Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
lượt xem 7
download
Đánh giá khả năng tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn; tác động đến việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Trên cơ sở phân tích có những đề xuất giải pháp chính sách phù hợp, nhằm mang lại hiệu quả và cải thiện điều kiện sống người dân nông thôn, giúp họ cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp và thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ______________________ Lê Trọng Quyền CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________________ Lê Trọng Quyền CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Phạm Khánh Nam Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ kinh tế với nội dung nghiên cứu “chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn” trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh lục tài liệu. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này đảm bảo không trùng lắp và đến thời điểm này chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01/12/2015 Lê Trọng Quyền
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng, biểu Danh mục các đồ thị CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU………………………………………………………..1 1.1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………….1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………....3 Mục tiêu tổng quát……………………………………………………….3 Mục tiêu cụ thể……………………………….………………………….3 Câu hỏi nghiên cứu ……………………………………………………...4 1.3. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………….4 1.3.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu………………………..………………4 1.3.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu…………………………………………4 1.3.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu……………..…………………………4 1.4. Cấu trúc luận văn………………………………………………………….5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN…………………………………………………..6 2.1. Các khái niệm……………………..………………………………………6 2.1.1. Đào tạo nghề........................................................................................6
- 2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động...............................................................6 2.2. Lược khảo lý thuyết có liên quan................................................................7 2.2.1. Lý thuyết về vốn con người………………………………………….7 2.2.2. Mô hình quyết định đi học...................................................................8 2.2.3. Lý thuyết chuyển dịch cơ cấu lao động.............................................10 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan................................................12 2.3.1. Nghiên cứu thực nghiệm các nước trong khu vực.............................12 Ở Trung Quốc ...................................................................................12 Ở Hàn Quốc ......................................................................................13 Ở Malaysia .......................................................................................14 2.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm trong nước...........................................14 2.3.3. Phát hiện của những tác giả khác.......................................................17 2.3.4. Một số kinh nghiệm trong chuyển dịch cơ cấu lao động...................20 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................22 3.1. Khung phân tích........................................................................................22 3.2. Quy trình phân tích....................................................................................23 3.3. Mô hình kinh tế lượng...............................................................................23 3.4. Mô tả biến số.............................................................................................26 3.5. Giải thích biến số.......................................................................................27 3.5.1. Biến phụ thuộc...................................................................................27 3.5.2. Biến độc lập.......................................................................................28 3.6. Cách thức thu thập dữ liệu và chọn mẫu...................................................30 3.6.1. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................30
- 3.6.2. Thu thập số liệu thứ cấp.....................................................................30 3.6.3. Chọn mẫu và cỡ mẫu phù hợp...........................................................30 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................32 4.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu..................................................................32 4.2. Thống kê mô tả bộ dữ liệu khảo sát..........................................................35 * Bảng so sánh hộ số tương quan..............................................................36 4.3. Các yếu tố tác động đến quyết định tham gia học nghề............................37 4.4. Các yếu tố tác động đến việc làm..............................................................41 4.5. Các yếu tố tác động đến chuyển đổi nghề nghiệp.....................................47 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH.......................................54 5.1. Kết luận.....................................................................................................54 5.2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo………………………57 Hạn chế………………………………………………………………...57 Hướng nghiên cứu tiếp theo……………………………………………58 5.3. Hàm ý chính sách......................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................61 Phụ lục 1. Bảng câu hỏi khảo sát hộ gia đình...........................................................63 Phụ lục 2. Kết quả hồi quy tham gia học nghề..........................................................69 Phụ lục 3. Kết quả hồi quy tình trạng việc làm.........................................................71 Phụ lục 4. Kết quả hồi quy chuyển đổi nghề nghiệp.................................................74
- Danh mục hình Hình 2.1. Quyết định đi học........................................................................................9
- Danh mục đồ thị Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ lao động không có việc làm tham gia học nghề..........................43 Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ chuyển đổi nghề..........................................................................51
- Danh mục các hộp Hộp 4.1. Nếu có nhiều đất, làm ruộng cũng tốt........................................................41 Hộp 4.2. Mong tìm được việc làm có thu nhập cao hơn nông nghiệp......................44 Hộp 4.3. Làm giàu từ nghề phi nông nghiệp.............................................................52
- Danh mục các bảng Bảng 2.1: Lao động thu hút lĩnh vực phi nông nghiệp ở nông thôn Trung Quốc.....13 Bảng 3.1: Mô tả biến số dùng trong phân tích..........................................................26 Bảng 4.1. Thực trạng Lao động trong độ tuổi trên địa bàn huyện............................33 Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến độc lập..............................................................34 Bảng 4.3. Bảng hệ số tương quan.............................................................................36 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến tham gia học nghề....................37 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến việc làm...................................42 Bảng 4.6. Phân tích cơ hội việc làm bằng ma trận SWOT.......................................45 Bảng 4.7. Kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến chuyển đổi nghề nghiệp..........47
- 1 Chương 1. GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Quá trình đô thị hóa nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam ngày càng gia tăng áp lực việc làm, nghề nghiệp và đòi hỏi chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động khu vực nông thôn. Trước những yêu cầu đó, đồng nghĩa với việc phải gia tăng chất lượng nguồn lực lao động, đảm bảo đáp ứng yêu cầu cần thiết trong quá trình phát triển kinh tế. Những năm qua, Đảng, nhà nước có nhiều chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển khu vực nông thôn thông qua chính sách tam nông và đã có nhiều chính sách tín dụng, ưu đãi khác dành cho khu vực này. Tuy nhiên, vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn thời gian qua vẫn còn nhiều khâu chưa thật sự đột phá, trong đó có lĩnh vực đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Một trong những mãng yếu nhất hiện nay không chỉ là số lượng lao động nông thôn được đào tạo mà chất lượng nguồn nhân lực khu vực nông thôn rất thấp; cơ cấu đào tạo bất hợp lý, mất cân đối giữa đào tạo nghề và đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng, Trung cấp. Tỷ lệ lao động qua đào tạo khu vực nông thôn chênh lệch khá cao so khu vực thành thị, lao động trong nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Thạnh Phú là huyện có chất lượng nguồn nhân lực tương đối thấp so mặt bằng chung của tỉnh Bến Tre, có hơn 55% lao động chưa qua đào tạo, trong đó 64,58% lao động sống ở khu vực nông thôn chưa qua đào tạo. Mặc dù, tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng từ 2 - 3% mỗi năm, lao động qua đào tạo nghề tăng 2%, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn sang tiểu thủ công nghiệp và dịch dụ. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động còn chậm so yêu cầu phát triển kinh tế, lực lượng lao động qua đào tạo và đội ngũ công nhân lành nghề, có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm tỷ lệ thấp; cơ cấu lao động trong tình trạng thừa lao động trình độ đại học, cao đẳng nhưng thiếu lao động lành nghề, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, nên chưa đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp ngoài tỉnh hoặc nhu cầu tuyển dụng lao động làm việc nước ngoài.
- 2 Đặc điểm dễ nhận thấy ở người lao động nông thôn hiện nay chịu ảnh hưởng của nền sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, manh mún, năng lực áp dụng khoa học kỹ thuật và các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất còn rất hạn chế bởi trình độ học vấn và khả năng tiếp cận là nguyên nhân dẫn đến thu nhập thấp, thiếu việc làm ổn định và khả năng tiếp cận, chuyển đổi nghề nghiệp rất khó khi bị thu hồi đất hoặc tham gia vào môi trường lao động công nghiệp đòi hỏi kỹ năng và tính kỷ luật cao là không dễ dàng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chất lượng nguồn nhân lực ở nông thôn thấp là một trong những cản trở lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh nhưng mang nặng tính tự phát, thiếu định hướng lâu dài và tính đồng bộ cao, nên tốc độ phát triển nông nghiệp, nông thôn diễn ra chậm, chưa tương xứng với tiềm năng; môi trường tự nhiện bị phá vỡ, mất cân bằng môi trường sinh thái; thu nhập của nông dân tuy được cải thiện nhưng còn thấp; sự chênh lệch thu nhập giữa các vùng nông thôn và đô thị khoảng cách ngày càng xa. Những năm qua, Chính phủ đã có nhiều chính sách khác nhau nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn nói chung và chuyển dịch cơ cấu lao động nói riêng. Những chính sách này tập trung vào: xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, cung cấp tín dụng, tăng khả năng tiếp cận tín dụng của nông dân cho mục tiêu phát triển ngành nghề phi nông nghiệp, khuyến khích phát triển các làng nghề, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn, đào tạo nghề v.v… Những giải pháp chính sách kể trên được đánh giá là đã góp phần không nhỏ vào cải thiện đời sống kinh tế nông thôn và làm thay đổi cơ cấu lao động ở nông thôn. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là liệu những giải pháp chính sách này có thực sự là động lực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trong thời gian tới hay không? Với những trăn trở nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn” trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre. Trong đó, tập trung đi sâu phân tích, đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm, xác xuất tham gia học nghề của lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- 3 Nội dung nghiên cứu tập trung đánh giá tác động chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn, giúp họ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn trên địa bàn huyện Thạnh Phú. Những kết quả nghiên cứu dựa trên các căn cứ khoa học, lượng hóa, đánh giá tác động và phân tích hiệu quả sau đào tạo và tác động từ chính sách đào tạo nghề cho lao động, để có những điều chỉnh, kiến nghị chính sách một cách xác thực, phù hợp điều kiện thực tế và góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn hiện vay là trọng tâm đề tài cần tập trung nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Đánh giá khả năng tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn; tác động đến việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Trên cơ sở phân tích có những đề xuất giải pháp chính sách phù hợp, nhằm mang lại hiệu quả và cải thiện điều kiện sống người dân nông thôn, giúp họ cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp và thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Mục tiêu cụ thể (1) Phân tích các yếu tố tác động đến tham gia học nghề. (2) Phân tích tác động của chính sách đào tạo nghề đến việc làm của người lao động. (3) Phân tích tác động của chính sách đào tạo nghề ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi nghề nghiệp. Câu hỏi nghiên cứu: Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có tác động gì đến khả
- 4 năng tham gia học nghề, giải quyết việc làm và chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nông thôn? 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu đánh giá chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tập trung phân tích các yếu tố có ảnh hưởng việc làm, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trên địa bàn 12 xã của huyện Thạnh Phú. 1.3.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Luận văn này được tiến hành trên phạm vi địa bàn 12/18 xã có số lượng lao động tham gia học nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ đông nhất trên địa bàn huyện. Đồng thời tiến hành thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp và điều tra mẫu các hộ dân tham gia học nghề và không tham gia học nghề thông qua phỏng vấn trực tiếp tại địa bàn nghiên cứu. 1.3.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu Luận văn sử dụng số liệu số liệu thứ cấp từ số liệu các báo cáo và kết quả điều tra thị trường lao động giai đoạn 2010 – 2014 từ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và Phòng Thống kê huyện. Tiến hành thu thập số liệu sơ cấp tế từ kết quả điều tra phỏng vấn mẫu trực tiếp hộ gia đình có lao động tham gia học nghề trên phạm vi 12 xã thuộc địa bàn huyện Thạnh Phú. 1.4. Cấu trúc luận văn Để đảm bảo tính chặt chẽ trong việc trình bày, thể hiện sự gắn kết giữa các nội dung với nhau nhằm giúp cho người đọc dễ tham khảo các vấn đề và kết quả của quá trình nghiên cứu, luận văn kết cấu gồm 5 chương như sau:
- 5 Chương 1. Giới thiệu: Khái quát nội dung cần nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu cũng như giới thiệu sơ lược về phương pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương 2. Cơ sở lý luận: Tập trung trình bày lược khảo các lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng khung phân tích, mô hình hồi quy, chọn mẫu phù hợp, thu thập số liệu và giới thiệu quy trình nghiên cứu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Tổng quan thực trạng về địa bàn nghiên cứu. Bằng phương pháp thống kê mô tả sẽ có đánh giá tổng quan về chương trình đào tạo nghề thông qua các nhóm yếu tố đặc điểm cá nhân hộ gia đình có ảnh hưởng đến quyết định tham gia hay không tham gia học nghề. Kiểm chứng định lượng bằng hàm hồi quy Logit nhằm đánh giá các nhân tố tác động đến việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động trên địa bàn huyện. Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách: Tóm lược những kết quả đã nghiên cứu, chỉ ra những nghiên cứu mới có thể vận dụng vào điều kiện thực tế tại địa phương; đồng thời nêu ra một số khuyến nghị, hàm ý chính sách nhằm giúp cho địa phương có những điều chỉnh, bổ sung phù hợp. Ngoài ra, chương này còn phát hiện một số điểm mới cũng như những hạn chế của đề tài và gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 6 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Các khái niệm 2.1.1. Đào tạo nghề Đào tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động cần thiết để lao động sau khi hoàn thành khóa học, hành được một nghề trong xã hội (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, 2002). Dạy nghề nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu xã hội, đòi hỏi lao động phải có trình độ, tay nghề nhất định, để thúc đẩy, phát triển lực lượng sản xuất phù hợp quy luật sản xuất. Do đó, lực lượng lao động nông thôn hiện nay đang trong giai đoạn thừa lao động giản đơn, nhưng thiếu nghiêm trọng lao động chuyên nghiệp. Sự cần thiết phải đào tạo nghề cho người lao động đang hoạt động trong những lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp chuyển sang hoạt động ở lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn. Nguyễn Như Ý (1998), cho rằng đào tạo – đó là dạy dỗ, rèn luyện để trở nên người có hiểu biết, có nghề nghiệp. Hay được hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói một cách cụ thể đào tạo nghề liên quan đến việc tiếp thu, truyền đạt các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp nhằm thực hiện thành thạo những công việc cụ thể một cách hoàn hảo. Chuyển dịch cơ cấu lao động không chỉ đòi hỏi người lao động có trình độ học vấn để làm những công việc đáp ứng yêu cầu xã hội mà còn có kỹ năng tay nghề, thái độ, tác phong và đạo đức nghề nghiệp. Đào tạo nghề là một phương thức trang bị cho họ một nghề mới phù hợp với công việc và yêu cầu thực tế diễn ra, để họ có cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp, tạo thu nhập từ các nhóm nghề phi nông nghiệp.
- 7 2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (2005), chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi tăng, giảm của từng bộ phận trong tổng số lao động, theo một không gian và khoảng thời gian nào đó. Như vậy, chuyển dịch cơ cấu lao động là một khái niệm nêu ra trong một không gian và thời gian nhất định, làm thay đổi chất lượng lao động. Lao động được chuyển dịch tuỳ theo sự chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, phục vụ và đáp ứng cho chuyển dịch của cơ cấu kinh tế. Ngoài ra, cơ cấu lao động được chuyển dịch nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sự hấp dẫn của nghề nghiệp, điều kiện làm việc, đặc điểm cá nhân hộ gia đình và sự hấp dẫn của ngành nghề mới sẽ thúc đẩy dịch chuyển lao động. 2.2. Lược khảo lý thuyết có liên quan Những nghiên cứu liên quan về đào tạo nghề và chuyển dịch cơ cấu lao động có rất nhiều lý thuyết được đã được các tác giả trong, ngoài nước vận dụng để nghiên cứu, phân tích. Trong đó, hai lý thuyết mà tác giả sử dụng để nghiên cứu luận văn này là: (1) Lý thuyết vốn con người (Human capital) và (2) Lý thuyết chuyển dịch cơ cấu lao động, nhằm làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra. 2.2.1. Lý thuyết về vốn con người Theo Becker (1967), học được xem là một quyết định đầu tư tối ưu hóa. Giáo dục sẽ làm tăng năng suất của các cá nhân, và công nhân có tay nghề cao hơn sẽ được trả lương cao hơn, nếu thị trường lao động là hoàn hảo và lao động được trả lương theo giá trị biên của nó. Nhận định này được Becker (1967) nghiên cứu ở 21 quốc gia OECD từ năm 1991 đến 2005, từ kết quả hồi quy ông nhận định thu nhập tăng lên rõ ở Ireland, Bồ Đào Nha và Canada trong những năm 2000. Mincer (1974) cho rằng, cũng giống như vốn hữu hình, muốn có thì con người phải đầu tư để tích lũy thông qua giáo dục rèn luyện trong lao động và thuộc về mỗi người, và nó đem lại cho người sở hữu nó khoản thu nhập. Mức vốn con người được tích lũy nhiều hay ít tương ứng với năng lực, lượng kiến thức, kỹ năng và kinh
- 8 nghiệm mà mỗi người nhận được từ quá trình học tập, đào tạo và lao động. Chúng thường được biểu hiện qua số năm đi học và số năm từng trải trên thị trường lao động. Becker (1993), khẳng định không có đầu tư nào mang lại lợi nhuận lớn hơn như đầu tư vào con người, đặc biệt là đầu tư cho giáo dục và đào tạo. Vốn con người là sự tích lũy đầu tư trước đó vào giáo dục, đào tạo, sức khỏe và những nhân tố khác để làm tăng năng suất lao động. Bất kỳ hoạt động nào làm tăng năng suất lao động đều được xem là đầu tư vào vốn con người. Đầu tư vào vốn con người không chỉ những chi phí cho giáo dục và đào tạo chính thức mà còn cả về sức khỏe, cho di cư, tìm việc và chăm sóc trẻ trước khi đi học. Về mặt lợi ích cá nhân, người có trình độ học vấn và nghề nghiệp cao hơn có thu nhập cao hơn; người có kinh nghiệm, thâm niên công tác cao hơn có mức thu nhập cao hơn; người có trình độ học vấn và nghề nghiệp cao hơn ít bị thất nghiệp hơn. Borjas (2005) cho rằng, người lao động quyết định học ngành nghề gì và đến mức nào giống như đưa ra quyết định đầu tư gắn với giả thuyết cơ bản trong kinh tế học – mọi người đều tối đa hóa lợi ích. Quyết định đầu tư vào giáo dục cũng giống như quyết định đầu tư vào vốn hữu hình khi đó người ta phải xem xét dòng thu nhập quy về giá trị hiện tại ròng giữa các phương án khác nhau, đi học ngành nghề nào đó hay không đi và giữa các ngành nghề với nhau. Phương án đi học và học ngành nghề nào sẽ được lựa chọn khi nó đem tới dòng thu nhập cao nhất có thể. 2.2.2. Mô hình quyết định đi học Nguyễn Bá Ngọc (2008) cho rằng, khi tham gia học tập, chúng ta phải trả mức phí trước mắt và thu lợi từ các dòng thu nhập cao hơn trong tương lai. Giả định xuất phát từ so sánh giữa kiếm tiền hiện tại với tiền kiếm được trong tương lai. Giả sử bạn đang gửi khoản tiền “P” trong ngân hàng và nhận một mức lãi suất “r” nào đó, đến năm thứ n thì giá trị tương lai “V” của khoản tiền này trong một năm sẽ là V=P*(1+r)n hay P(v) = V/(1+r)n
- 9 Với một người đi học trong vòng 4 năm (giả định đi học ở tuổi 18 và học xong ở tuổi 22) để lấy một tấm bằng đại học, anh ta phải bỏ ra chi phí cho 4 năm học lần lượt (C0, C1, C2, C3) mức thu nhập dự kiến trong tương lai là W và số năm làm việc trước khi về hưu là “T” thì chúng ta có thể tính được giá trị hiện tại của tấm bằng là: - C1 - C2 - C3 W4 W5 WT _______ ________ _________ ________ ________ P(v) = - C0 + + + + + +…+ ________ 1+r (1 + r)2 (1 + r)3 (1 + r)4 (1 + r)5 (1 + r)T Như vậy, về mặt lý thuyết người đó chỉ nên đi học khi giá trị hiện tại P(v) > 0 Thu nhập, chi tiêu Đại học (1) III II Phổ thông (2) 18 22 T 0 Độ tuổi I Hình : Quyết định đi học (Nguồn: Harvey B.King – kinhtehoc.com 2006) Đường (1): thể hiện dòng thu nhập khi tốt nghiệp đại học (giả định rằng sinh viên tốt nghiệp đại học phải mất một vài năm mới có thể đuổi kịp kinh nghiệm làm việc của những người chỉ tốt nghiệp trung học đã đi làm trước đó). Đường (2): thể hiện dòng thu nhập khi tốt nghiệp phổ thông trung học. Vùng (I): chi phí cho sách vỡ, đồ dùng học tập, học phí và những khoản chi phí khác không phải là chi phí sinh hoạt. Vùng (II): phần thu nhập bị mất nhìn thấy (do không đi làm và dành thời gian đi học), đây chính là chi phí cơ hội của thời gian bỏ ra đi học.
- 10 Vùng (III): thu nhập có được với tấm bằng đại học hoặc bằng nghề sau khi đã qua đào tạo. Người đó nên đi học khi giá trị hiện tại của vùng (III) > giá định hiện tại của vùng (I) + vùng (II). Như vậy, giáo dục làm tăng thu nhập cho người lao động và giúp cải thiện cơ hội nghề nghiệp của họ theo 3 hướng: Tích lũy vốn con người với kiến thức, kỹ năng và phẩm chất từ môi trường giáo dục mang lại. Chứng thực năng lực của người lao động ở một trình độ nhất định cũng như khả năng tay nghề được trang bị từ trường học. Tích lũy thông tin (vốn kiến thức) giúp họ có thể tìm được công việc phù hợp hơn. Như vậy, động lực để người lao động quyết định đi học hay tham gia học ngành nghề gì đều mở ra cơ hội nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm và khả năng tạo ra thu nhập cao hơn người có trình độ học vấn thấp. Ngoài ra, học nghề giúp cho lao động có điều kiện để chuyển đổi nghề nghiệp, sẵn sàng rời bỏ khu vực nông nghiệp (khi nông nghiệp không còn là nguồn thu nhập chính hoặc những hộ bị giải tỏa, thu hồi đất) để tìm kiếm việc làm với một công việc mới, đó là điều kiện thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn. 2.2.3. Lý thuyết chuyển dịch cơ cấu lao động Reardon (1997) đưa ra các nhân tố “đẩy” sau đây: (1) tăng trưởng dân số, (2) tăng sự khan hiếm của đất có thể sản xuất, (3) giảm khả năng tiếp cận với đất phì nhiêu, (4) giảm độ màu mỡ và năng suất của đất, (5) giảm các nguồn lực tự nhiên cơ bản, (6) giảm doanh thu đối với nông nghiệp, (7) tăng nhu cầu tiền trong cuộc sống, (8) các sự kiện và các cú sốc xảy ra, (9) thiếu khả năng tiếp cận đối với các thị trường đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, (10) thiếu vắng các thị trường tài chính nông thôn. Hơn nữa, ông cũng gợi ý các nhân tố “kéo” sau đây: (1) doanh thu cao hơn của lao động phi nông nghiệp, (2) doanh thu cao hơn khi đầu tư vào lĩnh vực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn