intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và thực trạng thực hiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN, luận văn sẽ đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm góp phần tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------------------- PHÙNG LÊ DUNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HÌNH THÀNH CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------------------- PHÙNG LÊ DUNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HÌNH THÀNH CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN Chuyên ngành : Kinh tế chính trị Mã số: 60 31 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN KHẮC THANH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, đảm bảo tính khách quan. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ Phùng Lê Dung
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Khắc Thanh đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã quan tâm, tham gia đóng góp ý kiến và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu, giúp tôi có cơ sở kiến thức và phƣơng pháp nghiên cứu để hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cơ quan nhƣ: Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, UBND Thành Phố Hà Nội, Viện Nghiên cứu Kinh tế- Xã hội Hà Nội và các cơ quan hữu quan khác đã hỗ trợ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện cho tôi có cơ sở số liệu để nghiên cứu hoàn thành luận văn.
  5. MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i Danh mục bảng.................................................................................................. ii Danh mục biểu đồ ............................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRONG BỐI CẢNH HÌNH THÀNH CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ...... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ............................................ 5 1.1.1. Hội thảo ............................................................................................ 5 1.1.2. Sách chuyên khảo và tạp chí ............................................................ 7 1.1.3. Luận án và luận văn ....................................................................... 11 1.2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với địa bàn đầu tƣ trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN........ 13 1.2.1. Khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................... 13 1.2.2. Bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN và những tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa bàn nhận đầu tư ........................ 18 1.2.3. Nội dung thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với địa bàn đầu tư trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN ............................. 28 1.2.4. Kinh nghiệm của một số thủ đô các nước về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................................ 30 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN . 38 2.1. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................... 38 2.2. Các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu ....................................... 39
  6. Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HÌNH THÀNH CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ........................................................................................... 41 3.1. Cơ hội và thách thức của Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN ............................................................................................ 41 3.1.1. Cơ hội của Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế AEC........................................................................................................... 41 3.1.2. Thách thức đối với Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế AEC ............................................................................................... 44 3.2. Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội từ 2010 đến tháng 6/2015 ................................................................................................ 46 3.2.1. Về số lượng dự án và tổng số vốn đầu tư đăng ký từ năm 2010 đến nay ............................................................................................................ 47 3.2.2. Về hình thức đầu tư ........................................................................ 48 3.2.3. Về đối tác đầu tư ............................................................................ 49 3.2.4. Về cơ cấu đầu tư phân theo ngành, lĩnh vực .................................. 54 3.2.5. Cơ cấu lao động trong khu vực đầu tư nước ngoài ....................... 56 3.3. Những mặt hạn chế: .............................................................................. 61 3.3.1. Hoạt động của doanh nghiệp FDI còn nhiều tồn tại cần tháo gỡ . 62 3.3.2. Về công tác kiểm tra, giám sát hoạt động doanh nghiệp FDI của chính quyền: ............................................................................................. 66 3.3.3. Nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu cạnh tranh cộng đồng kinh tế ASEAN .......................................................................................... 68 3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 69 Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HÌNH THÀNH CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ....................................... 72
  7. 4.1. Phƣơng hƣớng đẩy mạnh thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN ................................ 72 4.2. Nhóm các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN .... 73 4.2.1. Nhóm giải pháp về môi trường đầu tư ........................................... 73 4.2.2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực ............................................ 83 4.2.3. Nhóm giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội ............................................................... 85 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89 Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................... 90
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN 2 APEC Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái bình dƣơng 3 ASEAN Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á 4 ASEM Diễn đàn Hợp tác Á - Âu 5 BOT Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao 6 BT Xây dựng - chuyển giao 7 BTO Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh 8 CNC Công nghệ cao 9 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 10 EU Liên minh châu Âu 11 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 12 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 13 KCN Khu công nghiệp 14 M & As Mua lại và sáp nhập 15 ODA Viện trợ phát triển chính thức 16 TNCs Công ty xuyên quốc gia 17 UBND Ủy ban nhân dân 18 UNCTAD Ủy ban Liên hợp quốc về Thƣơng mại và phát triển 19 UNDP Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc 20 WTO Tổ chức Thƣơng mại thế giới i
  9. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Số dự án cấp mới và tổng vốn đăng ký vào Hà 1 Bảng 3.1 47 Nội từ 2010-2013 Hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà 2 Bảng 3.2 48 Nội từ 2010-2013 Hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên cả 3 Bảng 3.3 49 nƣớc ( tính lỹ kế đến tháng 7/2012) Vốn FDI thu hút từ các QG ngoài khối 4 Bảng 3.4 ASEAN vào Việt Nam tính theo lũy kế đến 50 2013 (lũy kế dự án còn hiệu lực) Vốn FDI thu hút từ một số nƣớc ASEAN vào 5 Bảng 3.5 Việt Nam tính theo lũy kế đến 2013 (lũy kế dự 52 án còn hiệu lực) 6 Bảng 3.6 Các đối tác đầu tƣ lớn vào Hà Nội qua các năm 54 Cơ cấu vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân 7 Bảng 3.7 55 theo ngành, lĩnh vực Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài còn hiệu lực lũy 8 Bảng 3.8 55 kế đến 2013 của Hà Nội Một số chỉ tiêu về nguồn nhân lực của Hà Nội 9 Bảng 3.9 57 và cả nƣớc giai đoạn 2008 – 2014. Dân số chia theo trình độ chuyên môn của Hà 10 Bảng 3.10 58 Nội và Thành phố Hồ Chí Minh năm 2010. Cơ cấu lao động khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc 11 Bảng 3.11 60 ngoài phân theo ngành Tóm tắt tình hình kiểm tra hoạt động các DN 12 Bảng 3.12 67 FDI tại Hà Nội qua 03 năm (2009-2011) ii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 1.1 Sử dụng vốn FDI của Bắc Kinh từ 2006 đến 2013 31 Năng lực cạnh tranh của thủ đô Hà Nội so với các 2 Biểu đồ 3.1 45 địa phƣơng khác giai đoạn 2007-2014 FDI đăng ký vào Việt Nam và Hà Nội (2010- 3 Biểu đồ 3.2 47 T6/2015) Số dự án FDI vào Việt Nam và Hà Nội (tính lũy 4 Biểu đồ 3.3 51 kế đến 2013) Số dự án FDI của các nƣớc ASEAN vào Việt Nam 5 Biểu đồ 3.4 53 và Hà Nội ( lũy kế đến 2013) Trình độ văn hoá của ngƣời lao động trong các 6 Biểu đồ 3.5 61 Khu vực công nghiệp Hà Nội iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa, cùng với quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc và xây dựng nền kinh tế theo mô hình kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, Đảng ta luôn khẳng định: nguồn lực trong nƣớc là chính, nguồn lực bên ngoài giữ vai trò quan trọng. Thực tế các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng cho thấy, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội. Kể từ khi ban hành và có hiệu lực Luật đầu tƣ nƣớc ngoài của Việt Nam năm 1987 đến nay, FDI đã trở thành nhân tố quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội đất nƣớc. Cụ thể, FDI góp phần không nhỏ vào vấn đề bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, tăng xuất khẩu và giải quyết việc làm. Mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ ở khu vực Đông Nam Á 1997 và cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính năm 2008 – 2009 đã khiến cho lƣợng vốn FDI vào Việt Nam không ổn định, song thời gian gần đây, lƣợng vốn này đang có xu hƣớng gia tăng. Điều này chứng minh rằng: Môi trƣờng đầu tƣ ở Việt Nam và những tiềm năng của Việt Nam đang có sức thu hút với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Tuy nhiên, lƣợng vốn FDI vào các tỉnh, thành của Việt Nam không đồng nhất. Do đó, mỗi địa phƣơng đều có xu hƣớng tìm mọi cách để thu hút đƣợc FDI. Thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa kinh tế chính trị của cả nƣớc, có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng cũng nhƣ cả nƣớc. Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, Hà Nội đang có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh thu hút FDI, mở rộng giao lƣu và hội nhập kinh tế quốc tế. 1
  12. Trong những năm gần đây, cùng với các hoạt động đầu tƣ khác, FDI đã góp phần đáng kể trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Đến cuối năm 2014 đã có 63 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tƣ tại Hà Nội với 3169 dự án, vốn đăng ký 26,3 tỷ USD, đứng thứ 3 cả nƣớc sau TP Hồ Chí Minh và Bà Riạ - Vũng Tàu, trong đó, số vốn còn hiệu lực là 21,7 tr USD, vốn thực hiện là 11,3 tỷ USD. FDI chiếm khoảng 15% tổng vốn đầu tƣ xã hội, đóng góp 12,6 % thu ngân sách, 16,5 % GDP của thủ đô. Năm 2014, với kim ngạch xuất khẩu 5390 triệu USD, các doanh nghiệp FDI chiếm tỷ trọng 48,2 % tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của thành phố, đã có gần 220 nghìn lao động trực tiếp và hàng chục vạn lao động gián tiếp làm việc trong các doanh nghiệp FDI. Khu vực FDI góp phần làm thay đổi bộ mặt của thành phố, du nhập nhiều phƣơng thức mới trong sản xuất, lƣu thông phân phối hàng hóa. Tuy nhiên, trong bối cảnh đến 31/12/2015, cộng đồng kinh tế ASEAN chính thức đƣợc thành lập, vấn đề thu hút FDI tại Hà Nội sẽ có nhiều thuận lợi cũng nhƣ những khó khăn mới. Thuận lợi ở chỗ, những ƣu đãi về tự do di chuyển dòng vốn sẽ gia tăng đầu tƣ lẫn nhau giữa các quốc gia cũng nhƣ giữa các thủ đô trong khối ASEAN. Nếu Hà Nội không nắm bắt đƣợc thời cơ, tận dụng đƣợc cơ hội thì thời cơ lại trở thành thách thức. Hơn nữa, hiểu biết của các cấp chính quyền, doanh nghiệp cũng nhƣ ngƣời dân về AEC còn nhiều hạn chế. Do vậy, nếu Thành phố không biết rõ mình đang có gì và đang đối mặt với điều gì thì rất dễ đánh mất cơ hội và dòng vốn FDI rất có thể chảy vào các quốc gia Đông Nam Á còn lại với nhiều cơ hội hấp dẫn hơn. Nhƣ vậy, trƣớc tình hình này, với những diễn biến sôi động và khó lƣờng, đứng trƣớc thời cơ và thách thức, việc nghiên cứu FDI tại Hà Nội là vấn đề cần thiết, cấp bách và phải đƣợc ƣu tiên hàng đầu. 2
  13. Vì lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN” để viết thành Luận văn thạc sĩ. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu - Trên cơ sở phân tích, làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và thực trạng thực hiện thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN, luận văn sẽ đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm góp phần tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN. Nhiệm vụ nghiên cứu - Trình bày có hệ thống những vấn đề lý luận chung về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, cộng đồng kinh tế ASEAN. Luận văn cũng phân tích và rút ra những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng từ thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một số thủ đô của một số quốc gia trên thế giới. - Phân tích bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN, triển vọng của khối kinh tế này, những cơ hội và thách thức tác động đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội. Từ đó, làm rõ thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội, đánh giá chúng; rút ra những thành tựu cũng nhƣ hạn chế và các nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất phƣơng hƣớng và những giải pháp để thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội có hiệu quả hơn trong những năm sắp tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Làm thế nào để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu 3
  14. - Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội dƣới tác động của sự hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN theo đúng lộ trình 31/12/2015. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian : Từ năm 2010 đến tháng 6/2015 - Về không gian: Thành phố Hà Nội. 5. Những đóng góp mới về mặt khoa học của Luận văn - Góp phần làm rõ hơn những quan niệm về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Hệ thống hóa một số vấn đề về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN. - Phân tích thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN và chỉ ra một số hạn chế cũng nhƣ bài học rút ra trong vấn đề thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội. - Xây dựng một số giải pháp để nhằm giải quyết tốt thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN - Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu luận văn - Chƣơng 3: Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN - Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Nội trong bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN. 4
  15. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRONG BỐI CẢNH HÌNH THÀNH CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài Đã có nhiều công trình trong và ngoài nƣớc nghiên cứu vấn đề này. Các công trình nghiên cứu đó đã đề cập khá đầy đủ và toàn diện dƣới những góc nhìn khác nhau về các khía cạnh xung quanh vấn đề đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến phát triển kinh tế xã hội, những rào cản cũng nhƣ những mặt hạn chế của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đƣợc công bố dƣới dạng chuyên đề, luận văn thạc sỹ, luận án tiến sĩ, các bài viết đăng trên các báo, tạo chí… Tiêu biểu là các công trình sau: 1.1.1. Hội thảo - Hội thảo “Hướng tới cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và một số gợi ý chính sách đối với Việt Nam”, Ban Kinh tế Trung ƣơng phối hợp với Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, 28/10/2014, Hà Nội. Nội dung hội thảo bàn về tiến trình hội nhập của các nƣớc ASEAN vào AEC; phân tích các kết quả đạt đƣợc trong quá trình chuẩn bị cho AEC nhƣ: đánh giá các hoạt động cắt giảm thuế quan, thuận lợi hóa thƣơng mại, các biện pháp phi thuế quan và tự do hóa dịch vụ; phân tích tiến trình thực hiện hiệp định thƣơng mại của ASEAN+1 và Hiệp định kinh tế toàn diện khu vực (RCEP). Bên cạnh đó, hội thảo dự báo tác động của AEC đến tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc thành viên ASEAN nói chung và của Việt Nam nói riêng. Không chỉ có vậy, hội thảo cũng chỉ ra hai vấn đề quan trọng đối với Việt Nam. Thứ nhất, có một khoảng cách giữa quan điểm, nhận thức về AEC giữa các cơ quan trung ƣơng, 5
  16. địa phƣơng và doanh nghiệp.Thứ hai, các địa phƣơng và doanh nghiệp Việt Nam chƣa thực sự chuẩn bị cho AEC. Ba nguyên nhân đƣợc nêu ra là tầm quan trọng của thị trƣờng ASEAN chƣa đƣợc xác định rõ; bản chất cạnh tranh trong ASEAN và cơ chế phối hợp tuyên truyền và xử lý thông tin hội nhập chƣa thực sự hiệu quả. Các cơ hội và thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam khi hội nhập vào AEC. Để nâng cao tính hiệu quả của Việt Nam khi tham gia AEC, giúp Việt Nam có sự chuẩn bị phù hợp, các chuyên gia cũng đƣa ra các giải pháp thiết thực đối với các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý và các hiệp hội doanh nghiệp. - Hội thảo “Nâng cao vị thế của Việt Nam hướng về cộng đồng kinh tế ASEAN 2015 và sau 2015”, Viện Nghiên cứu kinh tế ASEAN và Đông Á (ERIA) phối hợp cùng Bộ Công Thƣơng, ngày 12/8/2014, Hà Nội. Hội thảo chỉ rõ những việc cần làm của AEC đặc biệt là việc loại bỏ hàng rào thuế quan, thúc đẩy đầu tƣ để Việt Nam trở thành khu vực đầu tƣ hấp dẫn, phát triển nền kinh tế chung làm giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia trong khu vực. Mục tiêu của Hội thảo hƣớng tới việc trao đổi kinh nghiệm, sáng kiến nhằm tận dụng lợi thế của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vƣợt qua những thách thức trong tƣơng lai nhƣ di chuyển lao động, xây dựng thể chế, cải cách quy định và các vấn đề thế chế nhằm xây dựng (AEC). Hội thảo cũng xoay quanh những vấn đề quan trọng của ASEAN, nhƣ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tham gia chuỗi cung ứng và hội nhập kinh t tế với hy vọng sẽ tận dụng đƣợc cơ hội xây dựng mạng lƣới con ngƣời giữa các quốc gia Đông Á và ERIA, kết nối với các quốc gia phát triển khác. - Hội thảo“Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) – thời cơ và thách thức”, trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, 15/9/2015, Hà Nội. Hội thảo tập trung chỉ ra cơ hội, thách thức của Việt Nam khi gia nhập AEC. 6
  17. Đồng thời tập trung vào những vấn đề chính nhƣ doanh nghiệp, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và chất lƣợng nguồn nhân lực. Hội thảo cũng đƣa ra những giải pháp cơ bản cho Việt Nam để vƣợt qua thách thức, tận dụng tốt cơ hội trong sân chơi ASEAN này. - Hội thảo“Cộng đồng kinh tế ASEAN và tác động tới phát triển kinh tế-xã hội Hà Nội”, UBND Thành phố Hà Nội, ngày 22/9/2015. Hội thảo nhằm nâng cao nhận thức về AEC, những tác động của nó đến sự phát triển của thủ đô Hà Nội. AEC đƣợc thành lập nhằm tạo dựng một thị trƣờng chung duy nhất và cơ sở sản xuất thống nhất giữa các quốc gia thành viên ASEAN, thúc đẩy sự lƣu chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ, đầu tƣ, lao động chất lƣợng cao, có tay nghề… Với vị thế là Thủ đô, trung tâm chính trị-hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hóa, giáo dục-đào tạo, khoa học-công nghệ, kinh tế và giao dịch quốc tế của cả nƣớc, Hà Nội sẽ đối diện với những cơ hội và thách thức, thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế-xã hội và khẳng định vai trò đi đầu, tiên phong, góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam đạt đƣợc mục tiêu phát triển bền vững, tận dụng tốt lợi thế hội nhập AEC. Các tác giả tập trung phân tích tổng quan, thời cơ, thách thức đối với Việt Nam; Các doanh nghiệp Hà Nội trƣớc tác động của AEC; Tác động của AEC đến các ngành thƣơng mại, xuất nhập khẩu, dịch vụ và du lịch, đầu tƣ nƣớc ngoài…trên địa bàn Hà Nội; Đánh giá tác động AEC đến văn hóa-xã hội, phát triển đô thị của Hà Nội. 1.1.2. Sách chuyên khảo và tạp chí - PGS,TS Trần Thị Minh Châu (chủ biên) ,“Về chính sách khuyến khích đầu tư ở Việt Nam”, NXB CTQG, Hà Nội 2008. Cuốn sách bên cạnh việc làm rõ cơ sở lý luận, phân tích kinh nghiệm hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích đầu tƣ của một số nƣớc nhƣ: Trung Quốc, Philippin, Inđônêxia, Hàn Quốc, Thái Lan. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm 7
  18. đối với Việt Nam; cuốn sách đã phân tích một cách hệ thống quá trình hoạch định và triển khai thực hiện chính sách: thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, khuyến khích đầu tƣ trong nƣớc và khuyến khích đầu tƣ theo Luật đầu tƣ năm 2005; làm rõ những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế, yếu kém cần khắc phục. Đồng thời, cuốn sách đã đƣa ra dự báo xu hƣớng đầu tƣ ở nƣớc ta trong những năm tới, đề xuất 6 phƣơng hƣớng chủ yếu tiếp tục hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tƣ ở nƣớc ta. Đối với các giải pháp cơ bản, các tác giả chia thành các nhóm giải pháp: hoàn thiện khung khổ pháp lý an toàn, minh bạch, ổn định cho đầu tƣ; nâng cao chất lƣợng quy hoạch của Nhà nƣớc; đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo môi trƣờng thông thoáng cho đầu tƣ; đổi mới chính sách ƣu đãi đầu tƣ; đổi mới chính sách đầu tƣ xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc; tăng cƣờng quảng bá hình ảnh đất nƣớc cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. - GS,TS Lê Hữu Nghĩa – TS Lê Văn Chiến (đồng chủ biên), “Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến năng suất lao động và trình độ công nghệ của Việt Nam”, NXB CTQG, Hà Nội 2014. Cuốn sách cung cấp cho độc giả những kiến thức cơ bản về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, phân tích thực trạng đầu tƣ nƣớc ngoài ở Việt Nam trong những năm qua; từ đó thấy đƣợc những tác động của nó đến năng suất lao động và trình độ công nghệ của Việt Nam, để có những giải pháp phù hợp trong giai đoạn tiếp theo. Đồng thời, tác giả đƣa ra những kiến nghị và chính sách phù hợp. - Phùng Xuân Nhạ, “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam – Lý luận và thực tiễn”, NXB ĐHQGHN, Hà Nội 2013. Cuốn sách cập nhật các vấn đề lý luận và thực tiễn của FDI ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; phân tích các luận cứ khoa học và làm rõ thực trạng các chính sách cũng nhƣ kết quả hoạt động FDI ở Việt Nam trong hơn 20 năm qua, từ đó đƣa ra một số gợi ý điều chỉnh chính sách, biện pháp điều tiết các hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI ở Việt Nam. 8
  19. Năm 2005, Việt Nam đã điều chỉnh Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài thành Luật Đầu tƣ chung. Tuy nhiên, nhiều quy định cụ thể của Luật (2005) còn chƣa đƣợc rõ ràng, chƣa đồng bộ và nhất quán với các chính sách hiện hành có liên quan đến đầu tƣ nƣớc ngoài, do đó khiến các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài lo ngại và các bộ, ngành, địa phƣơng lúng túng trong thực hiện. Mặt khác, mục tiêu của việc hoạch định và điều chỉnh chính sách FDI không chỉ nhằm thu hút nhiều đầu tƣ nƣớc ngoài (tăng về “lƣợng”), mà còn phải giải quyết đƣợc các vấn đề về “chất” của FDI và sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Thực tế, các chính sách FDI của Việt Nam còn thiên về lƣợng hơn là chất, hầu nhƣ chƣa chú trọng nhiều đến sự phát triển bền vững. Điều này đƣợc thể hiện khá rõ ở việc giá trị gia tăng trong các sản phẩm của FDI ở Việt Nam còn thấp, ít sự liên kết (tác động lan tỏa) giữa khu vực có vốn FDI với các doanh nghiệp nội địa, phần lớn công nghệ đƣợc chuyển giao ở trình độ trung bình so với thế giới và còn ít công nghệ sạch – thân thiện với môi trƣờng. Mặt khác, qua thực tiễn cho thấy, quy trình điều chỉnh chính sách FDI của Việt Nam còn thiếu sự hợp tác chặt chẽ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và sự phối hợp ít kịp thời giữa các bộ, ngành trong việc đƣa ra những kế hoạch hành động cụ thể. Vì vậy nhiều chính sách FDI chƣa đƣợc các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài ủng hộ, nhiều thông tin, phân tích của các cơ quan hoạch định chính sách đƣa ra không chính xác và thiếu thực tiễn, các biện pháp thực hiện chính sách còn chung chung, thiếu sự chi tiết hóa. - Hoàng Thị Bích Loan, "Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia", NXB CTQG, Hà Nội 2008. Cuốn sách viết về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong lƣu chuyển FDI toàn cầu, chiến lƣợc đầu tƣ trực tiếp của công ty xuyên quốc gia và viết về toàn cảnh thực trạng đầu tƣ trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia gần 20 năm qua, triển vọng, phƣơng hƣớng, 9
  20. giải pháp thu hút FDI của các công ty xuyên quốc gia vào Việt Nam trong những năm tới. - "Một số biện pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện các dự án FDI tại Việt Nam" của tác giả Bùi Huy Nhƣợng (Luận án TS kinh tế, năm 2006) đánh giá việc triển khai thực hiện các dự án FDI và đƣa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy việc triển khai các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt Nam. - Trần Quang Lâm – An Nhƣ Hải, “Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay”, NXB CTQG, Hà Nội, 2006 và Nguyễn Bích Đạt, “Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006. Nội dung hai cuốn sách nêu lên một cách khái quát về những vấn đề lý luận chung nhất của khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ở Việt Nam, và những giải pháp cho Việt Nam để tận dụng đƣợc tốt nhất những lợi ích mà khu vực kinh tế này mang lại và hạn chế tối đa những rủi ro có thể gặp phải. - Đỗ Đức Bình – Nguyễn Thƣờng Lạng, “Những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Kinh nghiệm Trung Quốc và thực tiễn Việt Nam”, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội, 2006. Cuốn sách đi sâu phân tích những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Đồng thời, cuốn sách có sự so sánh qua lại rất rõ nết với nền kinh tế Trung Quốc để từ đó ta có cái nhìn toàn diện hơn về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và có những giải pháp phù hợp với điều kiện địa phƣơng. - Nguyễn Hoài Long, “Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của địa phương trong việc thu hút đầu tư”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số tháng 9/2008. Bài báo phân tích các nhân tố, các điểm mạnh, điểm yếu ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của các địa phƣơng trong việc thu hút đầu tƣ. Từ đó, bài báo gợi mở cho các địa phƣơng hƣớng đi hợp lý để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2