intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Nghiên cứu lý luận cơ bản về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất; phân tích thực trạng cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam; đánh giá cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam Bốn là, đưa ra các giải pháp khuyến nghị hoàn thiện cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- NGUYỄN ĐĂNG TRÌNH CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- NGUYỄN ĐĂNG TRÌNH CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Đăng Trình, là học viên cao học chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, khóa 22, tại trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam là bài nghiên cứu do bản thân tôi thực hiện. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, được lấy từ nhiều nguồn và được ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin. Tôi xin cam đoan đề tài này không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày .... tháng .... năm 2015 Học viên Nguyễn Đăng Trình
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA LÃI SUẤT ........................................................................................................3 1.1. Tổng quan về chính sách tiền tệ................................................................................3 1.1.1. Khái niệm chính sách tiền tệ...............................................................................3 1.1.2. Các công cụ của chính sách tiền tệ ....................................................................3 1.1.2.1. Dự trữ bắt buộc ............................................................................................3 1.1.2.2. Tái chiết khấu ...............................................................................................4 1.1.2.3. Lãi suất .........................................................................................................4 1.1.2.4. Thị trường mở...............................................................................................5 1.1.2.5. Tỷ giá hối đoái..............................................................................................5 1.2. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ........................................................................5 1.2.1. Khái niệm cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ:................................................5 1.2.2. Kênh lãi suất .......................................................................................................6 1.2.3. Kênh tỷ giá ..........................................................................................................7 1.2.4. Kênh tín dụng......................................................................................................7 1.2.5. Kênh giá tài sản ..................................................................................................8
  5. 1.2.6. Kênh kỳ vọng.......................................................................................................9 1.3. Tổng quan các nghiên cứu về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất......9 1.4. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất ...................................................18 1.4.1. Khái niệm cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất ...........................18 1.4.2. Cơ chế tác động ................................................................................................19 1.4.2.1. Kênh lãi suất...............................................................................................19 1.4.2.2. Kênh giá tài sản..........................................................................................20 1.4.2.3. Kênh cho vay ngân hàng ............................................................................21 1.4.3. Các nhân tố tác động đến cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất ....22 1.4.4. Lựa chọn các biến nghiên cứu ..........................................................................25 Kết luận chương 1 ..........................................................................................................26 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM..........................................................................................27 2.1. Mục tiêu chính sách tiền tệ Việt Nam.....................................................................27 2.1.1. Mục tiêu cuối cùng............................................................................................27 2.1.2. Mục tiêu trung gian ..........................................................................................27 2.2. Thực trạng cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam............28 2.2.2. Tình hình kinh tế Việt Nam hiện nay ...............................................................28 2.2.3. Phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam........33 2.2.3.1. Tác động của truyền dẫn chính sách tiền tệ đến lãi suất của ngân hàng thương mại...............................................................................................................33 2.2.3.2. Tác động của truyền dẫn từ lãi suất đến huy động vốn, tín dụng của NHTM và TPTTT của nền kinh tế ...........................................................................44
  6. 2.2.3.3. Tác động của truyền dẫn từ TPTTT và tín dụng đến lạm phát và tăng trưởng kinh tế. .........................................................................................................51 2.2.3.4. Tóm tắt cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam hiện nay ...........................................................................................................................54 Kết luận chương 2 ..........................................................................................................57 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM ....................................................58 3.1. Đề xuất mô hình SVAR ..........................................................................................58 3.1.1. Lựa chọn các biến và nguồn dữ liệu.................................................................58 3.1.2. Cấu trúc của mô hình và các vấn đề về nhận dạng ..........................................59 3.1.3. Kiểm định tính dừng và sai phân của dữ liệu...................................................61 3.1.4. Phân tích phản ứng xung ..................................................................................62 3.1.5. Phân tích phân rã phương sai ..........................................................................65 3.5. Kết luận rút ra từ mô hình định lượng ....................................................................67 Kết luận chương 3 ..........................................................................................................67 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP KHUYẾN NGHỊ VỀ CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA LÃI SUẤT TẠI VIỆT NAM ....................................................69 4.1. Định hướng chính sách tiền tệ tại Việt Nam .......................................................69 4.2. Các giải pháp khuyến nghị đối với ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất ...................................................................69 4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công cụ lãi suất của chính sách tiền tệ.............69 4.2.2. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động thị trường tiền tệ .........................72 4.2.3. Giải quyết các điểm nghẽn trong cơ chế truyền dẫn.....................................72
  7. 4.2.4. Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát ....................................................74 4.3. Các giải pháp đối với các NHTM........................................................................75 4.3.1. Các biện pháp cải thiện tăng trưởng tín dụng ..............................................75 4.3.2. Chấp hành các quy định về lãi suất của NHNN............................................76 4.3.3. Đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM....................76 4.3.4. Thực hiện tốt công tác cung cấp thông tin cho NHNN .................................78 Kết luận chương 4 ..........................................................................................................78 KẾT LUẬN ....................................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI CPI (Consumer Price Index) Chỉ số giá tiêu dùng CSTT Chính sách tiền tệ DTBB Dự trữ bắt buộc FED (Federal Reserve System) Cục Dự trữ Liên bang Mỹ IMF (International Monetary Fund) Quỹ Tiền tệ Quốc tế LNH Liên ngân hàng LSCB Lãi suất cơ bản LSCK Lãi suất chiết khấu LSCV Lãi suất cho vay LSHĐ Lãi suất huy động LSTCK Lãi suất tái chiết khấu LSTCV Lãi suất tái cấp vốn MTM (Monetary Policy Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ Transmission Mechanism) NHNN Ngân hàng nhà nước NHTG Ngân hàng trung gian NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương TTM (Open Market Operations) Thị trường mở SVAR (Structural Vector Tự hồi quy vectơ cấu trúc Autoregression) TCTD Tổ chức tín dụng TGHĐ Tỷ giá hối đoái
  9. TPTTT Tổng phương tiện thanh toán USD Đô la Mỹ VND Đồng Việt Nam WTO(World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mục tiêu cuối cùng của CSTT Việt Nam giai đoạn 2006-2012 ....... 56 Bảng 2.2: Mục tiêu điều hành của CSTT Việt Nam giai đoạn 2006-2012 ......... 56
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Danh mục các hình vẽ Hình 3.1: Phản ứng xung của LSHĐ với các cú sốc giá cả hàng hóa thế giới, lãi suất vốn liên bang Mỹ, sản lượng công nghiệp, giá cả trong nước, cung tiền M2, LSHĐ, tỷ giá và LSTCK ............................................................................................................. 64 Hình 3.2: Phản ứng của sản lượng, giá cả, cung tiền và lãi suất thị trường, tỷ giá, LSTCK đối với cú sốc lãi suất thị trường ..................................................................... 65 Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 2.1: Mức độ đô la hóa Việt Nam hiện nay (đơn vị: %) ................................... 29 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng qua các tháng đầu năm 2013 (đơn vị tính %) ............. ............................................................................................................. 31 Biểu đồ 2.3: Diễn biến LSCB, LSTCK, LSHĐ, LSCV ................................................ 34 Biểu đồ 2.4. Diễn biến LSHĐ và tốc độ tăng TPTTT .................................................. 45 Biểu đồ 2.5: Diễn biến của LSCV và tốc độ tăng trưởng tín dụng ............................... 46 Biểu đồ 2.6: Diễn biến của tăng trưởng tín dụng, tăng trưởng TPTTT và lạm phát .... 52
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của luận văn CSTT được xem là một công cụ chính sách quan trọng nhằm tác động đến nền kinh tế để đạt được các mục tiêu như ổn định giá trị đồng tiền, tăng trưởng kinh tế, kiểm soát giá cả. Theo Luật NHNN Việt Nam 2010, CSTT luôn là một công cụ quan trọng của nhà nước để thực hiện các mục tiêu Quốc hội đề ra nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống của người dân và giảm thất nghiệp. Để hiểu rõ về cơ chế hoạt động của CSTT, nhiều nghiên cứu trên thế giới tập trung vào cơ chế truyền dẫn của CSTT, được hiểu là sự tác động của từng công cụ riêng biệt của CSTT đến các biến vĩ mô thực như sản lượng và lạm phát. Trong các kênh truyền dẫn của CSTT, lãi suất là kênh truyền thống quan trọng. Trong bối cảnh đất nước đang tham gia ngày càng sâu rộng hơn vào liên kết khu vực và hội nhập quốc tế, lãi suất luôn được quan tâm và theo dõi chặt chẽ hàng ngày. Mỗi mức lãi suất được công bố sẽ ảnh hưởng đến những quyết định của cá nhân cũng như doanh nghiệp; quyết định đầu tư hay gửi tiết kiệm. Và mỗi quyết định đó dù nhỏ nhưng cũng góp phần tác động đến sự phát triển kinh tế của cả một quốc gia. Chính vì lý do đó, vấn đề được quan tâm nhất là lãi suất giữa các NHTM và các loại lãi suất điều hành của NHTW. Đối với Việt Nam, các nghiên cứu về truyền dẫn của CSTT nói chung và kênh truyền dẫn lãi suất nói riêng vẫn chưa phổ biến ở cả góc độ định lượng lẫn định tính. Vì vậy, việc tiếp cận phân tích định lượng với mô hình SVAR vẫn còn hạn chế trong nhiều nghiên cứu. Hơn nữa, mỗi thời kỳ lại yêu cầu những hiểu biết sâu sắc hơn về lãi suất để kịp thời nắm bắt những thông tin vĩ mô phục vụ công tác kiểm định, dự báo. Vì vậy tác giả lựa chọn đề tài Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Một là, nghiên cứu lý luận cơ bản về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất
  13. 2 Hai là, phân tích thực trạng cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam Ba là, đánh giá cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam Bốn là, đưa ra các giải pháp khuyến nghị hoàn thiện cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của luận văn Đối tượng nghiên cứu là cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam gồm kênh lãi suất và truyền dẫn từ LSTCK đến LSHĐ ngắn hạn tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu là sự truyền dẫn CSTT qua lãi suất tại Việt Nam từ 2006 - 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp định tính và định lượng Trong phân tích định tính, bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, mô tả, so sánh và phân tích để nghiên cứu các lý thuyết và thực trạng về MTM qua lãi suất tại Việt Nam. Trong phần phân tích định lượng, luận văn sử dụng mô hình SVAR phân tích quan hệ giữa các chuỗi dữ liệu thông qua hàm phản ứng xung và phân rã phương sai. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ nhiều nguồn, trong đó có các nguồn chính là NHNN Việt Nam, Tổng cục Thống Kê Việt Nam, Bộ Công thương Việt Nam, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB). 5. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn bao gồm 4 chương như sau Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất Chương 2: Phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam. Chương 4: Giải pháp khuyến nghị về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất tại Việt Nam
  14. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUA LÃI SUẤT 1.1. Tổng quan về chính sách tiền tệ 1.1.1. Khái niệm chính sách tiền tệ Sử Đình Thành và các cộng sự (2008) cho rằng: CSTT là tổng hòa những phương thức mà NHTW thông qua các hoạt động của mình tác động đến khối lượng tiền trong lưu thông, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước trong một thời kỳ nhất định. Theo Luật NHNN Việt Nam 2010, CSTT được quy định tại Điều 3 như sau: CSTT là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thầm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra. Như vậy, CSTT có thể được hiểu là chính sách kinh tế vĩ mô do NHTW thực hiện thông qua việc quản lý cung tiền và tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế quốc gia. 1.1.2. Các công cụ của chính sách tiền tệ Để thực thi CSTT, thực hiện chức năng và vai trò của mình, NHTW đã sử dụng hàng loạt các công cụ như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, lãi suất, tỷ giá hối đoái, nghiệp vụ thị trường mở và tỷ giá hối đoái. 1.1.2.1. Dự trữ bắt buộc Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (DTBB) là tỷ lệ phần trăm trên lượng tiền gởi mà ngân hàng trung gian (NHTG) huy động được, phải để dưới dạng dự trữ do NHTW quy định. Với việc tăng hoặc giảm tỷ lệ DTBB, NHTW có thể hạn chế hoặc tăng cường khối tiền tệ mà hệ thống ngân hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế. Một cách khái quát, khi NHTW tăng hoặc giảm tỷ lệ DTBB thì NHTW có thể làm giảm hoặc tăng hệ số tạo tiền của hệ thống NHTG, và kết quả là khối tín dụng mà các NHTG có thể cung ứng cho nền kinh tế giảm hoặc tăng. Nhìn chung, DTBB là công cụ mang tính chất hành
  15. 4 chính của NHTW, nhằm điều tiết mức cung tiền tệ của NHTG cho nền kinh tế, thông qua hệ số tạo tiền. (Sử Đình Thành và các cộng sự, 2008) 1.1.2.2. Tái chiết khấu NHTW sử dụng công cụ tái chiết khấu để điều chỉnh linh hoạt CSTT mà không tác động mạnh tới khối lượng tiền trong lưu thông. Với công cụ này, NHTW đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với NHTM và các TCTD khác. NHTW sẽ cung ứng tiền cho nền kinh tế thông qua việc cấp tín dụng cho các NHTG trên cơ sở nhận tái chiết khấu, tái cầm cố giấy tờ có giá của các NHTG. Nếu chính sách của NHTW là mở rộng khối tiền tệ, NHTW sẽ giảm LSTCK và làm dễ dàng các điều kiện cho vay của mình. Từ đó, NHTW sẽ khuyên khích các NHTG đi vay. Với chi phí vay vốn rẻ hơn, điều kiện vay dễ dàng hơn, các NHTG sẽ có xu hướng giảm lãi suất vay và mở rộng tín dụng. Ngược lại, nếu NHTW muốn theo đuổi một CSTT thắt chặt, NHTW sẽ tăng LSTCK, thay đổi điều kiện tái chiết khấu theo hướng khó khăn hơn, từ đó gián tiếp buộc các NHTG tăng LSCV và thu hẹp hoạt động tín dụng. (Sử Đình Thành và các cộng sự, 2008) 1.1.2.3. Lãi suất Lãi suất là một trong những công cụ chủ yếu của CSTT. Tùy theo điều kiện thực tế và trình độ phát triển của thị trường tài chính, NHTW có thể sử dụng công cụ lãi suất để điều hành CSTT theo các chính sách như: NHTW kiểm soát trực tiếp lãi suất thị trường bằng cách quy định các loại lãi suất tiền gởi và LSCV theo từng kỳ hạn; áp đặt sàn lãi suất tiền gởi và trần LSCV để tạo nên khung lãi suất giới hạn; công bố LSCB cộng với biên độ giao dịch... Dựa vào các loại lãi suất đã được ấn định, NHTG áp dụng để giao dịch kinh doanh với khách hàng; tự do hóa để lãi suất tự hình thành theo cơ chế thị trường, để can thiệp vào lãi suất thị trường NHTW có thể gián tiếp can thiệp thông qua các chính sách: công bố LSCB để hướng dẫn lãi suất thị trường hoặc sử dụng công cụ
  16. 5 lãi suất tái cấp vốn và kết hợp với lãi suất TTM để can thiệp và điều chỉnh lãi suất thị trường. (Sử Đình Thành và các cộng sự, 2008) 1.1.2.4. Thị trường mở Công cụ thị trường mở (TTM) phản ánh việc NHTW mua hoặc bán chứng từ có giá trên thị trường tài chính công cộng, nhằm đạt đến mục tiều điều chỉnh lượng tiền trong lưu thông. Các chứng từ có giá mà các NHTW thường sử dụng để tiến hành nghiệp vụ TTM là các chứng khoán kho bạc bởi vì thị trường của những chứng khoán này có tính thanh khoản cao và dung lượng kinh doanh lớn. Khi NHTW đem chứng khoán ra TTM bán sẽ thu được tiền mặt và séc về. Điều này có nghĩa là cung ứng tiền trong nền kinh tế bị thắt chặt hơn. Ngược lại, khi NHTW đem tiền mặt hoặc séc mua chứng khoán trên TTM, thì lượng tiền mặt trong lưu thông tăng lên. (Sử Đình Thành và các cộng sự, 2008) 1.1.2.5. Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái là đại lượng biểu thị mối tương quan về mặt giá trị giữa hai đồng tiền. Nói cách khác, TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng một số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. Khi vận hành công cụ TGHĐ, NHTW có thể ấn định tỷ giá cố định, hoặc thả nổi tỷ giá theo quan hệ cung – cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Giữa hai thái cực: tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi hoàn toàn, còn có nhiều tỷ giá khác như: tỷ giá cố định nhưng di động khi cần thiết, tỷ giá thả nổi có quản lý. (Sử Đình Thành và các cộng sự, 2008) 1.2. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ 1.2.1. Khái niệm cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ: Cơ chế truyền dẫn của CSTT (Monetary Policy Transmission Mechanism – MTM) không được Mishkin (2010) định nghĩa trực tiếp nhưng có thể được hiểu là quá trình từ thay đổi trong lãi suất (hoặc cung tiền) của cơ quan điều hành CSTT ảnh hưởng đến mức giá và sản lượng của nền kinh tế.
  17. 6 Ngoài ra (Howells &Bain, 2005, pp. 275) đưa ra khái niệm: Cơ chế truyền dẫn CSTT là một chuỗi những sự kiện nối kết các thay đổi trong CSTT đến những thay đổi trong giá cả và sản lượng. Như vậy có thể hiểu cơ chế truyền dẫn CSTT là một quá trình mà những thay đổi trong CSTT tác động đến mức giá và sản lượng của nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn gồm: Kênh lãi suất, kênh tỷ giá, kênh tín dụng, kênh giá tài sản, kênh kỳ vọng. 1.2.2. Kênh lãi suất Quan điểm truyền thống của những người theo Keynes về cơ chế truyền dẫn của CSTT có thể được mô tả bằng sơ đồ sau đây về ảnh hưởng của sự mở rộng tiền tệ: M ↑ => r ↓ => I ↑ => Y ↑ trong đó ký hiệu M ↑ chỉ ra rằng CSTT mở rộng dẫn tới sự giảm sút của lãi suất thực tế (r ↓) và đến lượt nó, sự suy giảm lãi suất thực tế lại làm giảm chi phí đầu tư, gây ra sự gia tăng trong chi tiêu cho đầu tư (I ↑), qua đó dẫn tới sự gia tăng của tổng cầu và sản lượng (Y ↑). Nhiều bằng chứng gần đây đã tìm thấy kênh lãi suất cũng đúng với chi tiêu cho nhà ở và hàng tiêu dùng lâu bền. Một đặc trưng quan trọng của cơ chế truyền dẫn qua lãi suất là nó nhấn mạnh rằng chính lãi suất thực tế, chứ không phải lãi suất danh nghĩa, tác động tới các quyết định của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Ngoài ra, thông thường chính sách lãi suất thực tế dài hạn, chứ không phải lãi suất ngắn hạn mới gây ra tác động lớn tới chi tiêu. (Mishkin, 2010) Thực tế là lãi suất thực tế chứ không phải là lãi suất danh nghĩa ảnh hưởng tới chi tiêu đem lại môt cơ chế quan trọng để CSTT kích thích nền kinh tế ngay cả khi lãi suất danh nghĩa giảm xuống 0 trong thời kỳ giảm phát. Với lãi suất danh nghĩa ở mức sàn bằng 0, sự mở rộng cung tiền (M ↑) vẫn so thể làm tăng mức giá dự kiến (Pe↑) và lạm phát dự kiến (πe↑), qua đó hạ thấp lãi suất thực tế [r=(i- πe) ↓] ngay cả khi lãi suất danh nghĩa bị cố định ở mức 0 và kích thích chi tiêu thông qua lãi suất. Chúng ta có thể mô tả những nhận định này bằng sơ đồ sau:
  18. 7 M ↑ => Pe ↑ => πe ↑ => r ↓ => I ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) 1.2.3. Kênh tỷ giá Kênh tỷ giá cũng liên quan tới ảnh hưởng của lãi suất, bởi vì khi lãi suất thực tế trong nước giảm, tiền gửi trong nước ghi bằng nội tệ trở nên ít hấp dẫn hơn so với tiền gửi ghi bằng các đồng tiền nước ngoài. Kết quả là, giá trị của tiền gửi ghi bằng nội tệ giảm so với tiền gửi ghi bằng các đồng tiền khác và nội tệ giảm giá (ký hiệu e ↓). Giá trị thấp hơn của đồng nội tệ làm cho hàng nội trở nên rẻ hơn so với hàng ngoại, qua đó gây ra sự gia tăng trong xuất khẩu ròng (NX ↑) và tổng sản lượng (Y ↑). Dưới dạng sơ đồ, chúng ta có thể mô tả cơ chế tác động của CSTT thông qua TGHĐ như sau: M ↑ => r ↓ => e ↓ => NX ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) 1.2.4. Kênh tín dụng Kênh này hoạt động thông qua 3 cơ chế như sau: Đầu tiên, CSTT mở rộng – yếu tố làm tăng dự trữ và tiền gửi của các ngân hàng – làm tăng khả năng cho vay của ngân hàng. Do nhiều người đi vay phụ thuộc vào tiền vay của ngân hàng cho hoạt động tài chính của họ, nên sự gia tăng cho vay này làm cho chi tiêu cho đầu tư (và có thể cả cho tiêu dùng) tăng lên. Dưới dạng sơ đồ, chúng ta có thể mô tả tác động của CSTT như sau: M ↑ => Tiền gửi ngân hàng ↑ => Cho vay ngân hàng ↑ => I ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) Thứ hai, xuất phát từ vấn đề thông tin bất cân xứng của thị trường tín dụng, nếu giá trị ròng của doanh nghiệp giảm có nghĩa chủ sở hữu đáng có ít vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Điều này có thể khuyến khích họ đưa ra các quyết định đầu tư rủi ro và làm cho người cho vay có thể gánh chịu nhiều rủi ro hơn, vấn đề lựa chọn tiêu cực và suy giảm đạo đức khi cho các doanh nghiệp này vay cũng tăng theo và làm các NHTM hạn chế hoạt động cho vay của mình. CSTT có thể ảnh hưởng tới bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp theo nhiều cách. CSTT mở rộng (M ↑) làm tăng giá cổ phiếu (Ps↑), qua đó làm tăng giá trị ròng
  19. 8 của các doanh nghiệp (vật thế chấp cho các khoản cho vay) và dẫn tới mức chi tiêu cho đầu tư (I ↑) và tổng cầu cao hơn (Y ↑) vì vấn đề lựa chọn tiêu cực và suy giảm đạo đức giảm bớt. Chúng ta có thể mô tả kênh bảng tổng kết tài sản của sự truyền dẫn tiền tệ bằng sơ đồ sau đây: M ↑ => Lực chọn tiêu cực ↓ => Suy giảm đạo đức ↓ => Cho vay ↑ => I ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) Thứ ba, Khi làm giảm lãi suất danh nghĩa, CSTT mở rộng cũng làm cải thiện bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp, bởi vì nó làm tăng dòng tiền mặt. Sự gia tăng trong dòng tiền mặt góp phần cải thiện bảng tổng kết tài sản bởi vì nó làm tăng tính thanh khoản của doanh nghiệp (hay hộ gia đình), qua đó làm cho người cho vay dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu xem liệu doanh nghiệp (hoặc hộ gia đình) có khả năng hoàn trả tiền vay hay không. Kết quả là, vấn đề lựa chọn tiêu cực và suy giảm đạo dức trở nên ít nghiêm trọng hơn, quy mô cho vay và hoạt động kinh tế tăng lên. Sơ đồ sau đây mô tả kênh bảng tổng kết tài sản bổ sung này: M ↑ => i ↓ => Dòng tiền mặt ↑ => Lựa chọn tiêu cực ↓ => Suy giảm đạo đức ↓ => Cho vay ↑ => I ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) 1.2.5. Kênh giá tài sản Kênh giá tài sản hoạt động thông qua 3 cơ chế sau: Đầu tiên, Tobin định nghĩa q là tỷ số giữa giá trị thị trường của các doanh nghiệp và chi phí thay thế tư bản. Điểm mấu chốt ở đây là mối liên hệ tồn tại giữa q-Tobin và chi tiêu cho đầu tư. Khi CSTT mở rộng, công chúng thấy mình có nhiều tiền hơn mức mong muốn và muốn đẩy nó đi thông qua hoạt động chi tiêu thông qua thị trường chứng khoán. Do vậy, cầu về cổ phiếu tăng, dẫn tới giá cổ phiếu tăng. Khi giá cổ phiếu (Ps) cao hơn, q sẽ cao hơn và chi tiêu cho đầu tư sẽ tăng lên. Chúng ta có thể mô tả cơ chế tác động này của CSTT bằng sơ đồ sau đây: M ↑ => Ps↑ => q ↑ => I ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010)
  20. 9 Thứ hai, Franco Modigliani đã sử dụng giả thuyết vòng đời tìm thấy rằng khi giá cổ phiếu tăng, giá trị của cải tài chính tăng, qua đó làm tăng nguồn lực cả đời của người tiêu dùng và tiêu dùng tăng. Như chúng ta đã thấy, CSTT mở rộng có thể dẫn tới sự gia tăng trong giá cổ phiếu và chúng ta có cơ chế truyền dẫn sau: M ↑ => Ps↑ => Của cải ↑ => Tiêu dùng ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) Thứ ba, tác động vào bảng tổng kết tài sản của hộ gia đình như sau: khi giá cổ phiếu tăng, giá trị của các tài sản tài chính cũng tăng, chi tiêu cho hàng tiêu dùng lâu bền sẽ tăng bởi vì người tiêu dùng có sự đảm bảo tài chính cao hơn và con số ước tính thấp hơn về xác suất gặp khó khăn về tài chính. Thực tế này dẫn tới cơ chế tác động khác cho CSTT. Nó vận hàng thông qua mối liên hệ giữa tiền và giá cổ phiếu như trong sơ đồ sau: M ↑ => Ps↑ => Tài sản tài chính ↑ => Khả năng bị khó khăn về tài chính ↓ => Chi tiêu cho hàng tiêu dùng lâu bền và nhà ở ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) 1.2.6. Kênh kỳ vọng Khi sự mở rộng tiền tệ bất ngờ làm tăng mức giá (Pue↑), giá trị thực tế ròng sẽ tăng, qua đó làm giảm vấn đề lựa chọn tiêu cực và suy giảm đạo đức. Kết quả là chi tiêu cho đầu tư và tổng sản lượng tăng như trong sơ đồ sau đây: M ↑ => Pue↑ => Lựa chọn tiêu cực ↓ => Suy giảm đạo đức ↓ => Cho vay ↑ => I ↑ => Y ↑ (Mishkin, 2010) 1.3. Tổng quan các nghiên cứu về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ qua lãi suất Nghiên cứu về truyền dẫn tiền tệ được xuất phát từ các nghiên cứu về mối quan hệ giữa tiền và thu nhập. Có những bằng chứng về mối quan hệ nhân quả của cung tiền dẫn đến thu nhập dựa trên quan sát các thay đổi trong tổng lượng tiền tệ đi trước những biến động sản lượng thực. Friedman & Schwartz (1963) là những người đầu tiên kiểm định mối quan hệ này bằng việc quan sát các dữ liệu về cung tiền và sản lượng cho giai đoạn trước chiến tranh thế giới thứ II ở Mỹ. Họ tìm thấy bằng chứng rằng CSTT đóng một vai trò quan trọng trong các thay đổi của tiền và sản lượng, các tác động CSTT thường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1