intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

40
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, luận văn đề xuất phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------------- LÊ VINH QUANG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SỸ Phú Thọ, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ VINH QUANG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Luận văn thạc sĩ kinh tế Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Minh Đạt Phú Thọ - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và nội dung này chưa từng được ai khác công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020 Tác giả luận văn Lê Vinh Quang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Trường Đại học Thương Mại đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin đượcbày tỏ lòng biết ơn tới Thầy giáo hướng dẫn thực hiện luận văn TS. Phạm Minh Đạt. Từ những vấn đề thực tế của tỉnh Phú Thọ nơi tôi chọn để hoàn thành luận văn, thầy Đạt đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tôi hoàn thành đề tài luận văn nghiên cứu của mình. Tôi xin được cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, bạn bè đồng nghiệp đang công tác đã nhiệt thành hợp tác và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn tin tưởng và khích lệ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii MỤC LỤC .........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC B ẢNG, HÌNH ......................................................................................... vii MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................................7 1.1. Khái niệm, sự cần thiết phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................7 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................7 1.1.2. Các quan điểm của chính quyền nhà nước về doanh nghiệp vừa và nhỏ.. 10 1.1.3. Sự cần thiết của việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................... 11 1.1.4. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................. 13 1.2 Khái niệm và nội dung chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.... 14 1.2.1 Khái niệm chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 14 1.2.2. Nội dung chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 16 1.3. Bài học kinh nghiệm về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ từ các điển hình nghiên cứu ................................................................................. 21 1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước............................................................................ 21 1.3.2. Kinh nghiệm của các địa phương ...................................................................... 24 1.3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 26 Tóm tắt chương 1............................................................................................................ 28 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................. 29 2.1. Giới thiệu khái lược về tỉnh Phú Thọ ................................................................. 29 2.1.1. Về điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 29 2.1.2. Về kinh tế xã hội ................................................................................................... 31
  6. iv 2.2. Sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh ............................ 36 2.2.1 Số lượng và quy mô ............................................................................................... 36 2.2.2 Kết cấu vốn doanh nghiệp theo mỗi loại hình doanh nghiệp ........................ 38 2.2.3 Kết cấu, ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 39 2.2.4 Tình hình sử dụng lao động và trả lương lao động......................................... 39 2.2.5 Về năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh ............................................ 41 2.3. Thực trạng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ............................................................................................................................. 44 2.3.1. Tạo lập môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 44 2.3.2. Các hoạt động tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................... 46 2.3.3. Hỗ trợ về tài chính và mặt bằng sản xuất kinh doanh ................................... 48 2.3.4. Hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................... 51 2.3.5. Hỗ trợ về tiếp cận thị trường và tiêu thụ sản phẩm ........................................ 53 2.3.6. Hỗ trợ thành lập các hiệp hội của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 57 2.4. Đánh giá chung ........................................................................................................ 59 2.4.1. Những thành công ................................................................................................ 59 2.4.2. Những hạn chế...................................................................................................... 60 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế và những vấn đề đặt ra........................... 62 Tóm tắt chương 2............................................................................................................ 64 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DN NVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ............................................ 65 3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ và phương hướng hoàn thiện chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Phú Thọ............................................................................................................................. 65 3.1.1. Quan điểm phát triển ........................................................................................... 65 3.1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................................... 66 3.1.3. Phương pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................................................................. 68
  7. v 3.2. Các giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 69 3.2.1. Nâng cao tính minh bạch của thể chế và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý .. 69 3.2.2. Chính sách thuế .................................................................................................... 71 3.2.3. Chính sách tín dụng ............................................................................................. 72 3.2.4. Chính sách nguồn nhân lực ............................................................................... 75 3.2.5. Chính sách đất đai ................................................................................................ 75 3.2.6. Chính sách về công nghệ và thông tin .............................................................. 77 3.2.7. Chính sách xúc tiến thương mại........................................................................ 78 3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................... 81 3.3.1. Khuyến khích phát triển thị trường dịch vụ phát triển kinh doanh ............ 81 3.3.2. Thực hiện trợ giúp có trọng điểm ...................................................................... 83 3.3.3. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý các cấp .............................. 84 Tóm tắt chương 3............................................................................................................ 86 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 89
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ 1 CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2 CP Chính phủ 3 DN Doanh nghiệp 4 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 5 KT Kinh tế 6 KT - XH Kinh tế xã hội 7 GDP Tăng trưởng kinh tế 8 NXB Nhà xuất bản 9 SX - KD Sản xuất – Kinh doanh 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 USD Đô la Mỹ
  9. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1 Tiêu thức phân loại DNVVN của một số nước...............................................9 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của Phú Thọ giai đoạn 2017-2019 .... 31 Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả tăng trưởng kinh tế (GDP) Phú Thọ so với ................... 32 vùng miền núi phía Bắc và cả nước (Theo giá so sánh).............................................. 32 Bảng 2.3 Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Phú Thọ ........................... 33 theo ngành giai đoạn 2015÷2019 (Giá thực tế) ............................................................ 33 Bảng 2.4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Phú Thọ............................................................. 33 theo thành phần kinh tế giai đoạn 2015÷2019 (Giá thực tế)...................................... 33 Bảng 2.5 Dân số, lao động và sự chuyển dịch cơ cấu lao động năm 2015, 2019 .... 34 Bảng 2.6 Số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh và việc làm tại Phú Thọ năm 2019 .. 36 Bảng 2.7 Số lượng đăng ký kinh doanh mới qua các năm .......................................... 37 Bảng 2.8 Tỷ trọng đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................. 37 Bảng 2.9 Quy mô vốn bình quân trên một doanh nghiệp............................................ 38 Bảng 2.10 Số người đã qua đào tạo (năm 2019) .......................................................... 40 Bảng 2.11 Tình hình trả lương lao động phân theo quy mô lao động ....................... 41 Bảng 2.12 Mức trang bị vốn trung bình của DNVVN năm 2019 .............................. 42 Bảng 2.13 Trang bị tài sản cố định bình quân trên 1 lao động ................................... 42 Bảng 2.14 Tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh..... 43 Bảng 2.15 Quy ho ạch sử dụng đất đến năm 2020 ........................................................ 49
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Đảng, Nhà nước cũng như của các chính quyền địa phương là phát triển kinh tế và đưa ra những chính sách tốt nhất để nâng cao chất lượng đời sống cho người dân. Muốn làm được điều này thì đòi hỏi huy động được vốn, phát triển hệ thống doanh nghiệp tại các địa phương đó. Các chính sách hỗ trợ DNVVN dù đã đạt được những thành công nhất định nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, nhu cầu của DN trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Việc triển khai các chính sách hỗ trợ DNVVN trong thời gian qua cho thấy, chính sách hỗ trợ đối với DNVVN còn ở mức thấp, tỷ lệ DNVVN tham gia và thụ hưởng các chương trình hỗ trợ chính sách của Nhà nước còn ở mức khiêm tốn. Hoạt động trợ giúp đối với DNVVN chưa có trọng tâm, trọng điểm, chưa hỗ trợ phát triển cho các cụm liên kết ngành. Bên cạnh đó, nguồn lực dành cho trợ giúp phát triển DNVVN còn phân tán, trình tự thủ tục để DNVVN thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước còn nhiều bất cập, khó khăn… Cụ thể, khó khăn lớn nhất của DNVVN là chi phí đầu vào cho sản xuất còn lớn. Hoạt động sản xuất, kinh doanh của DNVVN chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay ngân hàng có lãi suất rất cao và khả năng tiếp cận khó khăn. Nguồn lao động bị cạnh tranh với các DN lớn trong nước và cả DN nước ngoài. Các DNVVN cũng phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt nhân lực có tay nghề cao. Riêng đối với Phú Thọ là một tỉnh nghèo, xuất phát điểm kinh tế thấp, nội lực của các doanh nghiệp yếu, đặc biệt là vốn và trình độ khoa học công nghệ; kinh nghiệm và điều kiện tham gia hội nhập còn ít; mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh còn chậm đổi mới. Kết quả điều tra, khảo sát tại 168 doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn 13 huyện/thành/thị thuộc tỉnh, cho thấy đến năm 2015 có đến 90% số doanh nghiệp xây dựng và áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất. Chỉ có 10% doanh nghiệp áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia hoặc tiêu chuẩn nước ngoài; 10/168 doanh nghiệp (6%) có sản phẩm được
  11. 2 chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, 5/168 doanh nghiệp (3%) có sản phẩm được đánh giá chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (chiếm khoảng 90% trong tổng số doanh nghiệp của tỉnh) có vai trò quan trọng trong giải quyết việc làm; tăng thu nhập cho người lao động; huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển; đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách của tỉnh. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư ban đầu tuy không lớn nhưng được hình thành và phát triển rộng khắp ở hầu hết các ngành nghề, các lĩnh vực, tạo cơ hội cho đông đảo dân cư có thể tham gia đầu tư vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn. Hơn nữa, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Phú Thọ còn phát triển chưa đồng bộ, còn nhỏ lẻ, làm ăn manh mún, công nghệ còn lạc hậu, phát triển chưa đồng bộ cả về vùng lãnh thổ, nghành nghề kinh doanh, đóng góp vào ngân sách nhà nước còn chiếm tỷ trọng thấp, phát triển chưa đồng đều giữa các vùng, mới tập trung vào các khu vực đô thị, các khu, các cụm công nghiệp. Ngoài ra, kiến thức quản lý kinh tế của các chủ doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, các chủ trang trại chưa đồng đều, chưa gắn được sản xuất kinh doanh với thị trường, khả năng nắm bắt thông tin thị trường còn nhiều hạn chế, chưa đủ mạnh để cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường. Đối với công tác quản lý Nhà nước cũng bộc lộ không ít những khó khăn vướng mắc nảy sinh, thiếu sự phối hợp giữa các cấp, các ngành đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể sau đăng ký kinh doanh, làm cho quản lý Nhà nước bị buông lỏng, từ đó dẫn tới sự phối hợp kém nhiệt tình, sự trì trệ trong quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp. Chính vì vậy để các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể hội nhập kinh tế quốc tế tốt, có thể cạnh tranh được với các đối thủ bên ngoài, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác, tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động thì chúng ta phải có một định hướng phát triển doanh nghiệp vừa và
  12. 3 nhỏ để từ đó chúng ta có được một số biện pháp chính sách để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chính vì những lý do đó tôi đã chọn đề tài Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ làm đề tài nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Trên thế giới đã có rất nhiều sách, bài viết về doanh nghiệp nhỏ và vừa như cuốn “Small and medium-sized enterprises in countries in transition/Economic commission for Europe" của United Nation - Geneva New York; “Accounting and financial reporting guidelines for small and medium- sized enterprises (SMEGA): Level 3 guidance” của United Nations Conference on trade and development. Trong những năm gần đây, những vấn đề liên quan đến DNVVN luôn được nhiều tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Trong đó, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về vai trò của Nhà nước và các chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển DNVVN như: “Đổi mới cơ chế và chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam đến năm 2005”, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2000, do PGS.TS Nguyễn Cúc chủ biên. “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, kinh nghiệm nước ngoài và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam”, năm 2001, do đồng tác giả Vũ Quốc Tuấn - Hoàng Thu Hòa. “Xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ”, Hà Nội 2003, Viện nghiên cứu Thương Mại. “Tài chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ”, Nxb Tài Chính, Hà Nội năm 2000 của GS.TS Hà Xuân Phương, TS. Đỗ Việt Tuấn và Chu Minh Phương. Qua những tài liệu này, tác giả đã chọn lọc và kế thừa được những cơ sở lý luận về khái niệm, đặc điểm, tiêu chí đánh giá doanh nghiệp vừa và nhỏ. Lê Thị Tâm (2018) Hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế, luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã tập trung làm rõ cơ sở lý luận về doanh nghiệp vừa và nhỏ, nội dung nguồn nhân lực trong quá trình hội nhập kinh tế. Trên cơ sở này, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng đào tạo nhân lực tại các
  13. 4 doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn từ năm 2014÷2018 và đề xuất những giải pháp để phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với luận văn này, tác giả kế thừa được cơ sở lý luận và những chính sách thực hiện trong nguồn nhân lực của DNVVN. Đinh Văn An (2016) Hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Tác giả hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ, đánh giá chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời đưa ra thực trạng các chính sách hỗ trợ phát triển cũng như các giải pháp để hoàn thiện trong thời gian tới. Kế thừa và chọn lọc từ luận văn, tác giả đã tổng hợp và phân tích được những cơ sở lý luận và một số chính sách về hỗ trợ phát triển DNVVN. Trần Anh Trung (2017), luận văn thạc sỹ Doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - thực trạng và giải pháp phát triển, Viện Quản lý kinh tế - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã nêu rõ được cơ sở lý luận về doanh nghiệp vừa và nhỏ, đánh giá được thực trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, qua đó đánh giá và đưa ra những giải pháp để phát triển trong giai đoạn 2020÷2025. Qua luận văn, tác giả kế thừa được những cơ sở lý luận và cách đánh giá sự phát triển DNVVN qua các chỉ tiêu khác nhau. Phạm Minh Tuấn (2015), luận văn thạc sỹ Hoàn thiện chính sách phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, Viện Quản lý kinh tế - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về chính sách phát triển DNVVN, phân tích thực trạng tình hình phát triển DNVVN trên địa bàn thành phố Hà Nội, đánh giá và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chính sách phát triển cho DNVVN. Qua luận văn này, tác giả cũng kế thừa và chọn lọc được những cơ sở lý luận mà tác giả đưa ra cùng với đề xuất một số giải pháp vận dụng trong luận văn.
  14. 5 Tuy nhiên, ở tỉnh Phú Thọ chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các DNVVN trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là những giải pháp hỗ trợ phát triển DNVVN. Đây là một vấn đề lớn đòi hỏi cần có những đầu tư nghiên cứu cụ thể. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, luận văn đề xuất phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ những năm tới. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu nói trên, luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: + Làm rõ những vấn đề lý luận về DNVVN, chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN; + Phân tích, đánh giá thực trạng hỗ trợ phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015÷2019; + Đề xuất phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN ở tỉnh Phú Thọ những năm tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các chính sách hỗ trợ của Nhà nước cấp tỉnh. Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp vừa và nhỏ và những khó khăn, vướng mắc của các chính sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian, khảo sát các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. + Về thời gian, nghiên cứu các số liệu, văn bản hỗ trợ thành lập và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời gian 5 năm (2015÷2019)
  15. 6 + Đề xuất các giải pháp chính nhằm thúc đẩy việc ra đời và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, thu hút mạnh vốn đầu tư trong nước và tạo ra nhiều việc làm cho người dân của tỉnh phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu định tính Thông qua việc tiến hành tham khảo các giáo trình, tài liệu, báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ để làm cơ sở lý luận và rút ra các kinh nghiệm cần thiết. Tiếp đến, sẽ nghiên cứu các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước cấp Trung ương, cấp tỉnh thông qua các văn kiện, văn bản pháp luật, tài liệu có liên quan đến đề tài nhằm củng cố các tiền đề, làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo. - Phương pháp nghiên cứu định lượng + Phương pháp tổng hợp Bằng các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đã thu thập được, sẽ tiến hành tổng hợp và đưa ra các số liệu cung cấp cho nội dung nghiên cứu. + Phương pháp so sánh Với kết quả tổng hợp trên, tiến hành so sánh giữa các năm, nhận xét sự chênh lệch và chỉ ra nguyên nhân chênh lệch đó. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Phương hướng và chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
  16. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Khái niệm, sự cần thiết phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo định nghĩa tại Luật Doanh Nghiệp 2005: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Hiện nay, khái niệm doanh nghiệp thường được dùng để chỉ các loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty hợp doanh thưộc các thành phần kinh tế”. Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ một hoạt động hợp pháp nào trong sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ để bán, cung ứng cho khách hàng và thu lợi nhuận, dù hoạt động đó chỉ là của một cá nhân, một hộ gia đình, đều có thể được coi là một doanh nghiệp (DN). Ở nước ta, Luật Doanh nghiệp 2005 cũng đã nêu rõ: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Tiếp theo đó, Luật cũng đã định nghĩa kinh doanh như sau: “Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.” Theo nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, tại điều III, chương I đã định nghĩa DNVVN như sau: "Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người"
  17. 8 Như vậy, theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể nếu không có đăng ký kinh doanh, không được gọi là DN, mặc dù số hộ này vẫn thực hiện các hoạt động kinh doanh hợp pháp, được thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự giống như DN. Do đó, ở nước ta, quan niệm về DN có hai phạm vi rõ rệt: Phạm vi hẹp chỉ bao gồm các DN chính thức đã đăng ký với tư cách tên gọi là DN; phạm vi rộng bao gồm cả các hộ gia đình kinh doanh hợp pháp và các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh dưới danh nghĩa các tổ chức sự nghiệp có thu... Trong một nền kinh tế, tùy theo các tiêu chí khác nhau mà người ta phân ra các loại DN khác nhau. Theo ngành kinh tế có thể chia ra DN công nghiêp, DN nông nghiệp, DN thương mại dịch vụ; theo tính chất hoạt động thì có DN hoạt động công ích (phi lợi nhuận) và DN kinh doanh (vị lợi); theo hình thức sở hữu thì có DNNN, DNDD và DN có vốn đầu tư nước ngoài; theo quy mô, mà chủ yếu là quy mô về vốn và lao động thì có DN lớn, DNVVN. Các DNVVN là loại hình DN có số lượng áp đảo ở hầu hết các nước. Có khá nhiều cách định nghĩa khác nhau về DNVVN. Các định nghĩa này có những điểm giống nhau và khác nhau, vì vậy khó mà tìm được một định nghĩa thống nhất, mặc dù ai cũng thống nhất rằng kinh doanh vừa và nhỏ thì khối lượng công việc ít hơn, đơn giản hơn là kinh doanh ở các DN lớn. Hiện nay, không có một tiêu chuẩn chung cho việc phân định ranh giới quy mô DN ở các nước. Ở mỗi nước, tùy theo điều kiện và hoàn cảnh phát triển kinh tế cụ thể mà có cách xác định quy mô DN trong từng giai đoạn nhất định. Bảng 1.1 dưới đây cho thấy tình hình này.
  18. 9 Bảng 1.1 Tiêu thức phân loại DNVVN của một số nước Lĩnh vực Công nghiệp Thương mại - Dịch vụ Các DN vừa DN nhỏ DN vừa DN nhỏ nước Mỹ Dưới 3,5 triệu Dưới 3,5 triệu USD USD Dưới 500 lao Dưới 500 lao động động Nhật bản Dưới 100 triệu 10-30 triệu Yên Yên Dưới 20 lao động Dưới 100 lao Dưới 5 lao Dưới 300 lao động động động CHLB 1đến
  19. 10 DNVVN là các DN tư nhân và độc lập, trong khu vực phi sơ cấp, không bao gồm các ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, sử dụng dưới 200 công nhân. Trong khu vực DNVVN có sự phân loại như sau theo quy mô:  DN siêu nhỏ: sử dụng dưới 10 công nhân;  DN nhỏ: sử dụng từ 10 đến 49 nhân công và có doanh thu hàng năm dưới 7 triệu ECU;  DN vừa: sử dụng từ 50 đến 249 nhân công và có doanh thu hàng năm dưới 40 triệu ECU. 1.1.2. Các quan điểm của chính quyền nhà nước về doanh nghiệp vừa và nhỏ Từ nhiều năm trước, khi Chính phủ chưa ban hành chính thức tiêu chí quy định DNVVN, một số cơ quan và nhà nghiên cứu đã đưa ra các tiêu chí và tiêu chuẩn cụ thể khác nhau để phân loại DNVVN. Có thể kể ra các cách phân loại tiêu biểu sau: - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) căn cứ vào 2 tiêu chí lao động và vốn của các ngành để phân biệt: + Trong ngành công nghiệp: DNVVN là tổ chức kinh tế có số vốn từ 5÷10 tỷ đồng và có số lao động 200÷500 người. Trong đó DN nhỏ có số vốn dưới 5 tỷ đồng và có số lao động nhỏ hơn 200 người. + Trong ngành thương mại- dịch vụ: DNVVN là tổ chức có số vốn từ 5÷10 tỷ đồng và có số lao động từ 50÷100 người. - Ngân hàng Công thương hoạt động cho vay tín dụng đối với các DN quy định rằng: DN vừa là DN có vốn từ 5÷10 tỷ đồng và số lao động từ 500÷1000 người, DN nhỏ là DN có vốn dưới 5 tỷ đồng và lao động dưới 500 người; - Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, DN có vốn dưới 1 tỷ đồng và dưới 100 lao động được xếp là DN nhỏ, DN có vốn từ 1÷10 tỷ đồng và có từ 100÷500 lao động là DN vừa. Trong lĩnh vực thương mại-dịch vụ, DN có vốn từ 500 triệu đến 5 tỷ đồng, lao động từ 50÷250 người là DN vừa… Tóm lại, người ta thường dùng 2 tiêu chí về vốn đăng ký và số lao động thường xuyên để xác định DNVVN vì tất cả các DN đều có thể xác định được 2 tiêu
  20. 11 chí này. Riêng tiêu thức doanh thu ít được sử dụng vì đối với các nước đang phát triển, đặc biệt là Việt Nam thì tiêu chí này có thể biến động do nhiều yếu tố và cũng khó xác định. Để thống nhất tiêu chí xác định DNVVN, ngày 20/6/1998, Chính phủ đã ban hành công văn số 681/CP-KTN quy định tiêu chí tạm thời xác định các DNVVN. Theo quy định này, DNVVN là các DN có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. Quy định tạm thời này chỉ tồn tại khoảng 3 năm và ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2001/NĐ- CP về trợ giúp phát triển DNVVN, theo quy định tại Nghị định này, DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế- xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên. Với tiêu thức phân loại mới này, DNVVN ở nước ta chiếm tỷ trọng khoảng 90% trong tổng số DN hiện nay, trong đó phần lớn là các DN thuộc khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều này phù hợp với tình hình kinh tế của nước ta vốn là nền kinh tế sản xuất vừa và nhỏ là chủ yếu. 1.1.3. Sự cần thiết của việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, DNNVV có vị trí đặc biệt quan trọng, thể hiện qua các mặt dưới đây: Tạo việc làm cho người lao ðộng Ðây là một thế mạnh rõ rệt của DNNVV và là nguyên nhân chủ yếu khiến chúng ta phải đặc biệt trú trọng phát triển DNNVV ở nước ta hiện nay. Khu vực DNNVV thuộc các thành phần kinh tế hiện thu hút khoảng 25÷26% lực lượng lao động phi nông nghiệp của cả nước, nhưng triển vọng thu hút thêm lao động rất lớn vì suất đầu tư cho một chỗ làm việc ở đây thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp lớn, chủ yếu là do chi phí thấp và thu hút được nguồn vốn rải rác trong dân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2