intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế - Nghiên cứu trường hợp tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

50
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế trên địa bản tỉnh Bắc Ninh, chỉ ra hạn chế và nguyên nhân, đề xuất giải pháp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế - Nghiên cứu trường hợp tỉnh Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HUYỀN TRANG CHÍNH SÁCH THU HÚT FDI GẮN VỚI MỤC TIÊU ĐẢM BẢO AN NINH KINH TẾ: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HUYỀN TRANG CHÍNH SÁCH THU HÚT FDI GẮN VỚI MỤC TIÊU ĐẢM BẢO AN NINH KINH TẾ: NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số: 60 31 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ CAO ĐOÀN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Chính sách FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn này là quan điểm cá nhân của tác giả, không nhất thiết thể hiện quan điểm của cơ quan tác giả đang công tác. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào trƣớc đây. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Học viên Nguyễn Huyền Trang i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn đến PGS.TS. Lê Cao Đoàn đã luôn tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị- Đại học kinh tế- Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại cơ sở đào tạo. in tr n tr ng cảm ơn! Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Học viên Nguyễn Huyền Trang ii
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NGUYÊN NGHĨA 1 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 2 ANKT An ninh kinh tế 3 DTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài 4 TTNN Trực tiếp nƣớc ngoài 5 OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 6 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 7 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 8 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 9 WTO Tổ chức kinh tế thế giới 10 CTCP Công ty cổ phần 11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 12 DN Doanh nghiệp 13 TNCs Công ty xuyên quốc gia 14 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 15 KCN Khu công nghiệp 16 KTNN Kinh tế nhà nƣớc 17 KTNNN Kinh tế ngoài nhà nƣớc 18 KTCT Kinh tế cá thể 19 KTTT Kinh tế tập thể 20 KTTN Kinh tế tƣ nhân iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 2 3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................... 2 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 2 6. Đóng góp của đề tài .............................................................................. 3 7. Cấu trúc của đề tài ................................................................................ 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI .............................................................................................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................ 4 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu .......................................................... 4 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu............................................................ 6 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn với đảm bảo an ninh kinh tế ............................................................... 6 1.2.1. Các khái niệm ............................................................................. 6 1.2.2. Nội dung chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn bảo đảm an ninh kinh tế trên địa bàn tỉnh ........................................... 20 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế trên địa bàn tỉnh .................................... 35 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 43 iv
  7. 2.1. Nguồn tài liệu, số liệu...................................................................... 43 2.2.1. Nguồn tài liệu thứ cấp............................................................... 43 2.2.2. Nguồn tài liệu sơ cấp ................................................................ 43 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 43 2.2.1. Phƣơng pháp luận ..................................................................... 43 2.2.2. Phƣơng pháp cụ thể .................................................................. 43 2.3. Phƣơng pháp thiết kế luận văn......................................................... 44 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI GẮN VỚI MỤC TIÊU ĐẢM BẢO AN NINH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ........................................................ 46 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Bắc Ninh .................................................................. 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý ................................................. 46 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................ 48 3.1.3 Thực trạng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Bắc Ninh ......... 51 3.2. Các chính sách nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Bắc Ninh . 71 3.2.1. Khung chính sách về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế và tiêu chí đánh giá hiệu quả chính sách ............................................................................ 71 3.2.2. Chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế trên địa bàn Bắc Ninh ......................................................................... 79 3.3. Hạn chế và nguyên nhân của các chính sách thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế ..................................... 86 3.3.1. Hạn chế..................................................................................... 86 3.3.2. Nguyên nhân ............................................................................. 87 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI GẮN VỚI MỤC TIÊU ĐẢM BẢO AN NINH KINH TẾ CỦA TỈNH BẮC NINH ..................................... 89 v
  8. 4.1. Bối cảnh mới của sự phát triển ảnh hƣởng đến định hƣớng cho chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......................................... 89 4.1.1. Bối cảnh kinh tế ảnh hƣởng đến FDI tại Việt Nam ................... 89 4.1.2. Các quan điểm về thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trong thế hệ FDI thứ 2 ............................................................................................ 91 4.2. Một số giải pháp chính sách về thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhằm mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế ............................... 92 4.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách từ phía nhà nƣớc .......... 92 4.2.2. Giải pháp từ phía chính quyền tỉnh Bắc Ninh ........................... 98 KẾT LUẬN ................................................................................................... 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 102 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cấu trúc vốn đầu tƣ theo loại hình doanh nghiệp ........................... 51 Bảng 3.2. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa giai đoạn 1995-2017 .......................... 54 Bảng 3.3. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 1995-2017 ......................... 55 Bảng 3.4. Tỷ trọng đóng góp GDP của các thành phần kinh tế...................... 56 Bảng 3.5. Thống kê đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài theo các năm ................ 58 Bảng 3.6. Thống kê Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân theo đối tác đầu tƣ (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017) ................................... 59 Bảng 3.7. Tổng số lao động làm việc trong các doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp ........................................ 60 Bảng 3.8. Thống kê vốn đầu tƣ trên địa bàn theo giá hiện hành .................... 61 Bảng 3.9. Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài phân theo ngành kinh tế (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2017) ................................................ 62 Bảng 3.10. Thống kê lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm phân theo loại hình kinh tế ....................................................... 64 Bảng 3.11. Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp ................................................................................................... 65 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thời gian qua, FDI và phƣơng thức sản xuất hiện đại của thế giới đã xâm nhập vào nền kinh tế nƣớc ta, làm cải tổ và cách mạng nhanh chóng phƣơng thức sản xuất của nền sản xuất xã hội. Ngay sau khi đề ra con đƣờng Đổi mới, Đảng và nhà nƣớc ta đã có đƣờng lối và chính sách hội nhập, nhấn mạnh đến nội dung nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI). Có thể nói, thành công của Đổi mới, thành công của sự phát triển 30 năm qua có đóng góp lớn của FDI và chính sách thu hút FDI. Tuy nhiên, mục tiêu của việc thu hút FDI thời điểm hiện tại có những thay đổi so với trƣớc đây, vì thế chính sách thu hút FDI cũng cần có điều chỉnh. Nghị quyết số: 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị khóa XII về định hƣớng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hợp tác đầu tƣ nƣớc ngoài đến năm 2030 xác định nhiệm vụ: “Xây dựng các tiêu chí về đầu tƣ để lựa chọn, ƣu tiên thu hút đầu tƣ phù hợp với quy hoạch, định hƣớng phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn. Xây dựng cơ chế đánh giá an ninh và tiến hành rà soát an ninh đối với các dự án, hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài có hoặc có thể ảnh hƣởng đến an ninh quốc gia… Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tƣ nƣớc ngoài về kinh tế, xã hội, môi trƣờng và quốc phòng, an ninh”. Đây là những định hƣớng quan trọng của chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế đối với cả nƣớc nói chung và từng tỉnh nói riêng. Tuy nhiên, an ninh kinh tế là gì, chính sách thu hút vốn FDI gắn với an ninh kinh tế là gì, bao gồm những nội dung gì và với tƣ cách là một tỉnh trực thuộc Trung ƣơng, lại nằm cạnh Thủ đô, Bắc Ninh cần có giải pháp gì để hoàn thiện chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo ANKT là những câu hỏi cần phải trả lời để đƣa Nghị quyết vào cuộc sống. Vì vậy, đề tài “Chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Bắc Ninh” có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn và học viên chọn làm đề tài luận văn thạc sỹ. 1
  11. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế trên địa bản tỉnh Bắc Ninh, chỉ ra hạn chế và nguyên nhân, đề xuất giải pháp. 2.2. Nhiệm vụ - Một là, hình thành luận cứ khoa học của một chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế. - Hai là, đánh giá chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và ảnh hƣởng đến an ninh kinh tế của tỉnh Bắc Ninh, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra cần giải quyết - Ba là, là đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Bắc Ninh nhằm mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn Bắc Ninh nói riêng có những hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế đó và giải pháp là gì? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: chính sách thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Địa bàn nghiên cứu: Tỉnh Bắc Ninh + Phạm vi thời gian: khoảng từ năm 2010-2018 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu trừu tƣợng hóa khoa học, kết hợp phƣơng pháp định tính với định lƣợng. Kế thừa kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc. 2
  12. Luận văn sử dụng cả số liệu sơ cấp và thứ cấp, kết hợp các kỹ thuật thu thập và xử lý thông tin khác nhau. 6. Đóng góp của đề tài - Về lý luận, luận văn luận giải về mối quan hệ giữa FDI và an ninh kinh tế. Về mặt thực tiễn, từ thực trạng hoạt động FDI của tỉnh Bắc Ninhđặt trong hoàn cảnh cụ thể là tỉnh Bắc Ninh, phân tích thực trạng nguồn vốn FDI vào tỉnh cũng nhƣ tác động của nó đến an ninh kinh tế để giúp hoàn thiện chính sách thu hút FDI nhằm đảm bảo an ninh kinh tế. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn với mục tiêu đảm bảo an ninh kinh tế. 3
  13. Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu 1.1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài FDI và sự liên quan của FDI đến an ninh kinh tế đã trở thành một xu thế mạnh mẽ và phổ biến trên thế giới, do vậy cũng có nhiều công trình nghiên cứu của các học giả, nhà nghiên cứu về vấn đề này. Có thể kể ra một số công trình sau: Cosmin Gabriel Bolea (2014) trong nghiên cứu của mình đã lựa chọn Châu Mỹ Latinh làm địa bàn nghiên cứu cho đề tài về mối quan hệ giữa FDI và an ninh kinh tế. Bằng các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế lƣợng phân tích các biến số: hệ số GINI, tỉ lệ tham nhũng… tác giả đã chỉ ra, tại các quốc gia đang phát triển nhƣ khu vực Mỹ Latinh, FDI càng tăng thì càng dẫn đến chỉ số GINI tăng hay chỉ số tham nhũng cũng tăng. Anna Strelchuk (2012) đã nghiên cứu mối quan hệ tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế tại Ucraina, mục đích của nghiên cứu này là kiểm tra ảnh hƣởng của các hình thức xâm nhập của FDI khác nhau đối với tăng trƣởng kinh tế của các khu vực Ucraina. Phân tích thực nghiệm đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng dữ liệu về các khu vực Ucraina trong khoảng thời gian 2000-2008. Ba kỹ thuật ƣớc tính đã đƣợc sử dụng trong việc kiểm tra mô hình chức năng sản xuất và mô hình tăng trƣởng: OLS, ƣớc tính hiệu ứng cố định và GMM. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng cả hai hình thức đầu tƣ FDI đều có lợi cho tăng trƣởng kinh tế của các khu vực Ucraina. Do đó, chính phủ nên thực hiện các chính sách kinh tế nhắm vào kích thích dòng vốn FDI, chứ không cần quan tâm quá nhiều đến hình thức đầu tƣ FDI. 4
  14. 1.1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Trong nƣớc cũng có nhiều học giả quan tâm và nghiên cứu về vấn đề này, có thể chia lĩnh vực nghiên cứu nhƣ sau: Thứ nhất, về chủ đề FDI và thu hút FDI Theo Nguyễn Thị Mai Hƣơng và Trần Thị Mơ (2014) đã chỉ ra những đóng góp tích cực của ĐTNN đối với kinh tế Việt Nam, đồng thời cũng nêu lên những hạn chế. Từ đó đề xuất giải pháp về chính sách nhằm giải quyết những tồn tại và hạn chế trong quá trình thu hút và sử dụng vốn ĐTNN. Theo nghiên cứu của Nguyễn Quốc Việt và các cộng sự (2014), với mô hình nghiên cứu đinh lƣợng Stata đã chỉ ra thể chế thực thi của các địa phƣơng có tác động mạnh mẽ đến khả năng thu hút FDI trong khi những thể chế hỗ trợ không có tác động. Những phát hiện này rất hữu ích cho các địa phƣơng trong quá trình thực hiện chính sách FDI của mình. Thứ hai, về các chính sách thu hút FDI Theo Nguyễn Thị Tuệ Anh (2012) đã đánh giá thực trạng và hiệu quả đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt nam từ năm 1988 đến 2013; Đánh giá thực trạng chính sách đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt nam, phân tích đánh giá nội dung các chính sách thu hút, sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; Dự báo triển vọng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; rồi từ đó đề xuất các quan điểm, định hƣớng và giải pháp điều chỉnh nội dung chính sách đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Trong Chiến lƣợc và định hƣớng chiến lƣợc thu hút FDI thế hệ mới (2018), giai đoạn 2018-2030 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã đề cập và chỉ rõ thực trang của FDI tại Việt Nam trong tình hình mới và những cần thiết điều chỉnh những chính sách cho phù hợp với từng giai đoạn. Mới đây nhất, Nghị quyết số 50-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hƣớng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hợp tác đầu tƣ nƣớc ngoài đến năm 2030. Đây có thể coi là định hƣớng quan trọng, 5
  15. thể hiện sự thay đổi về cách đánh giá của Đảng về vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, về định hƣớng thu hút FDI thế hệ mới. Thứ ba, các nghiên cứu về an ninh kinh tế. Theo Trần Trọng Toàn (2014) đã phân tích về an ninh kinh tế với tƣ cách là một bộ phận cấu thành của an ninh quốc gia. Tác giả khẳng định một trong những nội dung của an ninh kinh tế là phải đảm bảo đƣợc việc làm và sự cân bằng của các vùng ở mỗi quốc gia và giữa các quốc gia trong khu vực. Vũ Quang Minh (2014) đã phân tích về an ninh kinh tế trên hai phƣơng diện: An ninh cho nền kinh tế quốc dân nhƣ một phần của an ninh quốc gia và kinh tế nhƣ một công cụ của đảm bảo an ninh quốc gia. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu Dù có nhiều nghiên cứu về tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, tuy nhiên, hầu nhƣ chƣa có nghiên cứu nào đi sâu đến mối liên hệ, tác động giữa thu hút FDI với an ninh kinh tế. Vì vậy, học viên lựa chọn việc nghiên cứu chính sách thu hút FDI gắn với mục tiêu an ninh kinh tế, và giới hạn phạm vi nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Bắc Ninh. 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn với đảm bảo an ninh kinh tế 1.2.1. Các khái niệm 1.2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài của Việt Nam, sửa đổi năm 1996: “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là việc nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành đầu tƣ theo luật này”. Ngoài ra cũng có một số định nghĩa về vốn FDI đã đƣợc thừa nhận rộng rãi nhƣ: Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là nguồn vốn thuộc sở hữu ngoại quốc của các tài sản nhƣ nhà máy, mỏ, khoáng sản và đất đai ở các nƣớc, nhƣng không bao gồm chứng khoán. Cũng có thể hiểu vốn đầu tƣ trực tiếp là các 6
  16. hình thức đầu tƣ dài hạn của cá nhân hay công ty này đầu tƣ vào nƣớc khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất kinh doanh, trong đó cá nhân hay công ty nƣớc ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này ở nƣớc đầu tƣ. Theo quan điểm của IMF đƣa ra năm 1977: “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ám chỉ số đầu tƣ đƣợc thực hiện để thu đƣợc lợi ích lâu dài trong một hãng hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tƣ, mục đích của nhà đầu tƣ là giành đƣợc tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý hãng đó”. Theo Hiệp hội Luật quốc tế Henxitiky (1996): “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là sự di chuyển vốn từ nƣớc của ngƣời đầu tƣ sang nƣớc của ngƣời sử dụng nhằm xây dựng ở đó những xí nghiệp kinh doanh hay dịch vụ”. Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO cũng đƣa ra định nghĩa nhƣ sau về FDI: “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đƣợc thực hiện khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc đầu tƣ) có đƣợc tài sản do đầu tƣ mà có ở một nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý trực tiếp là dấu hiệu để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác nhƣ chứng khoán, tín dụng”. Nhƣ vậy có thể thấy, mục đích sinh ra, tồn tại và phát triển của FDI chính là lợi ích, lợi ích cho quốc gia nhận đầu tƣ, và trên hết là lợi ích cho quốc gia mang vốn đi đầu tƣ. Việc di chuyển FDI (vốn hoặc công nghệ) đƣợc quyết định chính bởi lợi ích mà nó mang lại cho nhà đầu tƣ, và vì thế, nếu nhà đầu tƣ chỉ đặt mục tiêu kinh doanh lên hàng đầu, thì ẩn chứa nhiều nguy cơ cho đất nƣớc nhận đầu tƣ, trong đó, hàng đầu là vấn đề an ninh kinh tế và phát triển bền vững. Về bản chất, FDI mang những đặc điểm chủ yếu: 7
  17. Thứ nhất, về các chủ thể đi đầu tƣ và việc lựa chọn nhà đầu tƣ, hiện nay trên thế giới, khu vực các quốc gia mang vốn đầu tƣ ra nƣớc ngoài bao gồm nhiều nƣớc với các trình độ phát triển khác nhau. Với mỗi một trình độ phát triển khác nhau thì cách thức quốc gia đó đầu tƣ tại nƣớc ngoài cũng khác nhau, cũng nhƣ đi kèm sự khác biệt về khoa học công nghệ. Các quốc gia nhận đầu tƣ nƣớc ngoài ở những giai đoạn đầu, mục tiêu là thu hút vốn, do bản thân nền kinh tế yếu kém của các quốc gia này không tích lũy đủ lƣợng vốn cần thiết, nên trọng tâm là thu hút càng nhiều quốc gia đầu tƣ với số vốn nhiều thì càng tốt. Tuy nhiên, ở giai đoạn sau, thì mục đích khi thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ là những hiệu ứng lan tỏa, những biến đổi về cơ cấu kinh tế của quốc gia đó. Chính vì vậy, việc thu hút FDI nên cân nhắc từ trình độ và phƣơng thức kinh doanh của các quốc gia mang vốn đi đầu tƣ. Điều này ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế và sự phát triển bền vững của các quốc gia nhận đầu tƣ. Vì vậy, việc các quốc gia muốn thu hút FDI cần làm, đó là xây dựng một hệ thống quản lý và khung pháp lý chặt chẽ, đảm bảo tính minh bạch, vừa để thu hút vốn từ các khu vực phát triển, vừa đảm bảo có chế tài xử lý vi phạm của các nhà đầu tƣ. Điều này giúp đảm bảo cho nền kinh tế có thể tránh những vấn đề sai phạm từ phía nhà đầu tƣ gây ra. Thứ hai, mục đích cao nhất của các đầu tƣ là lợi nhuận. Lựa chọn đầu tƣ tại nƣớc này mà không phải nƣớc khác, lựa chọn việc tiếp tục đầu tƣ ở nƣớc này hay chọn một nƣớc khác làm điểm đến chỉ xuất phát từ một nguyên nhân tối cao: lợi nhuận. Việc các chủ đầu tƣ chạy theo lợi nhuận có thể đe dọa đến sự phát triển ổn định của nền kinh tế của nƣớc nhận đầu tƣ. Khi chạy theo lợi nhuận, mà lại đang kinh doanh trên một mảnh đất không thuộc quốc gia của mình, các chủ đầu tƣ sẽ dễ dàng bỏ qua những tiêu chuẩn về môi trƣờng, bỏ qua những vấn đề thuế đóng góp cho nƣớc sở tại… và đây là những nguy cơ tiềm ẩn mất an ninh kinh tế. Và một lần nữa, cần nhấn mạnh, một hệ thống 8
  18. pháp lý chặt chẽ, một hệ thống quản lý hiệu quả sẽ là công cụ tốt nhất giúp hạn chế tối đa những thiệt hại có thể có đối với quốc gia nhận đầu tƣ khi các nhà đầu tƣ chỉ coi trọng đến hiệu quả kinh tế mà bỏ qua những quy chuẩn khác. Thứ ba, các hình thức đầu tƣ của FDI. Hình thức đầu tƣ của FDI bao gồm: một là, các doanh nghiệp xây dựng với 100% vốn nƣớc ngoài; hai là, các doanh nghiệp liên doanh; ba là, đầu tƣ bằng cách mua lại các doanh nghiệp. các công ty trong nƣớc; bốn là, các công ty xuyên, đa quốc gia. Trong 4 hình thức đầu tƣ FDI nêu trên, thì đối tƣợng đầu tƣ đƣợc các quốc gia mong đợi chính là các công ty xuyên quốc gia. Các công ty này nắm trong tay hệ thống dây chuyền công nghệ hiện đại, phù hợp cho nhu cầu chuyển giao công nghệ và thay đổi cơ cấu kinh tế của quốc gia nhận đầu tƣ. Tuy nhiên, cần phải chú ý, về lý thuyết của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền và chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc có chỉ ra, các công ty xuyên quốc gia bao gồm hệ thống công ty mẹ, công ty con, công ty cháu… Và hiệu quả cũng nhƣ tính chất của đầu tƣ phụ thuộc vào đối tƣợn đầu tƣ là công ty nào, và khâu mà quốc gia nhận đầu tƣ đảm nhận là khâu nào trong chuỗi giá trị. Nếu là khâu cuối cùng, khâu lắp ráp, đóng gói thì rõ ràng là khu vực tạo ra ít giá trị gia tăng nhất và ít hiệu quả kinh tế nhất. Các hình thức của vốn đầu tư nước ngoài bao gồm Hình thức thứ nhất: doanh nghiệp có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là công ty thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thành lập tại Việt Nam, đƣợc thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam và do các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tự đứng ra quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Cũng giống nhƣ mục đích hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp trong nƣớc khác, nguồn vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài này đƣợc tiếp cận đầu tƣ vào thị trƣờng Việt Nam với mục đích chính là thu lợi nhuận. 9
  19. Hình thức thứ 2: Doanh nghiệp liên doanh Theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài năm 2000 quy định thì “doanh nghiệp liên doanh” là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký kết giữa Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nƣớc ngoài hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hợp tác với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài thì các doanh nghiệp liên doanh sẽ đƣợc tổ chức dƣới dạng công ty TNHH hoặc chuyển hoá thành công ty cổ phần. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp kiểu này không quá 50 năm trong trƣờng hợp đặc biệt không quá 70 năm Hình thức thứ 3: doanh nghiệp do nhà đầu tƣ mua lại. Một trong những hình thức hiện nay đƣợc nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngoài lựa chọn để bƣớc vào thị trƣờng Việt Nam là mua lại toàn bộ 100% cổ phần, phần vốn góp (vốn điều lệ) trong công ty mục tiêu đã đƣợc thành lập ở Việt Nam (công ty). Với cách thức tiếp cận này, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí để phát triển thị trƣờng ban đầu, tìm nguồn nhân lực hay xây dựng cơ sở vật chất tại Việt Nam so với hình thức đầu tƣ thành lập tổ chức kinh tế mới. Theo điều 26, Luật Đầu tƣ năm 2014, đối với hình thức đầu tƣ mua lại vốn điều lệ trong công ty, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ thực hiện thủ tục: (i) đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong trƣờng hợp mua lại dƣới 51% vốn điều lệ trong công ty không có ngành nghề kinh doanh có điều kiện dành cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (thay đổi thành viên); hoặc (ii) phải đăng ký mua phần vốn góp, cổ phần trong công ty nếu mua lại 10
  20. từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc mua lại vốn điều lệ trong công ty có ngành nghề kinh doanh có điều kiện dành cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (đăng ký mua vốn) trƣớc khi phải thực hiện thêm thủ tục thay đổi thành viên. 1.2.1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa phương Theo Đặng Thành Cƣơng, 2012, “Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại địa phƣơng đó chính là việc áp dụng các biện pháp, chính sách để các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đem vốn đến đầu tƣ trực tiếp bằng các hình thức khác nhau phù hợp với lợi ích chung của nhà đầu tƣ và địa phƣơng”. Vấn đề thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào địa phƣơng cần đƣợc đánh giá trên cả góc độ về hiệu quả và quy mô sử dụng vốn. Do đó, những vấn đề liên quan đến tiếp nhận, thu hút vốn FDI vào địa phƣơng phải luôn đƣợc đặt ra, đó là các câu hỏi: Việc thu hút FDI có đúng hƣớng với quy hoạch ngành, định hƣớng phát triển của địa phƣơng hay không; FDI đem đến ích lợi gì cho địa phƣơng; Việc thu hút vốn FDI có gây ảnh hƣởng tiêu cực tới môi trƣờng sinh thái, ảnh hƣởng gì đến cuộc sống ngƣời dân địa phƣơng hay không. Đ Đánh giá việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không là một vấn đề hết sức quan trọng trong thu hút vốn FDI. Xét về mặt kinh tế, hiệu quả sử dụng đồng vốn FDI đƣợc thể hiện thông qua sự đóng góp của nó đến sự phát triển thị trƣờng trong nƣớc, ảnh hƣớng tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hay tỷ lệ đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc, hiệu quả sử dụng nguồn lực xã hội, mức tăng kim ngạch xuất khẩu, cải thiện cán cân thanh toán … Xét về ” “ mặt xã hội, hiệu quả sử dụng FDI thể hiện tại số việc làm mới tạo ra cho ngƣời lao động , việc gìn giữ đƣợc môi trƣờng sinh thái, số lƣợng buôn lậu giảm, tránh xu hƣớng chuyển giá và rửa tiền, giữ gìn đạo đức kinh doanh … ” Do đó, cần xác định đúng việc thu hút vốn FDI vào địa phƣơng, đây không phải là việc chạy theo quy mô, tốc độ, hay thu hút vốn đầu tƣ bằng mọi giá mà phải trên cơ sở kết hợp, đặc biệt cần chú ý tới hiệu quả sử dụng vốn FDI 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2