intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An" góp phần đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- LÊ DUY MẠNH CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ DUY MẠNH CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Chu Thị Thuỷ HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn “Chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An” là kết quả nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Chu Thị Thủy. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên cứu của tác giả. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Tác giả Lê Duy Mạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc đến toàn thể Ban Giám hiệu, quý thầy cô của Trường Đại học Thương mại đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua. Đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Chu Thị Thủy, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi góp ý, tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, các đơn vị chức năng thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Nghệ An… đã tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể và giúp đỡ tôi trong việc cung cấp số liệu, báo cáo, thống kê và trả lời các câu hỏi khảo sát. Đồng thời, trao đổi thẳng thắn cũng như phản biện và làm rõ hơn về những quan điểm khác nhau trong chính sách và thực tế chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình học và dành nhiều thời gian để tôi có thể thực hiện hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi chân thành cảm ơn và biết ơn sâu sắc. Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tác giả Lê Duy Mạnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ..................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ........................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn ......................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................6 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ........................8 1.1. Một số khái niệm liên quan đến chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh ...........................................................................8 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp và khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh........8 1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ......10 1.1.3. Khái niệm chính sách và chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh ....................................................................................13 1.2. Nội dung chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh .............................................................................................................17 1.2.1. Chính sách về môi trường đầu tư trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ........................................................................................................................17 1.2.2. Chính sách về đất đai trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp........... ............................................................................................................17
  6. iv 1.2.3. Chính sách về lao động trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.......... .............................................................................................................18 1.2.4. Chính sách về tài chính trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp....... ................................................................................................................19 1.2.5. Chính sách về hỗ trợ đầu tư trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp........................................................................................................................20 1.2.6. Chính sách quy hoạch và xúc tiến đầu tư trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ...............................................................................................20 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh .........................................................................22 1.3.1. Quan điểm, định hướng thu hút vốn đầu tư của Nhà nước và địa phương............ ..........................................................................................................22 1.3.2. Sự ổn định của kinh tế chính trị và mối quan hệ hợp tác với các đối tác ...23 1.3.3. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ..................................................................23 1.3.4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội ...............................................................24 1.3.5. Hạ tầng cơ sở ..................................................................................................25 1.3.6. Nguồn nhân lực .............................................................................................25 1.3.7. Năng lực hoạch định và thực thi chính sách của địa phương ....................26 1.3.8. Thủ tục hành chính .......................................................................................26 1.4. Một số tiêu chính đánh giá hiệu quả của các chính sách thu hút vốn ddaafu tư vào các khu công nghiệp: ...................................................................................27 1.5. Kinh nghiệm chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của một số địa phương và bài học cho tỉnh Nghệ An..................................................28 1.5.1. Kinh nghiệm chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của một số địa phương ....................................................................................................28 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Nghệ An về chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh .............................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ .......35 VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ...........35
  7. v 2.1. Khái quát về tỉnh Nghệ An, các khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ..................................................35 2.1.1. Khái quát về tỉnh Nghệ An ............................................................................35 2.1.2. Khái quát về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ....................40 2.1.3. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ....................................................................................................................50 2.2. Phân tích thực trạng chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An .........................................................................56 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ................................................................77 2.3.1. Quy hoạch và tổ chức không gian phát triển KKT, các KCN ......................77 2.3.2. Môi trường dịch vụ công................................................................................77 2.3.3. Giải quyết thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư vào KCN ..............79 2.3.4. Môi trường pháp lý.........................................................................................80 2.3.5. Tính minh bạch của thông tin .......................................................................81 2.3.6. Hạ tầng kỹ thuật .............................................................................................81 2.3.7. Nguồn nhân lực .............................................................................................82 2.4. Đánh giá chung qua nghiên cứu thực trạng chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ...........................................83 2.4.1. Những thành công và kết quả đạt được: ......................................................83 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ......................................................85 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN THỜI GIAN TỚI.................................................................................................................90 3.1. Những định hướng và mục tiêu phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ....................................................................................................90 3.1.1. Định hướng xây dựng và phát triển Khu kinh tế Đông Nam, các Khu công nghiệp tỉnh Nghệ An ................................................................................................90
  8. vi 3.1.2. Mục tiêu xây dựng và phát triển Khu kinh tế Đông Nam, các Khu công nghiệp tỉnh Nghệ An năm 2021 đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 ..............92 3.2. Các giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời gian tới ...................................................93 3.2.1. Hoàn thiện chính sách về đất đai ..................................................................93 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch phát triển các KCN ....................94 3.2.3. Nhóm chính sách về phát triển nguồn nhân lực đáp ứng cả về số lượng và chất lượng ...........................................................................................................97 3.2.4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ........................................................99 3.2.5. Tháo gỡ kịp thời các khó khăn vướng mắc cho sản xuất kinh doanh, tăng cường các giải pháp hỗ trợ phát triển thị trường cho doanh nghiệp” ................102 3.2.6. Hoàn thiện và tăng cường hiệu quả trong xây dựng và thực thi các chính sách xúc tiến đầu tư ...............................................................................................103 3.2.7. Nâng cao vai trò của chính quyền địa phương, thực hiện các biện pháp chống tham nhũng mạnh mẽ để xây dựng môi trường đầu tư minh bạch .........105 3.2.8. Tập trung xây dựng đồng bộ hạ tầng các Khu công nghiệp và hạ tầng kết nối liên vùng ...........................................................................................................106 3.2.9. Củng cố và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ hoạt động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp ...................................................................106 3.3. Một số khiến nghị đối với các cơ quan hữu quan .......................................107 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và Chính phủ .................................................107 3.3.2. Kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Nghệ An .............................................108 3.3.3. Kiến nghị đối với nhà đầu tư .......................................................................109 KẾT LUẬN ............................................................................................................110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nội dung 1 CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 2 DN Doanh nghiệp 3 FDI Đầu tư nước ngoài 4 GDNN Giáo dục nghề nghiệp 5 GPMB Giải phóng mặt bằng 6 KCN Khu công nghiệp 7 KKT Khu kinh tế 8 KT-XH Kinh tế - xã hội 9 QLNN Quản lý nhà nước 10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 USD Đô la Mỹ
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ....................... 41 DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1: Danh sách cách khu công kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn ...................... 43 Bảng 2. 2: Danh mục dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Bắc Vinh .................................. 47 Bảng 2. 3: Số lượng các dự án thu hút vốn đầu tư phân theo KCN tính đến 31/12/2020 ... 51 Bảng 2. 4: Tổng hợp dự án và vốn đầu tư mới, điều chỉnh giai đoạn năm 2018-2020 ....... 52 Bảng 2. 5: Tiến độ thực hiện vốn đầu tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh ........... 53 Bảng 2. 6: Kết quả thu hút vốn đầu tư vào KCN theo lĩnh vực sản xuất trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................................................................................................................... 55 Bảng 2. 7: Tổng hợp các thủ tục đầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Nghệ An ................. 61 Bảng 2. 8: Bảng chỉ số PCI tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 đến 2020 .................................. 62 Bảng 2. 9: Tổng hợp các văn bản liên quan đến hoạt động thu hút vốn đầu tư tại các KCN tỉnh Nghệ An qua 3 năm 2018-2020 .................................................................................... 78 Bảng 2. 10: Kết quả giải quyết và các thông tin liên quan đến hoạt động thu hút vốn đầu tư tại các KCN tỉnh Nghệ An năm 2018-2020 ......................................................................... 81 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ thu hút vốn đầu tư tại KKT Đông Nam và các KCN tỉnh Nghệ An . 50 Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu vốn chủ đầu tư theo dự án và vốn đầu tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........................................................................................................... 54
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, phát triển các khu công nghiệp là một phương thức thu hút các nguồn lực để đầu tư phát triển kinh tế. Đây là một trong những động lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, góp phần thúc đẩy đô thị hóa, bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài nguyên và sức cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, là điều kiện để chuyển biến cơ bản về mọi mặt đời sống xã hội theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH - HĐH). Được sự quan tâm, giúp đỡ của Trung uơng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương, trong suốt quá trình xúc tiến kêu gọi đầu tư, tỉnh Nghệ An đã vận dụng các chủ trương, chính sách để áp dụng đúng quy trình, mặt khác được sự chia sẻ của các nhà đầu tư nên các dự án khi có chủ trương đầu tư đều được đáp ứng mọi thủ tục đầy đủ, nhanh chóng. Trong năm 2020, tỉnh Nghệ An đã cấp mới cho 75 dự án với tổng số vốn đầu tư đăng ký 7.798,03 tỷ đồng; điều chỉnh 92 lượt dự án, trong đó điều chỉnh tổng vốn đầu tư 26 dự án (tăng 7.173,01 tỷ đồng). Thành lập mới 1.716 doanh nghiệp, tăng 4,44% so với cùng kỳ; số doanh nghiệp hoạt động trở lại là 568 doanh nghiệp, tăng 0,9% so cùng kỳ năm 2019... Các cấp, các ngành tích cực thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh bị ảnh hưởng của dịch như: miễn, giảm tiền lãi, giảm lãi suất; cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ; gia hạn tiền thuế, tiền thuê đất. Năm 2021, tỉnh Nghệ An sẽ tiếp tục tổ chức hoạt động, chương trình xúc tiến đầu tư để thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước đầu tư vào địa phương. Mục tiêu mà tỉnh Nghệ An đang hướng tới là trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại - dịch vụ của khu vực Bắc Trung Bộ. Tuy nhiên, tỉnh Nghệ An vẫn tồn tại nhiều hạn chế, khó khăn vướng mắc về phía chính quyền tỉnh Nghệ An bao gồm việc thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư sản xuất tại các khu công nghiệp (KCN), công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư, xây dựng, phát triển các ngành phụ trợ cho các doanh nghiệp KCN. Thực trạng đầu tư chủ yếu công nghiệp thô, giá trị kinh tế mang lại chưa tướng xứng với nguồn lực hiện có, đòi hỏi chính quyền tỉnh Nghệ An phải có các
  12. 2 chính sách mới, cụ thể và cấp bách trong thu hút, đầu tư, quản lý vốn vào các khu công nghiệp trên địa bàn. Từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài: “Chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu: Thu hút vốn đầu tư nói chung và thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp nói riêng là một vấn đề mang tính chiến lược đã được Đảng và Nhà nước ta quan tâm thể hiện qua đường lối, chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội (KT- XH). Đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập vấn đề này, trong đó đáng chú ý một số công trình như: - Ngô Sỹ Bích (2015), “Bài học chính sách thu hút thành công Dự án đầu tư của Samsung vào khu công nghiệp Bắc Ninh và những bất cập trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế”, Cổng thông tin Điện tử tỉnh Bắc Ninh. Qua thực tế tỉnh Bắc Ninh, tác giả nhận thấy, về thể chế các văn bản luật điều chỉnh về KCN còn có một số nội dung chồng chéo, các chính sách ưu đãi đối với các dự án đầu tư vào KCN hiện nay thiếu nhất quán; ưu đãi đối với các doanh nghiệp trong KCN có xu hướng thu hẹp, hiệu quả hạn chế, các thủ tục hành chính liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, góp vốn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn nhiều bất cập... Bên cạnh đó, tác giả cũng đề cập đến những khó khăn vướng mắc trong hoạt động của doanh nghiệp KCN trong một số lĩnh vực liên quan như: quy hoạch xây dựng, môi trường, thanh tra, lao động… - Phan Thuy Lân (2016) “Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. Luận văn đã mạnh dạn đánh giá thực trạng việc thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và đưa ra một vài giải pháp cơ bản để có thể tăng cường việc thu hút FDI vào KCN nhằm tăng được tỷ lệ lấp đầy KCN trong thời gian ngắn nhất mà vẫn đáp ứng được yêu cầu về việc đảm bảo chất lượng thu hút ngày càng được nâng cao hơn. Việc tích cực và chủ động hơn trong công tác xúc tiến đầu tư vào KCN trên địa bàn tỉnh cần được sự quan tâm hơn nữa không chỉ của tỉnh Phú Thọ mà còn của Nhà Nước nói chung. Trên cơ sở vận dụng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước cùng với các kinh nghiệm rút ra từ hoạt động thực tiễn tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN nói riêng cũng như của cả tỉnh nói chung, đóng góp tích cực vào công cuộc CNH-HĐH của đất nước.
  13. 3 - Nguyễn Trường Giang (2016), “Thực thi hiệu quả chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp”, Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam. Đã nêu lên những nỗ lực của tỉnh Vĩnh Phúc trong việc thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ nhằm cải thiện môi trường đầu tư, đặc biệt là đầu tư vào các KCN. Theo tác giả, những năm gần đây, thu hút vốn đầu tư vào Vĩnh Phúc đã thực hiện một cách có chọn lọc, tập trung chủ yếu vào các dự án công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, đảm bảo đúng định hướng phát triển, làm thay đổi diện mạo các KCN mới thành lập, góp phần hiệu quả vào sự gia tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Bằng 4 nhóm giải pháp QLNN về chính sách và thực thi chính sách hỗ trợ phát triển KCN, quản lý và thực hiện hiệu quả quy hoạch, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư và cải cách thủ tục hành chính, với sự vào cuộc quyết liệt, đồng bộ của chính quyền tỉnh, tác giả khẳng định QLNN sẽ làm tốt vai trò kiến tạo giúp các KCN tỉnh Vĩnh Phúc sớm trở thành địa chỉ đầu tư hấp dẫn, tin cậy, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tiến bộ. - Võ Thị Vân Khánh (2016), Chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. Luận án đã làm rõ các lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đưa ra hệ thống các tiêu chí đánh giá thu hút FDI, các nhân tố ảnh hưởng đồng thời chỉ rõ những nguyên nhân và bài học rút ra trong thu hút và quản lý FDI thông qua khảo sát, đánh giá thực trạng các hoạt động này tại Hà Nội. Trên cơ sở, phân tích khách quan và xác thực nguyên nhân của các hạn chế, yếu kém trong QLNN đối với các KCN của chính quyền Thủ đô trên một số lĩnh vực, Luận án đã đưa ra một số giải pháp căn cơ và chính sách ưu đãi đặc thù nhằm thu hút đầu tư FDI vào các KCN, đồng thời đề xuất những hướng phát triển nhằm vừa đáp ứng yêu cầu thu hút đầu tư FDI vừa thúc đẩy sự gia tăng kết nối giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước theo các mục tiêu, chiến lược phát triển của Thủ đô. Tác giả cũng khuyến nghị Thành phố nên tập trung chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường phân cấp, phân quyền, cải cách thủ tục hành chính nhằm thu hút vốn đầu tư. - Phạm Văn Năm (2017), “Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế”, Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam. Theo tác giả, các dự án đầu tư hạ tầng và thứ cấp tại các KCN, khu kinh tế (KKT) tỉnh Quảng Bình đang được đẩy mạnh xây dựng để sớm đi vào hoạt động. Có được kết quả đó là do tỉnh đã có nhiều giải pháp quyết liệt như: Đổi mới hình thức quảng bá, đẩy mạnh đầu tư hạ tầng kỹ thuật các KCN, KKT; triển khai hiệu quả
  14. 4 các hoạt động xúc tiến đầu tư; tăng cường chăm sóc và bảo vệ môi trường các KCN, KKT; chú trọng công tác cải cách hành chính. Để làm tốt hơn công tác này, theo tác giả, Quảng Bình cần tăng cường quản lý quy hoạch xây dựng; đẩy mạnh thi công các dự án chuyển tiếp từ những năm trước; tập trung quảng bá, thu hút vốn đầu tư vào các KCN, KKT; quản lý có hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các KKT, KCN; thực hiện tốt các nhiệm vụ QLNN trong các KKT, KCN. Đây là những kinh nghiệm QLNN tốt, cách làm hay cần được phát huy. - Trần Xuân Dưỡng (2017), “Tiếp tục tăng cường chính sách thu hút vốn đầu tư”, Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam. Đã khái quát những thành công, hiệu quả tích cực trong các hoạt động xúc tiến và thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại các KCN tỉnh Hà Nam. Theo nghiên cứu, kinh nghiệm đem lại thành công là sự vào cuộc quyết liệt, đổi mới và linh hoạt trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư của chính quyền tỉnh thông qua các Hội nghị xúc tiến đầu tư vào tỉnh, tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Nhật Bản, Hàn Quốc và sự chủ động tích cực của các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng KCN. Tỉnh đã thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ trong KCN như: Rút ngắn thời gian hoàn thành các thủ tục hành chính so với quy định, tạo điều kiện thuận lợi, công khai, minh bạch thủ tục hành chính cho nhà đầu tư; có biện pháp xử lý đối với các dự án chậm triển khai, kém hiệu quả. Việc thực hiện tốt công tác QLNN đối với các dự án đầu tư vào KCN đã góp phần thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cải thiện các chỉ tiêu kinh tế. Theo tác giả, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đầu tư, đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các KCN, tỉnh Hà Nam cần quan tâm, đẩy nhanh tiến độ giải phòng mặt bằng, có phương án đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối các KCN; thực hiện hiệu quả các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, đồng hành cùng doanh nghiệp; tăng cường kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường của KCN... đưa tỉnh Hà Nam trở thành môi trường lý tưởng thu hút các nhà đầu tư, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong KCN hoạt động lành mạnh, hiệu quả. Qua tổng quan nghiên cứu cho thấy, tuy đã đề cập đến vấn đề thu hút vốn, một số nghiên cứu đã có giá trị nhất định đối với vốn đầu tư, tuy nhiên hầu hết các đề tài chưa nêu rõ được các chính sách nhằm thu hút vốn như chính về đất đai trong phát triển các khu công nghiệp; các ưu đãi về thuế, tài chính cho các doanh nghiệp vào các khu công nghiệp, đặc biệt là các khu công nghiệp mới, có tính đặc thù; chưa làm rõ công tác quy hoạch phát
  15. 5 triển các khu công nghiệp, khả năng liên kết vùng, miền tạo sự đồng nhất trong thu hút đầu tư; các công trình nghiên cứu không nhấn mạnh việc cải cách các thủ tục hành chính và sự tham gia của chính quyền cũng như nguồn lực lao động địa phương trong thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp. Cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp một cách có hệ thống và dưới góc độ khoa học kinh tế đối với một tỉnh có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc thù, nhu cầu thu hút đầu tư lớn với tốc độ nhanh như tỉnh Nghệ An. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra những giải pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời gian tới là vấn đề rất cần thiết, tác giả khẳng định đề tài luận văn của tác giả có tính mới và không trùng lặp với bất kỳ công trình nào đã công bố cho đến thời điểm hiện nay. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn a. Mục tiêu của đề tài luận văn Luận văn góp phần đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời gian tới. b. Nhiệm vụ của đề tài luận văn Để đạt đuợc mục tiêu trên, luận văn có nhiệm vụ sau: - Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong những năm qua. - Xây dựng phương hướng và đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong những năm tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp. b. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nghệ An quản lý, không bao gồm các các cụm công nghiệp nhỏ do chính quyền huyện, thành phố quyết định thành lập.
  16. 6 - Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại địa bàn tỉnh Nghệ An. - Phạm vi thời gian: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2018-2020. Các giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2025. - Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Nghệ An quản lý, không bao gồm các cụm công nghiệp nhỏ do chính quyền huyện, thành phố quyết định thành lập. 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1. Phương pháp luận Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp “duy vật biện chứng”, “duy vật lịch sử”; xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy trình quản lý vốn hiện hành để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn tại để phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế ở địa bàn nghiên cứu nhằm đề xuất một số biện pháp có tính khả thi góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 5.2. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo các đơn vị, UBND tỉnh Nghệ An, Cục Thống kê tỉnh Nghệ An, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An, Sở Tài chính tỉnh Nghệ An; thông tin đã được công bố trên các giáo trình, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước. Số liệu sơ cấp từ khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu cán bộ các Sở, ban, ngành tỉnh Nghệ An. 5.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Nhằm hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.Tác giả sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để thực hiện mục đích đó. Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính bằng excel và các phần mềm tin học. 5.4. Phương pháp phân tích
  17. 7 Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp phân tích thống kê để đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế. Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích đánh giá một cách khách quan, khoa học về các nội dung nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh. Chương 2: Thực trạng chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời gian tới.
  18. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 1.1. Một số khái niệm liên quan đến chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh 1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp và khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh 1.1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp Trên thế giới loại hình KCN đã có một quá trình lịch sử phát triển hơn 100 năm nay, bắt đầu từ những nước nền công nghiệp phát triển như Anh, Mỹ cho đến những con rồng Châu Á như Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore,... và hiện nay vẫn đang được các quốc gia học tập và kế thừa kinh nghiệm để tiến hành công nghiệp hóa. Tùy điều kiện từng nước mà KCN có những nội dung hoạt động kinh tế khác nhau và có những tên gọi khác nhau nhưng chúng đều mang tính chất và đặc trung của KCN. Hiện nay trên thế giới có hai mô hình phát triển KCN, cũng từ đó hình thành hai định nghĩa khác nhau về KCN”. - “Định nghĩa 1: KCN là khu vực lãnh thổ rộng lớn, có ranh giới địa lý xác định, trong đó chủ yếu là phát triển các hoạt động sản xuất công và có đan xen với nhiều hoạt động dịch vụ đa dạng; có dân cư sinh sống trong khu vực. Ngoài chức năng quản lý kinh tế, bộ máy quản lý các khu này còn có chức năng quản lý hành chính, quản lý lãnh thổ. KCN theo quan điểm này về thực chất là khu hành chính - kinh tế đặc biệt như các công viên công nghiệp ở Đài Loan, Thái Lan và một số nước Tây Âu. - “Định nghĩa 2: “KCN là các doanh nghiệp tập trung SXKD, không có dân cư sinh sống và được tổ chức hoạt động theo cơ chế ưu đãi cao hơn so với các khu vực lãnh thổ khác, được Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập và có thể có các doanh nghiệp chế xuất hàng công nghiệp. Theo Luật Đầu tư 2014: “Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp”. Trong giai đoạn toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế với sự chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và kinh tế tri thức, quan niệm về KCN được mở rộng. Các giao dịch kinh tế không phải chỉ điều chỉnh bằng các quy định pháp lý trong nước mà còn bằng cả các quy định pháp lý quốc tế đặc biệt là những nguyên tắc của WTO. WTO cho phép thành lập các KCN và khu chế xuất với những ưu đãi không được trái với các nguyên tắc điều chỉnh của WTO.
  19. 9 Qua các khái niệm được quy định trong luật và từ thực tế hình thành các KCN trong những năm trước đây ta có thể hiểu: KCN là một vùng lãnh thổ xác định, được phát triển có hệ thống, theo một kế hoạch tổng thể, nhằm cung cấp địa điểm cho các ngành công nghiệp với hệ thống kết cấu hạ tầng, tiện ích công cộng và các dịch vụ hỗ trợ phát triển ở mức độ khác nhau, được hưởng chính sách và cơ chế quản lý thích hợp tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia trong từng giai đoạn cũng như mức độ hội nhập của quốc gia đó. 1.1.1.2. Khái niệm khu công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh Tại Việt Nam, theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế nêu rõ: - Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Khu công nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp, trừ trường hợp có quy định riêng đối với từng loại hình). + Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp quy định tại Nghị định này. Khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; + Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Tỷ lệ diện tích đất cho các dự án đầu tư vào ngành nghề công nghiệp hỗ trợ thuê, thuê lại tối thiểu đạt 60% diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của khu công nghiệp; + Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các doanh nghiệp. - Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút vốn đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định:
  20. 10 - Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu. - Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. Như vậy, khu công nghiệp cấp tỉnh là một thuật ngữ để chỉ khu công nghiệp thuộc địa bàn tỉnh chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ và được quản lý bởi UBND tỉnh thông qua Ban quản lý dự án khu kinh tế cấp tỉnh. Trong đó: Ban quản lý các KCN tỉnh, là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các KCN trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật có liên quan; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong các KCN. Ban Quản lý do Thủ tướng Chính phủ quyết thành lập và chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách nhiệm phối hợp chặc chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong công tác quản lý các KCN. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân; tài khoản và con dấu mang hình quốc huy; kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm. 1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư a. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định Luật đầu tư tại Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan. Thuật ngữ đầu tư (Investment) có thể hiểu đồng nghĩa với “sự bỏ ra”, “sự hy sinh”. Từ đó, có thể coi đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh những cái gì đó ở hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt được những kết quả có lợi ích nào đó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về trình độ,…) cho người đầu tư trong tương lai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2