intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó đến các nhóm lợi ích ở tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:186

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển đổi MĐSD ĐNN, đặc biệt là tác động của nó đến các nhóm lợi ích có liên quan. Đánh giá đúng thực trạng chuyển đổi MĐSD ĐNN và tác động của nó đến các nhóm lợi ích ở tỉnh Bắc Ninh những năm đổi mới; Rút ra những thành tựu, những vấn đề đặt ra cần giải quyết. Đề xuất phương hướng chuyển đổi MĐSD ĐNN và các giải pháp giải quyết các xung đột lợi ích trong quá trình chuyển đổi đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó đến các nhóm lợi ích ở tỉnh Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- NGUYỄN CÔNG THẮNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN CÁC NHÓM LỢI ÍCH Ở TỈNH BẮC NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- NGUYỄN CÔNG THẮNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN CÁC NHÓM LỢI ÍCH Ở TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số : 62.31.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC THANH PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH LONG NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh PGS.TS. Phùng Xuân Nhạ HÀ NỘI - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong Luận án là hoàn toàn trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Công Thắng
  4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN CÁC NHÓM LỢI ÍCH ........................................................................................ 12 1.1. Nghiên cứu quốc tế ............................................................................. 12 1.2. Đối với các nghiên cứu trong nước ..................................................... 18 Kết luận chương 1 ..................................................................................... 22 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN CÁC NHÓM LỢI ÍCH ................................................................................................. 24 2.1. Cơ sở lý luận về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp ........ 24 2.1.1. Khái niệm ĐNN và chuyển đổi MĐSD ĐNN..................................... 24 2.1.2. Sự cần thiết phải chuyển đổi MĐSD ĐNN ........................................ 28 2.1.3. Tổ chức và quản lý quá trình chuyển đổi MĐSD ĐNN ở Việt Nam .... 31 2.2. Tác động của chuyển đổi mục đích sử dụng đất đến các nhóm lợi ích 34 2.2.1. Những vấn đề cơ bản về nhóm lợi ích và lợi ích nhóm ....................... 34 2.2.2. Mối quan hệ giữa chuyển đổi mục đích ĐNN với lợi ích nhóm .......... 39 2.3. Cơ sở thực tiễn về chuyển đổi mục đích sử dụng đất và tác động của nó đến các nhóm lợi ích .................................................................................. 45 2.3.1. Tổng quan tình hình chuyển đổi MĐSD đất và tác động tới các nhóm lợi ích ở Việt Nam .......................................................................................... 45 2.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về chuyển đổi MĐSD ĐNN và điều tiết lợi ích khi chuyển đổi MĐSD đất .................................... 49 2.3.3 Khung phân tích tác động của chuyển đổi đất nông nghiệp tới các nhóm lợi ích .. 58 Kết luận chương 2 ..................................................................................... 60 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN CÁC NHÓM LỢI ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ................................................................... 61
  5. 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Ninh ảnh hưởng đến chuyển đổi MĐSD ĐNN và giải quyết các phát sinh về lợi ích giữa các nhóm ................... 61 3.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ....................................................................... 61 3.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế - xã hội .............................................. 65 3.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội đến chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp và giải quyết các phát sinh về lợi ích giữa các nhóm ........................................................................................... 70 3.2. Thực trạng chuyển đổi MĐSD ĐNN tỉnh Bắc Ninh 2001 - 2012 ......... 72 3.2.1. Các biện pháp và chính sách tỉnh Bắc Ninh đã triển khai về chuyển đổi MĐSD đất và xử lý lợi ích nhóm trong chuyển đổi mục đích ĐNN .............. 73 3.2.2. Thực trạng chuyển đổi MĐSD ĐNN tỉnh Bắc Ninh các năm 2001 - 2012 ..... 77 3.3. Tác động của chuyển đổi MĐSD ĐNN đến các nhóm lợi ích trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................... 85 3.3.1 Tác động của chuyển đổi MĐSD ĐNN đến các người bị thu hồi đất.... 85 3.3.2. Tác động của chuyển đổi MĐSD đất đến địa phương nơi có đất chuyển đổi tập trung .............................................................................................. 97 3.3.3. Tác động của chuyển đổi MĐSD đất đến chủ đầu tư các khu công nghiệp và đô thị ........................................................................................ 111 3.3.4. Đánh giá chung về tác động của chuyển đổi MĐSD đất đến các nhóm lợi ích ...................................................................................................... 120 Kết luận chương 3 .................................................................................... 123 CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU HÒA LỢI ÍCH GIỮA CÁC NHÓM Ở BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2013-2020 ............................................... 124 4.1. Định hướng chuyển đổi MĐSD ĐNN và điều hòa lợi ích giữa các nhóm ở Bắc Ninh ................................................................................................ 124 4.1.1. Định hướng chuyển đổi MĐSD ĐNN và giải quyết các quan hệ lợi ích trong chuyển đổi MĐSD ĐNN đến năm 2020 ............................................ 124 4.2. Các giải pháp chuyển đổi MĐSD ĐNN và giải quyết các quan hệ lợi ích trong chuyển đổi MĐSD ĐNN đến năm 2020 ........................................... 131
  6. 4.2.1. Rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội ........... 131 4.2.2. Xây dựng các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội, liên quan tới các dự án chuyển đổi MĐSD ĐNN ............................................................ 134 4.2.3. Tổ chức tốt các hoạt động chuyển đổi MĐSD ĐNN .......................... 136 4.2.4. Nhóm giải pháp về chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm cho lao động có ĐNN chuyển đổi mục đích ................................................................... 138 4.2.5. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách về chuyển đổi mục đích sử dụng đất và giải pháp điều hòa các mối quan hệ lợi ích .............................. 147 Kết luận chương 4 .................................................................................... 154 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 158 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 167
  7. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐTH : Đô thị hóa ĐNN : Đất nông nghiệp FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) KCN : Khu công nghiệp HĐH : Hiện đại hóa NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn MĐSD : Mục đích sử dụng PGS : Phó giáo sư TS : Tiến sỹ TTg : Thủ tướng chính phủ QĐ : Quyết định UBND : Uỷ ban nhân dân
  8. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động tỉnh Bắc Ninh ....................................... 66 Bảng 3.2. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................... 78 Bảng 3.3. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng theo loại ĐNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................... 79 Bảng 3.4. Thực trạng chuyển đổi MĐSD theo chất lượng ĐNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................ 79 Bảng 3.5. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng ĐNN sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ...................................................... 81 Bảng 3.6: Thực trạng chuyển đổi MĐSD ĐNN sang mục đích phi nông nghiệp theo địa phương trong tỉnh ................................................................. 84 Bảng 3.7: Khung giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 1998- 2005 ................................................................................................... 89 Bảng 3.8: Khung giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011- 2012 ................................................................................................... 90 Bảng 3.9: Kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh ............................................................... 93 Bảng 3.10: Các dự án xây dựng nhà ở và khu đô thị trên địa bàn tỉnh ................ 102 Bảng 3.11: Danh mục các khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở chậm triển khai trên địa bàn tỉnh ............................................................................... 104 Bảng 3.12: Các chủ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 109 Bảng 3.13: Các chủ đầu tư vào các khu nhà ở và đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .. 111 Bảng 3.14: Lợi ích nhà đầu tư qua phân tích hiệu quả kinh tế đầu tư của dự án Khu công nghiệp Việt Nam Singapore ..................................................... 115 Bảng 3.15: Lợi ích nhà đầu tư qua phân tích hiệu quả kinh tế đầu tư của Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Him Lam phường Đại Phúc - Thành phố Bắc Ninh, giả định hoàn thành năm 2015 ....................... 117 Bảng 3.16: Lợi ích nhà đầu tư qua phân tích hiệu quả kinh tế đầu tư ................. 118
  9. iii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Khung phân tích tác động của chuyển đổi đất nông nghiệp tới các nhóm lợi ích ................................................................................................. 58 Hình 3.1: Giá trị sản xuất công nghiệp trong các khu công nghiệp ................... 105 Hình 3.2: Mức lao động thu hút lũy kế trong các khu công nghiệp................... 106
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đất đai là tài nguyên quý đối với mỗi quốc gia, mỗi địa phương và mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đất đai tham gia vào các hoạt động kinh tế - xã hội với các vai trò, vị trí khác nhau tuỳ thuộc vào MĐSD và đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của các hoạt động đó. Đối với công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi... đất đai là nền tảng, làm cơ sở, địa điểm để xây dựng các nhà máy công trình..., để tiến hành các hoạt động sản xuất hoặc phục vụ sản xuất và đời sống. Đối với sản xuất nông nghiệp, đất đai tham gia hoạt động với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt, là nguồn gốc tự nhiên để tạo ra nông sản phục vụ cho nhu cầu của con người. Trong quá trình phát triển, để đáp ứng yêu cầu kinh tế xã hội, nhất là nhu cầu công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) và đô thị hóa (ĐTH) sự chuyển đổi mục đích sử dụng (MĐSD) từ đất nông nghiệp (ĐNN) sang các nhu cầu phi nông nghiệp là xu hướng mang tính quy luật. Quá trình đó cần phải được tính toán kỹ càng để hạn chế tốc độ giảm ĐNN, đáp ứng yêu cầu sản xuất nông sản ngày càng cao; đồng thời phải đáp ứng yêu cầu sử dụng đất của các ngành và các MĐSD phi nông nghiệp ngày càng lớn. Không những vậy, quá trình chuyển MĐSD ĐNN dẫn đến sự thay đổi chủ thể sử dụng đất tạo ra những xung đột về mặt lợi ích giữa những tập thể và cá nhân liên quan. Những vấn đề trên cần được nghiên cứu về mặt lý luận để tạo lập những cơ sở khoa học nhằm giải quyết một cách hợp lý và thấu đáo những vấn đề phát sinh của thực tiễn. Ở Việt Nam, thực hiện chủ trương đẩy mạnh CNH, HĐH, trong những năm qua trên khắp các vùng miền của đất nước, nhiều khu công nghiệp với quy mô khác nhau được hình thành và đi vào hoạt động. Cùng với xu hướng đó, quá trình xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia cũng đang diễn ra rất nhanh, không chỉ đối với các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh mà đối với hầu hết các
  11. 2 tỉnh, thành phố khác trên phạm vi cả nước. Đây là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo nên động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, ngoài những tác động tích cực của quá trình đó mang lại thì đã và đang đặt ra những vấn đề rất bức xúc, thậm chí gây nên những tác động tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến mục tiêu phát triển dài hạn và bền vững của đất nước. Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ, nằm trong vùng tam giác kinh tế Hà Nội – Bắc Ninh – Vĩnh Phúc, là địa phương có nhiều điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư. Vì vậy, Bắc Ninh là một trong các địa phương có tốc độ CNH và ĐTH cao, mức độ chuyển đổi ĐNN sang các mục đích phi nông nghiệp lớn. Quá trình chuyển đổi MĐSD ĐNN, một mặt tạo nên mức tăng trưởng kinh tế cao, chuyển biến xã hội theo hướng tích cực; mặt khác đã và đang tiềm ẩn những vấn đề bức xúc về kinh tế - xã hội sâu sắc. Mâu thuẫn về mặt lợi ích giữa các nhóm lợi ích do chuyển đổi MĐSD đất là một trong các vấn đề đã và đang tiếp tục diễn ra một cách mạnh mẽ nếu không có những nghiên cứu một cách khoa học để giải quyết một cách căn bản và nhân văn. Rõ ràng, thực tế Việt Nam nói chung, Bắc Ninh nói riêng đang đặt ra những vấn đề cần nghiên cứu như: - Vì sao phải chuyển đổi MĐSD từ ĐNN sang các mục đích khác? Sự chuyển đổi đó dựa trên cơ sở nào? - Những biến đổi về kinh tế xã hội, nhất là sự thay đổi nào về lợi ích xảy ra khi chuyển MĐSD đất từ nông nghiệp sang các MĐSD khác? - Nhà nước có vai trò như thế nào trong quá trình chuyển đổi MĐSD ĐNN? Tổ chức và quản lý quá trình chuyển đổi này thế nào cho hiệu quả nhất về kinh tế, xã hội? - Chuyển đổi MĐSD đất tác động đến các nhóm lợi ích như thế nào về mặt lý thuyết; kinh nghiệm quốc tế và ở các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương tự? - Thực trạng chuyển đổi MĐSD đất và tác động đến các nhóm lợi ích ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ 2000 đến nay như thế nào?
  12. 3 - Cần có giải pháp gì để hoàn thiện công tác chuyển đổi MĐSD đất và điều tiết lợi ích giữa các nhóm một cách hợp lý? Trả lời những câu hỏi trên của thực tiễn, tôi chọn “Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó đến các nhóm lợi ích ở tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ kinh tế, để quá trình chuyển đổi mục đích diễn ra thuận lợi, hiệu quả và những mâu thuẫn về lợi ích sẽ từng bước được giải quyết. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển đổi MĐSD ĐNN, đặc biệt là tác động của nó đến các nhóm lợi ích có liên quan. Đánh giá đúng thực trạng chuyển đổi MĐSD ĐNN và tác động của nó đến các nhóm lợi ích ở tỉnh Bắc Ninh những năm đổi mới; Rút ra những thành tựu, những vấn đề đặt ra cần giải quyết. Đề xuất phương hướng chuyển đổi MĐSD ĐNN và các giải pháp giải quyết các xung đột lợi ích trong quá trình chuyển đổi đó. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Hệ thống hóa và phân tích cơ sở khoa học về chuyển đổi MĐSD ĐNN và tác động của nó đến các nhóm lợi ích trên địa bàn tỉnh. - Điều tra, thu thập thông tin, sử dụng các phương pháp thích hợp để phân tích, đánh giá thực trạng chuyển đổi MĐSD ĐNN và tác động của nó đến các nhóm lợi ích ở tỉnh Bắc Ninh những năm đổi mới. - Xác lập các cơ sở khoa học và đề xuất phương hướng tiếp tục chuyển đổi MĐSD ĐNN và đề xuất những giải pháp giải quyết các mâu thuẫn về lợi ích trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và ĐTH. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề chuyển đổi MĐSD ĐNN. Cụ thể là: luận án tập trung nghiên cứu tìm hiểu về sự cần thiết của chuyển đổi
  13. 4 MĐSD ĐNN, vai trò, đặc biệt là những tác động chuyển đổi mục đích sử dụng đất tới các nhóm lợi ích. Những biện pháp kinh tế chủ yếu để chuyển đổi MĐSD ĐNN và xử lý các mâu thuẫn về lợi ích phát sinh từ chính quá trình đó. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án - Về không gian, luận án nghiên cứu chuyển đổi MĐSD ĐNN trên địa bàn tỉnh nói chung trên phương diện lý luận; nghiên cứu chuyển đổi MĐSD ĐNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Chuyển đổi MĐSD ĐNN diễn ra theo 2 cấp độ: chuyển đổi mục đích trong nội bộ ngành nông nghiệp và chuyển mục đích từ đất sang mục đích phi nông nghiệp. Đề tài giới hạn chỉ nghiên cứu vấn đề chuyển đổi MĐSD ĐNN sang các mục đích phi nông nghiệp, những vấn đề nảy sinh nhiều mâu thuẫn về lợi ích. Nghiên cứu tác động của chuyển đổi MĐSD ĐNN đến các nhóm lợi ích trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Về thời gian, luận án nghiên cứu các vấn đề về chuyển đổi MĐSD ĐNN và tác động của nó đến các nhóm lợi ích của tỉnh Bắc Ninh diễn ra trong khoảng từ năm 2000 đến nay, trong đó tập trung vào những năm gần đây (từ năm 2006 đến 2013). Phần đề xuất các phương hướng và giải pháp đến năm 2020. 4. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở phương pháp luận Vì đề tài luận án thuộc chuyên ngành kinh tế chính trị, phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng như là những nguyên tắc chung cho toàn bộ quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất liên quan tới nhiều lĩnh vực đời sống khá nhau nên cách tiếp cận hệ thống liên ngành cũng được sử dụng trong nghiên cứu này. Với phương pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu này, đề tài sẽ có cách đánh giá khách quan và khoa học về tác động của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tới các nhóm lợi ích. Đồng thời, cách tiếp cận nói trên cho phép luận án phân tích được ảnh hưởng của việc chuyển đổi mục
  14. 5 đích sử dụng đất tới các nhóm lợi ích khác nhau dưới các góc độ như chính trị, kinh tế và xã hội. 4.2. Khung phân tích của luận án Trên cơ sở mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả đã xác định khung phân tích áp dụng trong quá trình triển khai luận án như sau: - Khung nghiên cứu về lý thuyết: Chuyển đổi MĐSD đất và tác động của nó đến các nhóm lợi ích là vấn đề rộng, bao gồm 2 vế có quan hệ với nhau: Chuyển đổi MĐSD ĐNN và tác động của chuyển đổi MĐSD ĐNN đến các nhóm lợi ích. Vì vậy, để tạo lập cơ sở về lý thuyết đề tài đi từ các vấn đề lý thuyết chung đến các vấn đề lý thuyết cụ thể, trong đó các vấn đề về sự cần thiết phải chuyển đổi, các vấn đề nảy sinh từ chuyển đổi quyền sử dụng ĐNN và những vấn đề mang tính lý thuyết của tổ chức các hoạt động chuyển đổi và giải quyết các vấn đề nảy sinh khi chuyển đổi là các vấn đề cốt lõi. - Khung nghiên cứu thực tiễn: Để nghiên cứu thực trạng chuyển MĐSD ĐNN, những vấn đề nảy sinh từ chuyển đổi, đặc biệt là tác động của chuyển đổi MĐSD ĐNN đến các nhóm lợi ích trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở kết quả phân tích thực tế và các dự báo về xu hướng, quy mô chuyển đổi MĐSD ĐNN, luận án đưa ra các phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi MĐSD ĐNN và xử lý hài hòa lợi ích của các nhóm lợi ích ở Bắc Ninh giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH và ĐTH. 4.3. Nguồn dữ liệu và tài liệu 4.3.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp Để phục vụ cho mục tiêu phân tích tác động của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tới các nhóm lợi ích ở Bắc Ninh, đề tài tiến hành các cuộc khảo sát điều tra xã hội học nhằm thu lượm các dữ liệu sơ cấp cho mục tiêu nghiên cứu. Tác giả đã khảo sát với các đối tượng nông dân có đất chuyển đổi MĐSD, các doanh nghiệp và tổ chức sử dụng ĐNN sau chuyển đổi, các sở chức năng tương ứng và các địa phương có nhiều ĐNN phải chuyển đổi ở tỉnh Bắc Ninh.
  15. 6 Về lựa chọn địa điểm điều tra: Phạm vi nghiên cứu của đề tài về địa điểm là địa bàn tỉnh Bắc Ninh, với những huyện, xã vừa có tính tương đồng, vừa có tính khác biệt. Vì vậy, về chủ đạo đề tài phân thành 3 nhóm chính để phân tích: Nhóm 1 gồm các địa phương trong thành phố Bắc Ninh có ĐNN chuyển thành đất đô thị và phi nông nghiệp khác. Nhóm 2, gồm huyện, xã cận thành phố Bắc Ninh nơi đã và sẽ có tốc độ chuyển đổi MĐSD ĐNN cao. Nhóm 3 là huyện, xã có mức độ ĐTH thấp hơn. Về phương pháp chọn mẫu điều tra: Luận án lựa chọn theo phương pháp lựa chọn điển hình theo từng nhóm đối với các hộ nông dân có diện tích ĐNN khá lớn bị chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp. 120 hộ gia đình trong 6 xã có diện tích ĐNN lớn bị chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Một phương pháp chọn mẫu phân tầng được sử dụng với 2 bước như sau: Trước tiên, 6 xã với đất nông nghiệp được phân thành 3 nhóm dựa trên cấu trúc việc làm. Nhóm đầu tiên bao gồm những xã thuần túy hoạt động nông nghiệp, nhóm thứ 2 được đặc trưng bởi một kết hợp giữa cả hai sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp, trong khi đó nhóm 3 là những xã thuần túy phi nông nghiệp. Từ mỗi nhóm, 2 xã được lựa chọn ngẫu nhiên. Sau đó, từ mỗi xã chọn 20 hộ gia đình trên cơ sở lựa chọn ngẫu nhiên sử dụng phương pháp mẫu hệ thống phân tầng. Đối cán bộ địa phương và doanh nghiệp, phương pháp lựa chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên cũng được lựa chọn. Các đơn vị sử dụng ĐNN chuyển đổi, chủ yếu là các khu dân cư tập trung và các khu, cụm công nghiệp, dịch vụ được lựa chọn theo các điểm điều tra, trong đó điều tra 12 khu dân cư tập trung, tất cả các khu, cụm công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra luận án còn điều tra cán bộ địa phương (xã, huyện, tỉnh - 40 người), và các doanh nghiệp về các đánh giá về chuyển đổi MĐSD đất và tác động của nó đến các nhóm lợi ích. Sau khi được thu thập, các dữ liệu sơ cấp sẽ được xử lý và sử dụng cho mục đích đánh giá tác động của chuyển đổi MĐSD ĐNN đến các nhóm lợi ích ở Bắc Ninh.
  16. 7 4.3.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp và tài liệu khác Bên cạnh nguồn dữ liệu sơ cấp nói trên, các dữ liệu thứ cấp và tài liệu khác cũng được sử dụng cho luận án và được thu thập từ nhiều nguồn như các luận án, luận văn, tạp chí và sách báo, báo cáo của Tổng cục Thống kê; Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Cục Thống kê Bắc Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh, Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh và các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Bên cạnh những số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các sở chuyên ngành của tỉnh Bắc Ninh về chuyển đổi MĐSD ĐNN và các chính sách có liên quan đã ban hành với các số liệu khá hệ thống về đối tượng nghiên cứu được luận án thu thập một cách chi tiết, luận án còn thu thập và lựa chọn các thông tin nghiên cứu chuyên đề về chuyển đổi mục đích ĐNN và các vấn đề có liên quan. Đó là những kết quả nghiên cứu luận án kế thừa nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về chuyển đổi MĐSD ĐNN và xử lý lợi ích nhóm do tác động của chuyển đổi MĐSD ĐNN. Ngoài ra, luận án đã khảo nghiệm các kinh nghiệm thành công của một số địa phương trong nước về các vấn đề trên. Luận án sử dụng phương pháp chuyên gia để tiếp cận các tri thức và nghiên cứu các nhà khoa học, các nhà quản lý về các vấn đề liên quan đến chuyển đổi MĐSD ĐNN và xử lý lợi ích nhóm do tác động của quá trình đó. Phương pháp chuyên gia được áp dụng dưới hình thức trao đổi trực tiếp về các vấn đề, tuy thế nội dung của luận án hoàn toàn thuộc về tác giả. 4.4. Phương pháp nghiên cứu 4.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu (desk review: nghiên cứu tài liệu tại bàn) là phương pháp khảo cứu các tài liệu như sách, tạp chí, báo cáo và các tài liệu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu để tìm kiếm các nội dung cần thiết cho chủ đề nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ các chương của luận văn, và tập
  17. 8 trung nhiều nhất ở chương tổng quan tài liệu. Phương pháp này được sử dụng trong việc khảo cứu các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài, phân tích những nội dung chính, các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu trước đó và các kết luận đã đạt được cũng như những điểm cần tiếp tục nghiên cứu trong các nghiên cứu trước đó. Qua việc sử dụng phương pháp này, tác giả đã chứng minh được khoảng trống cần nghiên cứu cho đề tài luận án này. Hơn nữa, tác giả cũng kế thừa được một số phát hiện nghiên cứu từ các công trình trước đó nhằm bổ sung và hỗ trợ cho các phát hiện nghiên cứu trong luận án 4.4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp Phương pháp phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy. Nhiệm vụ của phân tích là thông qua cái riêng để tìm ra được cái chung, thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua cái đặc thù để tìm ra cái phổ biến. Tổng hợp là quá trình ngược với quá trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chung cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp phân tích được sử dụng để đánh giá sâu sắc hơn từng khía cạnh khác nhau của quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp tơi các nhóm lợi ích cũng như các từng nhân tố tác động tới quá trình này, trong khi đó phương pháp tổng hợp được sử dụng để khái quát hóa các kết quả từ việc phân tích để đưa ra những nhận định và đánh giá chung về quá trình này trong một tổng thể các mối liên hệ và các khía cạnh khác nhau của đời sống. Phân tích và tổng hợp cũng được sử dụng để đánh giá thành công và hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó tới các nhóm lợi ích ở Bắc Ninh.
  18. 9 4.4.3. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học Trừu tượng hóa khoa học là một trong những phương pháp nghiên cứu cơ bản nhất của khoa học kinh tế chính trị. Phương pháp này tạm gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, không bản chất, không mang tính quy luật và chỉ giữ lại nhưng yếu tố có tính quy luật và mang tính tất yếu, và do vậy giúp cho người nghiên cứu có thể phát hiện bản chất các hiện tượng và quá trình kinh tế, hình thành các phạm trù và phát hiện ra quy luật phản ánh những bản chất đó. Đây là phương pháp quan trọng được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học nói chung và đặc biệt là trong kinh tế chính trị. Do quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất có liên quan tới nhiều lĩnh vực của đời sống khác nhau và nó cũng có tác động tới nhiều mặt của đời sống của các nhóm lợi ích liên quan. Do vậy khi sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học, tác giả của luận án chỉ tập trung vào một số tác động tiêu biểu và quan trọng nhất của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất như tác động tới phát triển kinh tế, chính trị và xã hội. Hơn nữa, tác động này cũng chỉ được xem xét ở một vài chỉ số tiêu biểu. Đồng thời nhóm lợi ích ở đây cũng được lựa chọn một số nhóm tiêu biểu có lợi ích gắn bó chặt chẽ với quá trình này. Hơn nữa, đề tài sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong việc lựa chọn để phân tích các tiêu chí cơ bản đánh giá và các nhân tố chính có ảnh hưởng quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 4.4.4. Phương pháp thống kê Thông tin định lượng thu thập được từ các tài liệu thống kê và từ kết quả điều tra của luận án được nhập và xử lý bằng phần mềm Excel và cho ra kết quả dưới dạng các bảng biểu và đồ thị để minh chứng cho các bằng chứng về các phân tích hay nhận định về tác động của quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Ninh. Phương pháp này được sử dụng nhiều nhất ở phần phân tích thực trạng.
  19. 10 5. Một số đóng góp của luận án Luận án phân tích chỉ rõ, chuyển đổi MĐSD ĐNN là xu hướng mang tính quy luật đối với mọi quốc gia trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội, nhất là giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH và ĐTH. Tuy nhiên, với vai trò và đặc điểm của ĐNN, việc chuyển đổi cần thực hiện như thế nào, ở loại đất nào, với mức độ bao nhiêu không phải do ý muốn chủ quan mà do các quy luật khách quan chi phối. Luận án đã đi sâu nghiên cứu các cơ sở khoa học của sự chuyển đổi đó. Không chỉ vậy qua nghiên cứu, luận án cũng làm rõ các vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh, yêu cầu cần phải xử lý các vấn đề đó, đặc biệt là các vấn đề về lợi ích của các nhóm lợi ích. Luận án đã làm rõ cơ sở của sự thay đổi lợi ích và lợi ích nhóm của quá trình chuyển đổi MĐSD ĐNN. Đã chỉ rõ các can thiệp có tính vĩ mô của quản lý nhà nước (Trung ương và địa phương) trong quá trình chuyển đổi MĐSD ĐNN để đảm bảo hài hòa về lợi ích giữa các nhóm liên quan đến quá trình chuyển đổi đó. Luận án đã phân tích và chỉ ra thực trạng của quá trình chuyển đổi MĐSD ĐNN ở Bắc Ninh, đã làm rõ những thành công và những hạn chế của quá trình đó. Đặc biệt, luận án đã chỉ ra những bất hợp lý về lợi ích của các nhóm lợi ích trên địa bàn tỉnh và những tác động tiêu cực của tình trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội. Từ phân tích thực tiễn, luận án đã đưa ra các quan điểm, định hướng và các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi MĐSD đất theo yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và điều hòa các quan hệ về lợi ích giữa các nhóm lợi ích trên địa bàn tỉnh trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và ĐTH. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận án được bố cục thành 04 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó đến các nhóm lợi ích.
  20. 11 Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển đổi đích sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó đến các nhóm lợi ích. Chương 3. Thực trạng chuyển đổi chuyển đổi đích sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó đến các nhóm lợi ích trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Chương 4. Định hướng và giải pháp chủ yếu chuyển đổi chuyển đổi đích sử dụng đất nông nghiệp và điều hòa lợi ích giữa các nhóm ở Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0