phẩm hiệu quả ........................................................................................................................... 86 3.2.2.4. Nâng cao hiệu quả đối với công tác xúc tiến xuất khẩu và quảng bá sản phẩm87 3.2.2.5. Cần củng cố, đào tạo, nâng cao trình độ và tay nghề đội ngũ nhân lực ........... 87 riêng. ..........................................................................................................................88 KẾT LUẬN ..............................................................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................90 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cam kế t thuế quan trọng VKFTA và AKFTA ........................................29 Bảng 2.2: So sánh mức độ cam kết Việt Nam và Hàn Quốc qua VKFTA và AKFTA ...................................................................................................................................30 Bảng 2.3 : Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc so với Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 1992-2006 ...............................................33 Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào các thị trường quan trọng trong giai đoạn 2008-2015 ..................................................................................................36 Bảng 2.5: Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc so với Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2007-2016 ...............................................37 Bảng 2.6: Kim ngạch các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Hàn Quốc giai đoạn 2011-2016 .........................................................................................................41 Bảng 2.7 : Tỷ lệ kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc so với Tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1992-2006 .........................................................44 Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khẩu của Hàn Quốc vào thị trường ASEAN giai đoạn 2008-2015..................................................................................................................46 Bảng 2.9 : Tỷ lệ kim ngạch nhập khẩu sang thị trường Hàn Quốc so với Tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2007-2016 ..............................................47 Bảng 2.10: Các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Hàn Quốc từ 2003-2006 ...................................................................................................................................49 Bảng 2.11: Các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Hàn Quốc từ 2011-2016 ...................................................................................................................................51 Bảng 2.12: Tỷ lệ bảo hộ danh nghĩa trước khi tham gia hiệp định AKFTA tại ASEAN và Hàn Quốc ..............................................................................................................58 Bảng 2.13: Các biện pháp phi thuế của Hàn Quốc áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam ....................................................................................................59 Bảng 2.14: Hàng rào phi thuế của Việt Nam đối với hàng hóa xuất khẩu của Hàn Quốc ..........................................................................................................................59
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam sang Hàn Quốc giai đoạn 1992-2006 ...................................................................................................................................32 Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam sang Hàn Quốcgiai đoạn 2007-2016 ...................................................................................................................................34 Biểu đồ 2.3: 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2016 ..................37 Biểu đồ 2.4: Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Hàn Quốc năm 2009- 2010 ...........................................................................................................................40 Biểu đồ 2.5: Kim ngạch nhập khẩu Việt Nam-Hàn Quốcgiai đoạn 1992-2006 .......43 Biểu đồ 2.6: Kim ngạch nhập khẩu Việt Nam-Hàn Quốcgiai đoạn 2007-2016 .......44 Biểu đồ 2.7: 10 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2016 .................47 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Hàn Quốc năm 2006 ...........................................................................................................................50 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Hàn Quốc năm 2016 ...........................................................................................................................52 Biểu đồ 2.10: Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 1992-2006 ...................................................................................................................................52 Biểu đồ 2.11:Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 2007-2016 ...................................................................................................................................54
  10. DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT AKFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc APEC Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á Hiệp hội các nước Đông Nam Á gồm 6 nước: Brunei, Indonesia, ASEAN-6 Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan ASEM Diễn đàn hợp tác Á - Âu CEI Trung tâm kinh tế của Úc EVFTA Hiệp định thương mại tự Việt Nam - EU FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GDP Tổng sản phẩm quốc nội HSL Danh mục nhạy cảm cao IA Hiê ̣p định đầ u tư KITA Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc MFN Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc MPZ Nhập khẩu biên NAFIQAVED Cục Quản lý Chất lượng và Vệ sinh Thú y Thuỷ sản Việt Nam NT Nguyên tắc đối xử quốc gia SL Danh mục nhạy cảm ODA Hỗ trợ phát triển chính thức SPS Kiểm dịch động thực vật TBT Hàng rào kỹ thuật trong thương ma ̣i TIG Hiê ̣p định thương mại hàng hóa TIS Hiê ̣p định thương mại dịch vụ VKFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  11. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Qua nghiên cứu đề tài “Cán cân thương mại giữa Việt Nam với Hàn Quốc: Thực trạng và giải pháp” với kết cấu 3 chương, luận văn đã trình bày một số nội dung sau: Chương I: Luận văn trình bày một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản của cán cân thương mại như một số lý thuyết về thương mại quốc tế, khái niệm, những yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại và tác động của cán cân thương mại đối với nền kinh tế. Bên cạnh đó, luận văn cũng trình bày khái quát về mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc, đề cập đến những bước tiến quan trọng tác động sâu sắc tới mối quan hệ thương mại giữa hai nước, tiêu biểu là Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA). Chương II: Luận văn đi sâu vào phân tích quan hệ thương mại hàng hoá, thực trạng cán cân thương mại Việt – Hàn kể từ năm 1992 đến năm 2016; phân tích kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc và ngược lại kim ngạch nhập khẩu, cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc, trên cơ sở đó đánh giá, nhận định về thực trạng cán cân thương mại của Việt Nam và Hàn Quốc trong hơn hai thập kỷ qua. Bên cạnh đó, luận văn cũng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại giữa hai quốc gia, từ đó nêu lên những ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực của cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc đối với nền kinh tế của nước ta. Hơn nữa, luận văn còn đánh giá chung về tình hình điều chỉnh cán cân thương mại Việt Nam - Hàn Quốc trong thời gian qua, những mặt đã làm được và những mặt còn hạn chế. Chương III: Luận văn đưa ra một số bài học kinh nghiệm trong việc cải thiện cán cân thương mại của một số quốc gia đồng thời đề xuất một số giải pháp về cả phía Chính phủ, các cơ quan chức năng và phía các doanh nghiệp để cùng phối hợp thực hiện, nhằm khắc phục và cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân thương mại giữa hai nước.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, các khu vực khác nhau trên thế giới, đặc biệt với các nước thuộc Châu Á - Thái Bình Dương trong đó có Hàn Quốc luôn được Đảng và chính phủ Việt Nam luôn quan tâm, chú trọng. Ngay từ khi thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1992 quan hệ giữa hai nước ngày càng được tăng cường và phát triển. Vào năm 2009, quan hệ Việt Nam- Hàn Quốc đã được nâng cấp lên thành quan hệ “Đối tác Hợp tác Chiến lược” đồng thời năm 2015 hai nước đã chính thức ký kết Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) nhằm tăng cường và phát triển hơn nữa quan hệ thương mại giữa hai quốc gia. Hiện nay, Hàn Quốc là bạn hàng lớn thứ 4 trong tổng số trên 100 nước có quan hệ buôn bán với Việt Nam. Quan hệ kinh tế hai nước đã đạt được những kết quả khá khả quan, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam và Hàn Quốc ngày càng gia tăng với tốc độ tăng trưởng cao. Tuy nhiên, trong những năm qua Việt Nam luôn ở trong tình trạng nhập siêu trong quan hệ thương mại với Hàn Quốc và mức nhập siêu đang có xu hướng ngày càng gia tăng. Nếu như những năm cuối thập kỷ 1990, mức nhập siêu của Việt Nam với Hàn Quốc thường trên 1 tỷ USD thì đến năm 2006 đã tăng lên 3 tỷ USD và năm 2016 con số này là hơn 20 tỷ USD. Tình trạng mất cân đối trong cán cân thương mại giữa hai nước theo hướng thâm hụt nghiêng về Việt Nam là một vấn đề cần được giải quyết. Thực tế cho thấy nhiều mặt hàng sản xuất của nước ta phải nhập khẩu máy móc thiết bị và nguyên vật liệu từ nước ngoài, tuy nhiên các mặt hàng xuất khẩu lại không hàm chứa nhiều giá trị công nghệ cao nên khi xuất khẩu giá trị không được lớn. Bên cạnh đó quá trình công nghiệp hoá đang diễn ra mạnh mẽ nên nhu cầu thay thế thiết bị lạc hậu bằng cách nhập khẩu công nghệ từ các nước phát triển trong đó có Hàn Quốc là xu hướng tất yếu. Điều này gián tiếp thể hiện sự mất cân đối trong cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa đồng thời ảnh hưởng đến cán cân thương mại của Việt Nam - Hàn Quốc nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung. Do đó cần phải hiểu rõ thực trạng, xác định những nguyên nhân để tìm ra, các giải pháp hiệu quả trong việc giảm nhập siêu từ Hàn Quốc, giúp cán cân thương mại giữa hai quốc gia trở lên cân bằng hơn. Xuất phát từ tình hình cấp thiết trên tôi đã lựa chọn đề tài “Cán cân thương
  13. 2 mại giữa Việt Nam với Hàn Quốc: Thực trạng và giải pháp” làm nội dung nghiên cứu của luận văn. 2. Tình hình nghiên cứu Nghiên cứu quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc nói chung, cán cân thương mại nói riêng đã thu hút sự chú ý đặc biệt của các học giả hai nước và nước ngoài. Ở Việt Nam, trong thời gian gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu, bài tạp chí về chủ đề này được công bố. Bằng nhiều cách tiếp cận khác nhau các công trình trên đã có một số đóng góp nổi bật cụ thể là nêu được các nhân tố tác động đến quan hệ kinh tế hai nước, tình trạng nhập siêu kéo dài đồng thời thực trạng quan hệ kinh tế Việt Nam – Hàn Quốc ở bình diện chung cũng như các lĩnh vực cụ thể; đề xuất nhiều giải pháp có tính khả thi về mở rộng và tăng cường quan hệ kinh tế hai nước; các giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại hai nước và cải thiện cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc với tình trạng nhập siêu ngày càng lớn và luôn nghiêng về phía Việt Nam. Trong đó đáng chú ý là các công trình nghiên cứu sau: - “Hội nhập kinh tế Đông Á và tác động của nó tới quan hệ kinh tế Việt Nam – Hàn Quốc”, PGS. TS Ngô Xuân Bình, 2005, Viện nghiên cứu Đông Bắc Á. Nghiên cứu gồm 3 phần chính: (i) tiến trình hội nhập kinh tế khu vực Đông Á; (ii) thực trạng và triển vọng hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc thông qua đầu tư nước ngoài (FDI) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); (iii) thực trạng, xu hướng và kiến nghị nhằm tăng cường quan hệ thương mại giữa hai nước. Tuy nhiên nghiên cứu được thực hiện từ năm 2005 nên có những hạn chế về tính cập nhật của thông tin và chỉ dừng lại ở việc đưa ra những triển vọng phát triển mối quan hệ kinh tế ở giai đoạn hội nhập kinh tế khu vực Đông Á bắt đầu được đẩy mạnh và từ đó đến nay đã có những Hiệp định thương mại tự do quan trọng được ký kết giữa ASEAN – Hàn Quốc, Việt Nam – Hàn Quốc, tác động trực tiếp và chi phối mạnh mẽ đến mối quan hệ thương mại hai quốc gia, điều này sẽ được đề cập đến trong luận văn này. - “Quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc”, PGS.TS Phạm Thị Quý, Đại học Kinh tế Quốc dân; “Quan hệ Việt Nam –Hàn Quốc từ 1992 đến nay”, Nguyễn Văn Dương, 2008. Các nghiên cứu này gồm 2 phần chính. Phần 1 phân tích, tổng hợp về quy mô và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước, về cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu và cán cân thương mại Việt – Hàn từ khi thiết lập quan hệ
  14. 3 ngoại giao giữa hai nước (năm 1992). Từ đó, phần 2 nêu lên những vấn đề đặt ra trong quan hệ thương mại giữa hai quốc gia đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy quan hệ hai nước ngày càng phát triển hơn nữa. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa đề cập cũng như cập nhật được tình hình cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc dưới những tác động to lớn của Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (được ký kết năm 2007) đến quan hệ thương mại hai nước. - “Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc”, Đỗ Thị Hồng Linh, 2009. Nghiên cứu này gồm 2 phần chính: (i) phần 1 đi sâu phân tích về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc; (ii) phần 2 đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra dự báo cũng như kiến nghị để thúc đẩy hàng Việt Nam vào Hàn Quốc. Như vậy, bài viết chỉ tập trung nghiên cứu những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc mà chưa đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế, giảm bớt tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hàn quốc nhằm cải thiện cán cân thương mại giữa Việt Nam với Hàn Quốc theo xu hướng cân bằng hơn, điều này sẽ được bổ sung trong luận văn. - “Thực trạng và giải pháp phát triển trong quan hệ thương mại kinh tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong bối cảnh Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA), Đỗ Phương Thùy, 2008; Báo cáo “Impact assessment of Asean- Korea fta on Vietnam’s economy” của nhóm tác giả thuộc dự án hỗ trợ thương mại đa biên (MUTRAP), 2010. Các nghiên cứu này đã tổng quan tình hình thực tế và các chính sách được áp dụng theo cam kết của Hiệp định đồng thời đánh giá tác động của Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc tới nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên đến năm 2015, Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hàn Quốc đã được ký kết với nhiều cam kết quan trọng, sâu rộng đặc biệt tiếp tục cắt giảm và xóa bỏ nhiều dòng thuế hơn so với AKFTA… vì vậy quan hệ thương mại hai nước càng được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ hơn. - “Quan hệ thương mại và đầu tư giữa Việt Nam – Hàn Quốc trong bối cảnh thực hiện VKFTA”, Đặng Thị Thanh Xuân, 2015; “Vai trò của Hiê ̣p đinh ̣ thương ma ̣i song phương trong viê ̣c xây dựng quan hê ̣ đố i tác hơ ̣p tác chiế n lươ ̣c Viê ̣t Nam – Hàn Quố c” TS, Bùi Huy Sơn, 2017. Các nghiên cứu trên gồm 2 nội dung chính. Phần 1 nêu rõ quá trình hình thành, đàm phán và đi đến ký kết Hiệp định thương mại song
  15. 4 phương Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA). Phần 2 phân tích những cơ hội và triển vọng để thúc đẩy quan hệ giữa hai nước. Các nghiên cứu mới chỉ tập trung đánh giá những triển vọng phát triển quan hệ thương mại của hai quốc gia mà chưa phân tích sâu những thay đổi, diễn biến trong cán cân thương mại giữa hai quốc gia trước và sau khi tham gia Hiệp định để có cái nhìn tổng quan hơn về tình hình quan hệ thương mại Việt - Hàn. Trong luận văn này tác giả sẽ đánh giá, nhận định cụ thể hơn về thực trạng cán cân thương mại của Việt Nam và Hàn Quốc trong hơn hai thập kỷ qua dưới sự tác động mạnh mẽ của các Hiệp định AKFTA và VKFTA. Như vậy, các công trình trên tập trung nghiên cứu về quan hệ thương mại giữa hai quốc gia đồng thời đưa ra các đánh giá về triển vọng và một số giải pháp cơ bản để phát triển mối quan hệ hai nước. Bên cạnh đó cũng có những công trình nghiên cứu tập trung về một số khía cạnh của cán cân thương mại hoặc một số yếu tố tác động tới cán cân thương nhưng ở thời điểm đã xa so với hiện tại, do vậy chưa cập nhập và đánh giá được yếu tố quan trọng về cán cân thương mại hoặc có tác động tới cán cân thương mại vốn đã có sự thay đổi rất cơ bản trong thời gian qua. Trên cơ sở các công trình nghiên cứu đã có, luận văn tiếp tục phát triển nghiên cứu sâu và cập nhật hơn về cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc nhằm đưa ra những giải pháp thiết thực cho việc cải thiện tình trạng nhập siêu của Việt Nam từ Hàn Quốc. 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng, những tác động của cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc đối với kinh tế Việt Nam, nguyên nhân dẫn đến sự thâm hụt cán cân thương mại giữa hai nước, từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân thương mại Việt - Hàn. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cán cân thương mại; - Tìm hiểu những đặc điểm, thực trạng quan hệ thương mại giữa Hàn Quốc và Việt Nam kể từ khi hai nước thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức năm 1992 đến nay. Đánh giá thực trạng cán cân thương mại Việt – Hàn; phân tích, mức độ thâm hụt cán cân thương mại Việt – Hàn trong cán cân thương mại của Việt Nam;
  16. 5 - Tìm hiểu các nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại giữa hai nước; - Đánh giá tác động của cán cân thương mại Việt – Hàn đối với nền kinh tế nước ta; - Dự báo tình trạng cán cân thương mại Việt – Hàn trong thời gian tới, tầm quan trọng của Hàn Quốc trong hoạt động thương mại của Việt Nam. Từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân thương mại giữa hai nuớc trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, qua đó đánh giá thực trạng cán cân thương mại giữa hai nước Việt Nam và Hàn Quốc. Phạm vi nghiên cứu: luận văn nghiên cứu thực trạng cán cân thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 1992 đến 2016. Lý do chọn giai đoạn này là vì tác giả muốn nghiên cứu những thay đổi của hoạt động xuất nhập khẩu cũng như tình trạng cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam - Hàn Quốc trong hơn hai thập kỷ qua, kể từ khi hai nước bắt đầu quan hệ ngoại giao chính thức đến khi cùng tham gia những Hiệp định thương mại quan trọng chi phối mạnh mẽ đến mối quan hệ thương mại của mỗi bên đó là Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA). 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau đây: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét tổng thể quan hệ thương mại và cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc; - Phương pháp phân tích tổng hợp giúp cho việc tổng hợp và phân tích tình hình cán cân thương mại Việt – Hàn và giải pháp của Việt Nam; - Phương pháp thống kê học để xử lý số liệu; Bên cạnh đó luận văn cũng tham khảo, sử dụng thêm phương pháp sau: - Kế thừa, thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá và chọn lọc từ các tài liệu nghiên cứu trước đây.
  17. 6 - Phân tích so sánh: so sánh số liệu kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm từ các nguồn tài liệu như: Tổng cục Hải quan, Tổng cục thống kê, các nguồn từ website… 6. Những đóng góp của luận văn Phân tích đánh giá thực trạng thâm hụt cán cân thương mại Việt – Hàn kể từ năm 1992 đến hết năm 2016. Tổng hợp hệ thống hóa và trình bày một cách toàn diện, đầy đủ, nhiều chiều về thực trạng cán cân thương mại giữa hai nước thời gian qua, trên cơ sở đánh giá, nhận định về thực trạng cán cân thương mại của Việt Nam và Hàn Quốc. Lựa chọn, phân tích các yếu tố cơ bản có tác động đến cán cân thương mại, từ đó đưa ra các đánh giá cụ thể về bản chất mức độ tác động của các yếu tố này tới tình trạng cán cân thương mại Việt – Hàn. Tìm ra nguyên nhân cơ bản, cốt yếu gây thâm hụt cán cân thương mại về phía Việt Nam đồng thời cũng rút ra những mặt được và nhận định những mặt còn tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong điều chỉnh cán cân thương mại của Việt Nam – Hàn Quốc trong hơn hai thập kỷ qua. Phân tích đánh giá tác động của thâm hụt cán cân thương mại giữa hai quốc gia đối với nền kinh tế của Việt Nam. Đưa ra những dự báo tình trạng cán cân thương mại Việt – Hàn trong thời gian tới đồng thời đề xuất những chính sách, giải pháp nhằm giảm cải thiện tình trạng trên. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: Chương I: Tổng quan về cán cân thương mại Chương II: Thực trạng cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 1992-2016 Chương III: Một số giáp pháp nhằm cải thiện cán cân thương mại Việt Nam – Hàn Quốc CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI 1.1. Cở sở lý luận về thương mại quốc tế 1.1.1. Một số lý thuyết về thương mại quốc tế
  18. 7 1.1.1.1. Lý thuyết về Thương mại quốc tế của Chủ nghĩa trọng thương Lý thuyết về Thương mại quốc tế phát triển theo trình tự nhận thức từ thấp đến cao từ đơn giản đến phức tạp. Trước hết là tư tưởng của chủ nghĩa trọng thương. Tư tưởng này xuất hiện và phát triền từ giữa thế kỷ XV, XVI ở Châu Âu, thịnh hành suốt thế kỷ XVII và tồn tại đến giữa thế kỷ XVII. Khi đó, vàng bạc là thước đo thể hiện của cải của một quốc gia. Vì vậy, mỗi quốc gia càng tích lũy được nhiều vàng bạc thì càng giàu có, thịnh vượng, để làm được điều này thì quốc gia đó phải kích thích sản xuất trong nước đồng thời phát triển ngoại thương. Mỗi nước chỉ có thể thu được lợi ích từ ngoại thương khi giá trị của xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu, được lợi là vì thặng dư của xuất khẩu so với nhập khẩu được thanh toán bằng vàng bạc mà chính nó thể hiện sự giàu có; xuất khẩu là có lợi, ngược lại nhập khẩu là có hại cho quốc gia. Các nhà trọng thương cho rằng chính phủ phải tham gia trực tiếp vào việc trao đổi hàng hóa giữa các nước để đạt được sự gia tăng của cải của quốc gia thông qua việc tổ chức xuất khẩu, đề ra các biện pháp khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu (Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thường Lạng, 2008,tr.67). Ưu điểm của chủ nghĩa trọng thương đó là: Các nhà tư tưởng trọng thương cho rằng sự gia tăng vàng bạc trong nền kinh tế có tác dụng kích thích sản xuất trong nước. Bên cạnh đó họ cũng sớm nhận thức được vai trò quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết hoạt động kinh tế thông qua các công vụ thuế quan, lãi suất đầu tư, hạn chế nhập khẩu. Tuy nhiên, hạn chế của lý thuyết này đó là các quan điểm của chủ nghĩa trọng thương còn đơn giản chẳng hạn coi vàng bạc là hình thức của cải duy nhất của một đất nước, đánh đồng mức cung ứng tiền tệ cao với sự thịnh vượng của quốc gia, nhìn nhận thương mại quốc tế là việc trao đổi với tổng lợi ích bằng không, nghĩa là một bên thu được lợi ích đúng bằng chi phí hay thiệt hại của bên kia. Ngoài ra, chủ nghĩa trọng thương cũng chưa giải thích được bản chất bên trong của các hiện tượng kinh tế; chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa trong thương mại quốc tế được xác định như thế nào, tính hiệu quả và lợi ích từ quá trình chuyên môn hóa sản xuất…Vì vậy đòi hỏi lý thuyết khác có khả năng giải thích đúng hơn về thương mại giữa các nước. 1.1.1.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
  19. 8 Nhà kinh tế học Adam Smith là người đầu tiên đưa ra sự phân tích có hệ thống về nguồn gốc thương mại quốc tế. Ông bắt đầu với giả thiết đơn giản là có hai quốc gia tham gia thương mại với nhau và cả hai đều có lợi ích từ việc trao đổi hàng hóa, Ông cũng giải thích lợi ích và nguồn gốc lợi ích tạo ra từ thương mại. Theo Adam Smith, thương mại giữa hai quốc gia được dựa trên cơ sở lợi thế tuyệt đối, đó là khi một quốc gia sản xuất một hàng hóa có hiệu quả hơn so với quốc gia kia nhưng lại kém hiệu quả hơn trong sản xuất hàng hóa thứ hai thì cả hai quốc gia có thể thu được lợi bằng cách mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu mặt hàng mà mình có lợi thế tuyệt đối đồng thời nhập khẩu hàng hóa không có lợi thế. Quá trình thương mại này sẽ giúp các nguồn lực được sử dụng hiệu quả nhất và sản lượng của hàng hóa đều cao hơn. Theo học thuyết của Adam Smith thì lợi thế tuyệt đối còn được quyết định bởi các điều kiện tự nhiên về địa lý, khí hậu cũng như kỹ năng tay nghề của từng quốc gia, Adam Smith cho rằng hoạt động kinh tế phải được tiến hành một cách tự do, do quan hệ cung cầu và biến động giá cả thị trường quy định. Như vậy, khác với chủ nghĩa trọng thương cho rằng chỉ quốc gia xuất khẩu có lợi và đề xuất chính phủ can thiệp vào nền kinh tế thì Adam Smith lại cho rằng tất cả các quốc gia khi tham gia vào thương mại tự do thì đều có lợi và chính phủ không cần can thiệp vào nền kinh tế để thương mại tự do phân bổ các nguồn lực hiệu quả nhất (Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thường Lạng, 2008, tr.70). Ưu điểm học thuyết này đó là khắc phục được những hạn chế của chủ nghĩa trọng thương, vạch ra cơ sở khoa học để tạo ra giá trị là hoạt động sản xuất chứ không phải hoạt động lưu thông. Đây là lý thuyết đầu tiên đề cập đến việc chuyên môn hóa cũng như chỉ ra những lợi ích từ việc này. Bên cạnh đó thì lý thuyết tuyệt đối của Adam Smith cũng có mặt hạn chế đó là chỉ có thể giải thích một phần nhỏ trong hoạt động thương mại Thế giới ngày nay. 1.1.1.3. Lý thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo Cở sở của lý thuyết này chính là luận điểm của David Ricardo về sự khác biệt giữa các quốc gia không chỉ về điều kiện tự nhiên và tay nghề mà còn điều kiện sản xuất nói chung. Ông cho thấy rằng thực tế các quốc gia không có nhiều lợi thế tuyệt đối, họ vẫn tiến hành trao đổi hàng hóa với quốc gia khác và đều có lợi khi tham gia vào phân công lao động quốc tế dựa trên cơ sở khai thác lợi thế tương đối. Ricardo
  20. 9 khi xây dựng lý thuyết đã đưa ra các giả thuyết sau nhằm đơn giản hóa mô hình: phân tích mô hình thương mại có hai quốc gia và hai loại hàng hóa; thương mại quốc tế hoàn toàn tự do; các yếu tố sản xuất di chuyển trong phạm vi một quốc gia nhưng không được di chuyển ra bên ngoài; chi phí sản xuất là cố định; không có chi phí vận chuyển; công nghệ của hai quốc gia như nhau và dựa trên lý thuyết tình giá trị bằng lao động. Khi ấy theo nguyên tắc của lợi thế tương đối, nếu một quốc gia kém hiệu quả hơn so với quốc gia khác trong việc sản xuất cả hai loại hàng hóa thì việc trao đổi vẫn được thực hiện và đem lại lợi ích cho cả hai bên. Một quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất mặt hàng mà nước đó có lợi thế so sánh và nhập khẩu hàng hóa mà nước đó không có lợi thế so sánh (Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thường Lạng, 2008, tr.73). Lý thuyết lợi thế tương đối của Ricardo được coi là lý thuyết cơ bản, đặt cơ sở nền tảng cho thương mại quốc tế và cũng được coi là lý thuyết qua trọng nhất của nền kinh tế quốc tế. Lý thuyết này chỉ ra cơ sở khoa học của thương mại quốc tế là sự khác biệt về lợi thế tương đối trong sản xuất hàng hóa. Có thể thấy lý thuyết của D.Ricardo giống với lý thuyết của Adam Smith ở quan điểm ủng hộ tự do hóa thương mại, tuy nhiên D. Ricardo cho rằng chính phủ cần tích cực thúc đẩy và khuyến khích tự do hóa thương mại. Có thể nói, lý thuyết này đã khắc phục được hạn chế của lý thuyết tuyệt đối của Adam Smith đồng thời chỉ ra được lợi ích của quá trình phân công lao động quốc tế. Vì vậy, lý thuyết lợi thế tương đối mang tính khái quát lớn hơn, tuy nhiên lý thuyết này tồn tại mặt hạn chế đó là Ricardo đã vận dụng lý thuyết tính giá trị bằng lao động để nghiên cứu mô hình thương mại quốc tế, vì thế mà lý thuyết này chưa giải thích được nguồn gốc phát sinh của lợi thế tương đối của một quốc gia đối với loại hàng hóa cụ thể, chưa giải thích được triệt để nguyên nhân sâu sa của quá trình thương mại. 1.1.1.4. Lý thuyết Heckscher – Ohlin (H-O) Lý thuyết này đã giải thích hiện tượng thương mại quốc tế là do trong một nền kinh tế mở cửa, mỗi nước đều hướng tới chuyên môn hoá các ngành sản xuất mà cho phép sử dụng nhiều yếu tố sản xuất đối với nước đó là thuận lợi nhất. Nói cách khác, theo lý thuyết H-O một số nước có lợi thế so sánh hơn trong việc xuất khẩu một số sản phẩm hàng hoá của mình là do việc sản xuất những sản phẩm hàng hoá sử dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2